Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2019-2023
Số hiệu: 765/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Võ Ngọc Thành
Ngày ban hành: 30/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 765/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 30 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2019-2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Htrợ doanh nghiệp nhvà vừa năm 2017;

Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điu ca Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhvà vừa;

Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15/6/2018 của Thủ tướng Chính phvề tchức trin khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trdoanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Nghị quyết s 172/NQ-ND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp th9, khóa XI về việc quyết định chủ trương triển khai Đán hỗ trdoanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2019-2023;

Theo Quyết định 26/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 23/5/2016 về việc ban hành quy định vmột schính sách hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 126/TTr-SKHĐT ngày 19/7/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2019-2023, ban hành kèm theo quyết định này.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực T
nh y (b/c);
- T
hường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ch
tịch và các PCT UBND tnh (b/c);
- Các PCVP-UBND t
nh;
- Các sở, ban, ngành;
- Mặt trận và các t
chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- UBND các h
uyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Gia Lai;
- C
ng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, CNXD, KGVX, NL, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

ĐỀ ÁN

HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2019-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2019 ca UBND tnh Gia Lai)

PHẦN A. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO, DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2019 - 2023

I. MỤC TIÊU

1. Thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) phát triển về slượng, chất lượng; huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần vào tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu qucác vấn đề xã hội như: Tạo việc làm, xóa đói, gim nghèo, an sinh xã hội.

2. Phn đấu hàng năm có khoảng 48 DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được hỗ trợ. Đến năm 2023 có khoảng 240 DNNVV được htrợ, phát triển.

II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN HỖ TRỢ

1. Việc htrợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị sdụng ngân sách nhà nước thực hiện theo Đ án này.

2. Căn cnguồn lực hỗ tr, cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV quyết định số lượng doanh nghiệp được nhận hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc:

- DNNVV do doanh nhân nữ làm chủ, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hơn nộp hồ sơ đáp ng đđiều kiện được hỗ trợ trước.

- DNNVV nộp hồ sơ đáp ng đủ diều kiện hỗ trợ trước được hỗ trợ trước.

3. Trường hợp tại cùng một thời đim, doanh nghiệp đảm bo điều kiện được hưởng cùng một nội dung hỗ trợ tại các quy định khác nhau, thì doanh nghiệp được lựa chọn mức hỗ trợ cao nhất và thực hiện thủ tục đđược hỗ tr theo các quy định tương ứng.

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ

1. Đi tượng: DNNVV khi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong các lĩnh vực sau: Cà phê, h tiêu, các sn phm từ g, rau, c, qu, các sn phẩm từ thịt bò.

2. Điều kiện hỗ tr.

a. DNNVV khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Là DNNVV được thành lập để thực hiện ýng trên cơ s khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưng nhanh. Đáp ứng một trong các tiêu chí sau v đi mới sáng tạo:

+ Có sn phẩm sáng tạo/ý tưởng đưc vào vòng chung kết của các cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo được tổ chức trên địa bàn tỉnh hoặc các địa phương khác trên phạm vi toàn quốc (kcả các cuộc thi từ các vườn ươm doanh nghiệp, câu lạc bộ khởi nghiệp).

+ Có sn phẩm sáng tạo/ý tưng đã qua quá trình tuyển chọn, ươm tạo tại các cơ sở ươm tạo DNNVV (có hợp đồng ươm tạo hoặc giấy tờ chứng nhận dã qua quá trình tuyển chọn, ươm tạo).

+ Có sản phẩm sáng to/ý tưởng được Hội đồng lựa chọn doanh nghiệp tham gia Đán hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khi nghiệp sáng tạo thm định, quyết định lựa chọn.

+ Có sn phm đã được đăng ký và xác nhận của đơn vị có thẩm quyền về xác nhận đăng ký sở hữu trí tuệ theo các hình thức: Bng sáng chế (độc quyền sáng chế hoặc độc quyền giải pháp hữu ích); kiểu dáng công nghiệp; thiết kế bố trí.

- Có thời gian hoạt động không quá 05 năm ktừ ngày được cp giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

- Chưa thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng đi với công ty cphn.

b. DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị quy định tại khoản 2, khon 7 Điều 3 Luật Htrợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến được h trnếu đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Tạo ra sản phẩm có li thế cạnh tranh về chất lượng và giá thành;

- Có đổi mới sáng tạo về quy trình công nghệ, vật liệu, linh kiện, máy móc, thiết bị.

IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN, HỖ TRỢ

1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ

Doanh nghiệp nộp h sơ đnghị hỗ trợ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm:

- Mẫu xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ.

