Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 774/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Sơn Thị Ánh Hồng |
Ngày ban hành: | 28/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 774/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 28 tháng 5 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 313/TTr-STP ngày 04/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Điều 3 được sửa đổi, như sau:
“Điều 3. Quy trình phối hợp trong xây dựng, ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính
Các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của ngành, đơn vị mình (bao gồm cả cấp huyện, cấp xã), chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành phải có trách nhiệm xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định công bố như sau:
1. Đối với trường hợp có bổ sung thủ tục hành chính hoặc bổ sung bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, hoàn thành dự thảo Quyết định công bố trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quy định về thủ tục hành chính; đồng thời gửi dự thảo Quyết định công bố đến Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng.
Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố gửi để kiểm soát chất lượng, bao gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố;
- Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (đính kèm mẫu Quyết định công bố).
b) Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố và gửi văn bản góp ý trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo Quyết định công bố;
c) Các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Quyết định công bố tiếp thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Sở Tư pháp.
Hồ sơ trình ký ban hành Quyết định công bố bao gồm:
- Tờ trình ban hành Quyết định công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (đính kèm mẫu Quyết định công bố)..
2. Trường hợp thủ tục hành chính trong văn bản quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính thì Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Sở Tư pháp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quy định thủ tục hành chính; đồng thời trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính”; thực hiện kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức ngay việc niêm yết thủ tục hành chính đã công bố.
3. Quyết định công bố sau khi ký ban hành theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này gửi đến Sở Tư pháp và gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp để theo dõi, quản lý; đồng thời công khai trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Cách thức gửi Quyết định công bố thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
4. Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định công bố thủ tục hành chính, Sở Tư pháp thực hiện việc tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, đề nghị công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.”
“Điều 3a. Trách nhiệm đôn đốc, kiến nghị, rà soát đề nghị công bố thủ tục hành chính
1. Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thường xuyên hoặc theo kiến nghị của Sở Tư pháp tiến hành rà soát, cập nhật, thống kê các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc bãi bỏ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản kiến nghị của Sở Tư pháp, các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành rà soát, cập nhật, thống kê thủ tục hành chính và có văn bản thông báo cho Sở Tư pháp biết kết quả rà soát đề nghị công bố thủ tục hành chính.”
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ……/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND |
…., ngày …. tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………. (UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ) TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở ……….. và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ……../UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….... (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở - Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện - thành phố; UBND các xã - phường - thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………./UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..…./QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở …………/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực… |
|
1 |
Thủ tục a |
2 |
Thủ tục b |
n |
………………… |
II. Lĩnh vực… |
|
1 |
Thủ tục c |
2 |
Thủ tục d |
n |
………………… |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở …………./UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
I. Lĩnh vực… |
|||
1 |
|
Thủ tục a |
|
2 |
|
Thủ tục b |
|
n |
|
………………. |
|
II. Lĩnh vực… |
|||
1 |
|
Thủ tục c |
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
n |
|
………………. |
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ……………../UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
I. Lĩnh vực… |
|||
1 |
|
Thủ tục a |
|
2 |
|
Thủ tục b |
|
n |
|
………………. |
|
II. Lĩnh vực… |
|||
1 |
|
Thủ tục c |
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
n |
|
………………. |
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ …………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH TRÀ VINH
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1703/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2019 quy định về quản lý, sử dụng Hệ thống tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với Chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Thủy sản; Thú y; Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2015 Công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án phát triển sản xuất cây ngô giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2015 và đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kinh phí hỗ trợ tái định cư cho hộ dân bị ảnh hưởng dự án thành phần số 3 – Xây dựng cầu Vàm Cống và đoạn bổ sung 1,5km Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch đấu thầu thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm chùa tại khu vực Đồng Thông, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012- 2016; định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2007 bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên – môi trường biển Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2005 về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi Ban hành: 25/05/2005 | Cập nhật: 22/07/2013