Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 77/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Trần Quang Thái |
Ngày ban hành: | 08/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 08 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 V/v quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Liên tịch: Sở Tài chính - Cục Thuế Lâm Đồng tại Tờ trình số 1975/TTr-LT ngày 29 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có Phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT;XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 77 /QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. MỨC THU:
1.Thẩm định lần đầu:
1.1. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất:
STT |
Nội dung thẩm định |
Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) |
1 |
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm |
150.000 |
2 |
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm. |
450.000 |
3 |
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm. |
1.050.000 |
4 |
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm. |
2.000.000 |
1.2. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
STT |
Nội dung thẩm định |
Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) |
1 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; để phát điện với công suất dưới 50Kw; để sử dụng cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm |
250.000 |
2 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; để phát điện với công suất từ 50Kw đến dưới 200 Kw; để sử dụng cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm. |
750.000 |
3 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1,0m3/giây; để phát điện với công suất từ 200Kw đến dưới 1.000 Kw; để sử dụng cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm. |
1.750.000 |
4 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3/giây đến dưới 2,0m3/giây; để phát điện với công suất từ 1.000 Kw đến dưới 2.000 Kw; để sử dụng cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm. |
3.350.000 |
1.3. Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
STT |
Nội dung thẩm định |
Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) |
1 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới dưới 100m3/ngày đêm |
250.000 |
2 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm. |
750.000 |
3 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm. |
1.750.000 |
4 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 5.000m3/ngày đêm. |
3.350.000 |
2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu thẩm định lần đầu quy định trên đây.
II. TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT:
- Đối với đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số tiền phí thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ vào NSNN.
III. QUẢN LÝ SỬ DỤNG SỐ TIỀN LỆ PHÍ THU ĐƯỢC:
- Biên lai chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành Thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phí đấu giá do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn mức phụ cấp cho Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 24/09/2010
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010 Ban hành: 11/11/2006 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Tổ chức quản lý, cai nghiện, chữa trị, dạy nghề cho người nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010" Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 13/12/2014
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013