- Tài liệu chng minh đáp ứng điều kiện đưc hỗ trợ đi vi DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chui giá trị theo Mục III, Phần A Đề án này.

- Tài liệu tương ứng với nội dung đề nghị hỗ trợ.

2. Lựa chọn DNNVV tham gia đề án.

a. Đối với DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.

- Sau khi nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp, trong thời gian 15 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Hội đồng lựa chọn doanh nghiệp tham gia Đ án htrợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được thành lập theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính ph(gọi tt là Hội đồng hỗ trợ); Hội đồng hỗ trợ căn c nguyên tc lựa chọn, đối tượng, điều kiện hỗ trợ để xem xét, quyết định lựa chọn doanh nghiệp để hỗ trợ.

- Quyết định hỗ trợ bao gồm các nội dung: Thông tin doanh nghiệp được hỗ trợ, nội dung, mức hỗ trợ, thông tin khác có liên quan (nếu có).

b. Đối với DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị

- Sau khi nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp, trong thời gian 15 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư chtrì, phối hợp với các S, ngành, đơn vị liên quan xem xét, quyết định lựa chọn doanh nghiệp để hỗ trợ.

- Kết qulựa chọn doanh nghiệp được thhiện bng báo cáo kết quả thm định, biên bn thẩm định, bao gồm các nội dung: Thông tin doanh nghiệp được hỗ trợ, nội dung, mức hỗ trợ, thông tin khác có liên quan (nếu có).

3. Hỗ trợ cho doanh nghiệp

Trên cơ sở Quyết định hỗ trợ (đối với DNNVV Khởi nghiệp sáng tạo) và Báo cáo kết quthẩm định (đối với DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị), SKhoa học và Công nghệ chi trchi phí hỗ trợ cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc.

4. Công khai thông tin

- SKế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, cơ quan, đơn vị thực hiện công khai nội dung thực hiện hỗ trợ DNNVV và các thông tin khác có liên quan theo quy định tại Điều 29 Luật Hỗ trợ DNNVV.

- Việc công khai thông tin hỗ trợ DNNVV phải được thực hiện chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định hỗ trợ cho doanh nghiệp.

V. NỘI DUNG HỖ TRỢ

1. Htrợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo

a. Htrợ tư vấn về sở hữu trí tuệ; khai thác và phát triển tài sn trí tuệ

- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bo vệ quyền sở hữu trí tuệ, tối đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.

- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược hoạt động shữu trí tuệ, tối đa không quá 10 triệu đng trên một doanh nghiệp trôn một năm.

- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát trin giá trị của nhãn hiệu, kiu dáng công nghiệp, sáng chế, ti đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.

- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vn về xây dựng và phát trin tài sản trí tuệ đối với ch dn địa lý (trừ chỉ dẫn địa lý cấp cho các địa phương làm chủ đơn), tối đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.

b. Hỗ trợ thực hiện các thtục về tiêu chun, quy chuẩn kthuật, đo lường, chất lượng; thnghiệm, hoàn thiện sn phẩm mới, mô hình kinh doanh mới.

- Cung cp thông tin miễn phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sn xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.

- Hỗ tr100% giá trị hợp đồng tư vấn đdoanh nghiệp xây dựng tiêu chun cơ sở, tối đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.

- Gim 50% phí thử nghiệm mu phương tiện do; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thnghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kthuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thvà không quá 01 lần trên năm.

- Htrợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo ttổ chức đo lường, ti đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.

- Giảm 50% phí thnghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thnghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên một ln thử và không quá 01 ln trên năm.

c. Hỗ trợ về ứng dụng, chuyn giao công nghệ

Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng ứng dụng công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không quá 100 triệu đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng mỗi năm.

d. Hỗ trợ vđào tạo, thông tin, xúc tiến thương mại, thương mại hóa

- Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo chuyên sâu về các nội dung sau: Xây dựng, phát triển sn phẩm; thương mại hóa sản phẩm; gọi vn đầu tư; phát triển thị trường; kết ni mạng lưới khởi nghiệp với các tchức, cá nhân nghiên cu khoa học. Chi phí htrợ không quá 20 triệu đồng trên một khóa đào tạo và không quá 01 khóa đào tạo trên năm.

- Min phí tra cứu, khai thác, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về sáng chế, thông tin công nghệ, kết qunghiên cứu.

- Hỗ trợ chi phí gian hàng tại hội chợ trin lãm xúc tiến tơng mại trong nước và quc tế, theo quy định cụ thtại Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tnh; được ưu tiên tham gia Chương trình xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà nước.

- Miễn phí cung cp thông tin, truyền thông về kết ni mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, thu hút đầu tư từ các quđầu tư khởi nghiệp sáng tạo.

