Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2017 giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 760/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 03/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 760/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 03 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CÁC CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điểm của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ:
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 07/3/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định 757/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh, về việc phân công, công tác quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Thông báo số 140/TB-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh về kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 4 năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Hà Giang tại Tờ trình số 91/TTr-STC ngày 30 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại chợ trung tâm thành phố và các huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Hà Giang và chợ trung tâm huyện Bắc Quang.
a) Đối với các hộ kinh doanh ký hợp đồng ngắn hạn (một năm).
(Chi tiết mức giá dịch vụ theo phụ lục số 01 đính kèm)
b) Đối với hộ kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ
(Chi tiết mức giá dịch vụ theo phụ lục số 02 đính kèm)
2. Về mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết mức giá dịch vụ theo phụ lục số 03 đính kèm)
Điều 2. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ, được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, quy định Điều 1 nêu trên là mức giá tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 3339/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành tạm thời mức giá dịch vụ trông giữ xe; dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ; dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố; Trưởng ban quản lý chợ các huyện/thành phố trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
MỨC GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HÀ GIANG VÀ TT HUYỆN BẮC QUANG
Đối với hộ kinh doanh cố định (ký hợp đồng ngắn hạn một năm)
(Kèm theo Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức giá dịch vụ |
1 |
Vị trí 1: Điểm kinh doanh thuận lợi nhất có mặt tiền hướng đường chính hoặc có mặt tiền đường nội bộ bên ngoài chợ |
|
|
a |
Chợ hạng 2 |
đồng/m2/tháng |
80.000 |
b |
Chợ hạng 3 |
|
|
- |
Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
70.000 |
- |
Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
40.000 |
2 |
Vị trí 2: Điểm kinh doanh thuận lợi có một đường nội bộ nhánh hoặc có mặt tiền đường nội bộ trong nhà chính của chợ |
|
|
a |
Chợ hạng 2 |
đồng/m2/tháng |
70.000 |
b |
Chợ hạng 3 |
|
|
- |
Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
60.000 |
- |
Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
36.000 |
3 |
Vị trí 3: Là các điểm kinh doanh khác còn lại của chợ |
|
|
a |
Chợ hạng 2 |
đồng/m2/tháng |
60.000 |
b |
Chợ hạng 3 gồm |
|
|
- |
Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
50.000 |
- |
Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
30.000 |
PHỤ LỤC 2
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HÀ GIANG, BẮC QUANG
Đối với hộ kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ
(Kèm theo Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức giá |
1 |
Chợ Trung tâm (Chợ hạng 2) |
|
|
|
- Đối với đối tượng buôn bán, kinh doanh khác |
đồng/hộ/ngày |
16.000 |
|
- Hộ nông dân bán hàng tự sản xuất và tự tiêu thụ |
đồng/hộ/ngày |
4.000 |
2 |
Chợ xép (Chợ hạng 3) |
|
|
|
- Đối với đối tượng buôn bán, kinh doanh khác |
đồng/hộ/ngày |
8.000 |
|
- Hộ nông dân bán hàng tự sản xuất và tự tiêu thụ |
đồng/hộ/ngày |
3.000 |
PHỤ LỤC 3
MỨC GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (TRỪ CHỢ TRUNG TÂM HUYỆN BẮC QUANG)
(Kèm theo Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức giá |
1 |
Đối với đối tượng kinh doanh cố định, thường xuyên không mua hoặc không thuê địa điểm kinh doanh tại chợ |
|
|
a |
Vị trí 1: Điểm kinh doanh thuận lợi nhất có mặt tiền hướng đường chính hoặc có mặt tiền đường nội bộ bên ngoài chợ |
|
|
|
Chợ hạng 2 |
đồng/m2/tháng |
70.000 |
|
Chợ hạng 3 |
|
|
|
+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
60.000 |
|
+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
30.000 |
b |
Vị trí 2: Điểm kinh doanh thuận lợi có một đường nội bộ nhánh hoặc có mặt tiền đường nội bộ trong nhà chính của chợ |
|
|
|
Chợ hạng 2 |
đồng/m2/tháng |
60.000 |
|
Chợ hạng 3 |
|
|
|
+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
50.000 |
|
+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
25.000 |
c |
Vị trí 3: Là các điểm kinh doanh khác còn lại của chợ |
|
|
|
Chợ hạng 2 |
đồng/m2/tháng |
50.000 |
|
Chợ hạng 3 gồm: |
|
|
|
+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
40.000 |
|
+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố |
đồng/m2/tháng |
20.000 |
2 |
Đối với đối tượng kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ, bao gồm chợ họp theo phiên |
|
|
b |
Chợ hạng 2 |
|
|
|
- Đối với đối tượng kinh doanh công thương nghiệp |
đồng/hộ/ngày |
16.000 |
|
- Đối với đối tượng buôn bán, kinh doanh khác |
đồng/hộ/ngày |
12.000 |
|
- Hộ nông dân bán hàng tự sản xuất và tự tiêu thụ |
đồng/hộ/ngày |
3.000 |
c |
Chợ hạng 3 |
|
|
|
- Đối với đối tượng kinh doanh công thương nghiệp |
đồng/hộ/ngày |
12.000 |
|
- Đối với đối tượng buôn bán, kinh doanh khác |
đồng/hộ/ngày |
4.000 |
|
- Hộ nông dân bán hàng tự sản xuất và tự tiêu thụ |
đồng/hộ/ngày |
2.000 |
3 |
Đối với các chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện vận chuyển ra, vào chợ và bán hàng tại chợ |
|
|
a |
Phương tiện vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ |
|
|
|
- Xe thô sơ, xe mô tô |
đồng/lượt xe |
2.000 |
|
- Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn |
đồng/lượt xe |
6.000 |
|
- Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
đồng/lượt xe |
12.000 |
b |
Bán hàng trên các phương tiện tại chợ |
|
|
|
- Xe thô sơ, xe mô tô |
đồng/ngày/xe |
20.000 |
|
- Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn |
đồng/ngày/xe |
40.000 |
|
- Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
đồng/ngày/xe |
80.000 |
4 |
Đối với đối tượng bán gia súc (trong chợ có khu vực bán giá súc; chợ gia súc độc lập; chợ phiên gia súc) |
đồng/con/ngày |
|
a |
Đại gia súc: Trâu, bò, ngựa |
|
20.000 |
b |
Gia súc |
|
|
|
- Dê |
|
8.000 |
|
- Gia súc khác |
|
3.000 |
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 08/10/2020
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 757/QĐ-UBND về Kế hoạch Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng năm 2020 Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung và bãi bỏ quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 757/QĐ-UBND công bố xếp loại đường huyện (ĐH) và đường đô thị (ĐĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để làm cơ sở xác định giá cước vận tải đường bộ từ năm 2018 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2017 phân công, công tác quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 757/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 Thành phố Hà Tĩnh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 757/QĐ-UBND về Kế hoạch trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Ninh gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 06/10/2015
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Tổ công tác thực hiện Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2006 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt Ban hành: 17/03/2006 | Cập nhật: 31/10/2014