đ. Hỗ trợ sử dụng cơ skỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung

- Hỗ trợ 100% chi phí sử dụng trang thiết bị tại các cơ skỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, tối đa không quá 50 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.

- Hỗ trợ 50% nhưng không vượt quá 5 triệu đồng/tháng/doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo phí tham gia các cơ sươm tạo, khu làm việc chung dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.

2. Htrợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị

a. Hỗ trợ 50% chi phí đối với các khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kthuật sn xuất chuyên biệt tại hiện trường nhưng không quá 30 triệu đồng trên 01 khóa đào tạo cho một doanh nghiệp và không quá 01 khóa đào tạo trên năm.

b. Hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh doanh

- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đng tư vn v thúc đy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, tối đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.

- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhm thúc đẩy phát triển thị trường, nâng cao giá trị của sn phẩm, hàng hóa, ti đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.

c. Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mrộng thị trường

- Hỗ trợ chi phí gian hàng tại hội trợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế theo quy định cụ thể tại Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh; được ưu tiên tham gia chương trình xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà nước.

- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chdẫn địa lý, bí mật kinh doanh, ti đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm;

- Htrợ 100% chi phí hợp đồng tìm kiếm thông tin, qung bá sản phm, phát triển thương hiệu chuỗi giá trị và cụm liên kết ngành nhưng không quá 20 triệu đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đng trên năm.

d. Tư vn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng

- Cung cấp thông tin miễn phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật trong nước và quc tế thuộc lĩnh vực sản xut, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.

- H tr100% giá trị hợp đồng tư vn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chun cơ sở, ti đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.

- Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kim định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp du định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kthuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên năm.

- Htrợ 100% giá trị hợp đồng tư vn đdoanh nghiệp tự tchức đo lường, tối đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm,

đ. Htrợ thực hiện các thtục về sản xut thnghiệm, kiểm định, giám định, chng nhận chất lượng

- Htrợ 100% chi phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tối đa không quá 10 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.

- Hỗ trsử dụng các phòng thnghiệm về chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.

- Gim 50% phí thử nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên 01 ln thử và không quá 01 lần trên năm.

- Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sn phẩm, dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng trên 01 lần và không quá 01 lần trên năm.

VI. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN

1. Tổng kinh phí btrí thực hiện các nội dung hỗ trợ tại mục V, phần A của Đề án tối thiểu là 6.000.000.000 đồng, bao gồm:

- Từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách địa phương: Ti thiểu 5.000.000.000 đồng (mỗi năm 1 tỷ đồng).

- Nguồn tài trợ từ các tổ chức, cá nhân khác: Tối thiểu 1.000.000.000 đồng (mi năm 200 triệu đng).

2. Dự kiến phân b kinh phí:

- Năm 2019: 1.200.000.000 đồng.

- Năm 2020: 1.200.000.000 đồng.

- Năm 2021: 1.200.000.000 đồng.

- Năm 2022: 1.200.000.000 đồng.

- Năm 2023: 1.200.000.000 đồng.

VII. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Kim tra, giám sát việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và va

- Cơ quan nhà nước có thm quyền, Hiệp hội doanh nghệp tỉnh, tchức, cá nhân tài trợ kim tra, giám sát việc thực hiện nội dung, chương trình hỗ trợ DNNVV theo quy định của pháp luật,

- Nội dung kim tra, giám sát bao gồm:

+ Việc lựa chọn đối tượng hỗ trợ; việc thực hiện trình tự, thủ tục và nội dung hỗ trợ.

+ Việc chấp hành pháp luật trong qun lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ, tài trợ.

+ Việc thực hiện công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhvà vừa quy định tại Điều 29 của Luật Hỗ trợ DNNVV.

2. Đánh giá hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, tác động dự kiến đối với đối tượng hỗ trợ và công khai kết quả đánh giá theo các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật Hỗ trợ DNNVV.

VIII. THỜI GIAN THỰC HIỆN

Đán hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Gia Lai được áp dụng, triển khai trong giai đoạn 2019-2023.

PHẦN B. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CHUYỂN ĐỔI TỪ HỘ KINH DOANH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Khuyến khích phát triển doanh nghiệp thành lập mới trên cơ sở chuyn đổi từ hộ kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế tư nhân phát trin nhanh, đa dạng và hoạt động sn xuất - kinh doanh sớm gia nhập thị trường, góp phần ci thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tnh.

Trin khai các chính sách hỗ trợ của nhà nước cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyn đổi từ hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu:

Htrợ và tạo điu kiện thuận lợi đdoanh nghiệp thành lập và phát trin, trong đó chú trọng khuyến khích hộ kinh doanh chuyn đổi sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp và tổ chức thực hiện hiệu quả nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhvà vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ CƠ QUAN THỰC HIỆN

1. Đối tượng áp dụng:

Hộ kinh doanh chuyển đổi sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp.

2. Cơ quan thực hiện:

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức tuyên truyền

1.1 Nội dung:

Phổ biến, tuyên truyền các chính sách hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp của Nhà ớc và địa phương đến cộng đồng doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân; đặc biệt các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

1.2 Phân công trách nhiệm cơ quan, đơn vị thực hiện:

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Báo Gia Lai, Đài Phát thanh Truyền hình Gia Lai, các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chính sách h tr, phát triển doanh nghiệp theo các quy định của Nhà nước về nội dung h trdoanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong quá trình tchức tuyên truyn, chú ý lng ghép - kết hợp với các chuyên mục v lĩnh vực khởi nghiệp.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền cho tất cả các hộ kinh doanh đang hoạt động trên địa bàn về các chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh khi chuyn đổi hoạt động sang loại hình doanh nghiệp.

- Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố t chc quán triệt, phổ biến ti cán bộ, công chức, viên chức về nội dung hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh; xác định nhiệm vụ và tchức thực hiện kịp thời.

1.3 Thời gian thực hin: Thường xuyên.

2. Htrợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh

2.1 Nội dung:

a. Hỗ trợ tư vn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp

- Hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp được tư vấn, hướng dẫn miễn phí:

+ Trình tự, thtục, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;

+ Trình tự, thtục, hồ sơ đăng ký chng nhận đủ diều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh điều kiện (nếu có).

+ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

- Hđể doanh nghiệp nhỏ và va được hưởng nội dung tư vấn, hướng dẫn miễn phí bao gồm:

+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh.

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế.

+ Bản sao chng từ nộp lệ phí môn bài, các loại thuế và khon nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), tờ khai thuế trong thời hạn 01 năm trước khi chuyển đổi.

- Trình tự, thủ tục đăng ký tư vấn, hướng dẫn miễn phí:

+ Chhộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ tư vn, hướng dẫn min phí tại đơn vị đu mối được y ban nhân dân tnh giao tư vấn, hướng dẫn,

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc ktừ ngày nhận hồ sơ, đơn vị đầu mối có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn miễn phí các nội dung theo yêu cầu cho hộ kinh doanh.

b. Hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp, công bố thông tin doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyn đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại cơ quan đăng ký kinh doanh; miễn phí công bnội dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại cng thông tin đăng ký doanh nghiệp quc gia.

c. H trthẩm định, cấp phép kinh doanh lần đầu

- Doanh nghiệp nhvà vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn phí thẩm định, lệ phí cấp phép kinh doanh ln đầu đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

- Doanh nghiệp nhvà vừa chuyển đi từ hộ kinh doanh tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà không thay đổi về quy mô thì cn có đơn gửi cơ quan qun lý nhà nước có thm quyền để được cấp lại giy phép. Cơ quan quản lý nhà nước có thm quyền có trách nhiệm cp lại giy phép trong thời hạn 03 ngày làm việc ktừ khi nhận được đơn.

- Trường hợp doanh nghiệp nhvà vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh vẫn sản xuất kinh doanh ngành nghề kinh doanh, có điều kiện mà thay đi về quy mô thì cơ quan quản lý nhà nước có thm quyền có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn miễn phí về quy trình, thủ tục việc cp phép lần đầu.

d. Htrợ lệ phí môn bài

Doanh nghiệp nh và va chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ln đầu.

đ. Hỗ trợ tư vn, hướng dn thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đi từ hộ kinh doanh được tư vấn hướng dn miễn phí về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

e. Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phn được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh, chhộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bng toàn bộ tài sn của mình đối với các khoản nợ chưa thanh toán của hộ kinh doanh, trtrường hợp có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật.

- Hộ kinh doanh hoàn tất các thủ tục có liên quan chm dứt hoạt động ktừ thời điểm doanh nghiệp nh và va chuyển đổi từ hộ kinh doanh được cấp Giấy chng nhn đăng ký doanh nghiệp.

- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố không được thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp nhỏ và va chuyn đổi từ hộ kinh doanh trong 3 năm đầu kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp lần đu.

2.2 Cơ quan chtrì thực hiện:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị đầu mối thực hiện tư vn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp; đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử; miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu và miễn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phtùy theo thẩm quyn được giao là đơn vị đu mi thực hiện tư vn, hướng dẫn miễn phí v trình tự, thtục, hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành, nghề kinh doanh có điu kiện; miễn phí thm định, lộ phí cp phép kinh doanh lần đu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

- Cục Thuế tỉnh là đơn vị đầu mi triển khai thực hiện min lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu; tư vấn hướng dẫn min phí về thtục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đu.

- UBND các huyện, thị xã, thành phhướng dẫn làm thủ tục miễn phí chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh khi hộ kinh doanh chuyển đổi sang thành lập doanh nghiệp.

2.3 Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành có liên quan trên địa bàn tỉnh.

2.4 Thời gian thực hiện: Thường xuyên

PHẦN C: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Kế hoạch và Đầu

- Là cơ quan chủ trì Đề án hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tnh Gia Lai; tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Đ án.

- Thành lập Hội đồng lựa chọn đối tượng tham gia Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ.

- Theo dõi, đôn đc, kiểm tra việc thực hiện nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyn đổi từ hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

- Đxuất UBND tỉnh tôn vinh doanh nghiệp nhỏ và vừa có thành tích, đổi mới sáng tạo, góp phn phát triển kinh tế - xã hội của địa pơng.

- Định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tnh, và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình triển khai Đán hỗ trợ doanh nghiệp nhvà vừa.

2. Sở Tài chính

- Trên cơ sở dự toán được lập theo đúng quy định của các đơn vị, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các s, ngành có liên quan cân đối khnăng ngân sách báo cáo UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Đề án.

- Hướng dẫn cơ chế qun lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện Đán sau khi Đán được cp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Sở Khoa học và Công nghệ

- Phân công cán bộ tham gia Hội đồng hỗ trợ; tham gia thm định lựa chọn DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị để hỗ trợ theo các nội dung của Đ án.

- Tiếp nhận, qun lý kinh phí thực hiện tại mục VI, phần A khi được cấp thẩm quyền giao; tổ chức chi trkinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3, Mục IV, phần A của Đ án.

- Cung cấp thông tin min phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chun kthuật trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; thông tin, cơ sở dữ liệu về sáng chế, thông tin công nghệ, kết qunghiên cứu; thông tin, truyn thông về kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, thu hút đầu tư từ các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.

- H tr sdụng các phòng thử nghiệm về chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.

- Phi hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trin khai việc giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Đề án.

- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/12 hàng năm đtổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

4. Các sở, ban, ngành; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Thực hiện tốt công tác phối hợp trong việc triển khai thực hiện Đán và các nội dung hỗ trợ khác có liên quan; tổ chức thực hiện theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Phối hợp tham gia Hội đồng hỗ trợ; tham gia thm định lựa chọn DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị đhỗ trợ theo các nội dung của Đề án.

- Cung cấp thông tin miễn phí về hệ thống các tiêu chun, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quc tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; thông tin, cơ sở dữ liệu v sáng chế, thông tin công nghệ, kết qunghiên cứu; thông tin, truyền thông về kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, thu hút đầu tư từ các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.

- Phi hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trin khai việc giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Đề án.

- Báo cáo đánh giá kết quthực hiện Đề án gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

5. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh vận động thành viên Hiệp hội, Hội doanh nhân trẻ, Hội nữ doanh nhân tỉnh đóng góp, đảm bảo kinh phí xã hội hóa thực hiện Đ án.

- Đại diện và bo vệ quyn, lợi ích hợp pháp, huy động các ngun lực hỗ trợ hội viên là doanh nghiệp nhvà vừa.

- Phối hợp tham gia Hội đồng hỗ trợ; tham gia thm định lựa chọn DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị để hỗ trợ theo các nội dung của Đ án.

- Tham gia xây dựng, phn bin, trin khai chính sách liên quan đến h trdoanh nghiệp nhvà vừa; tham gia đánh giá các chương trình htrợ doanh nghiệp nhvà vừa.

- Thực hiện cung cp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định ca pháp luật và điều lệ của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

- Thúc đẩy liên kết giữa các doanh nghiệp lớn với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

6. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Cung cấp thông tin, hồ sơ đầy đủ, kịp thời chính xác theo quy định, chịu trách nhiệm về những thông tin, tài liệu đã cung cp.

- Sử dụng các nguồn lực hỗ trợ của tỉnh một cách phù hợp, hiệu quả. Báo cáo kết qusử dụng kinh phí hỗ trợ v SKhoa học và Công nghệ, S Kế hoạch và Đầu tư.

Trong quá trình thực hiện Đán, nếu có vướng mc hoặc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổng hợp ý kiến gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư bng văn bn, để tng hợp báo cáo UBND tnh xem xét chỉ đạo./.