Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục quy trình thực hiện thí điểm đối với nhóm thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 731/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 26/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 731/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 26 tháng 04 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 752/TTr-SXD ngày 28/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 quy trình thực hiện thí điểm đối với nhóm thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau gồm:
1. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh; thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước)/thiết kế điều chỉnh và cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp II, dự án sử dụng vốn khác
- Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh; thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước)/thiết kế điều chỉnh và cấp giấy phép xây dựng đối với công trình đối với dự án nhóm B;
- Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh; thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước)/thiết kế điều chỉnh và cấp giấy phép xây dựng đối với công trình đối với dự án nhóm C.
2. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh và cấp phép xây dựng đối với công trình cấp II, dự án sử dụng vốn khác.
3. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước)/thiết kế điều chỉnh và cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp II, dự án sử dụng vốn khác.
1. Phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện quy trình đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Phối hợp với Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan ban hành quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình liên thông, quy trình điện tử để triển khai thực hiện thống nhất đối với từng quy trình thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.
3. Định kỳ hằng năm hoặc theo tình hình thực tế, Sở Xây dựng tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc để có ý kiến chỉ đạo hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo thực hiện (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2019./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM ĐỐI VỚI NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Chủ đầu tư (tổ chức, cá nhân) có nhu cầu lựa chọn áp dụng để thực hiện liên thông giải quyết cùng lúc ba thủ tục hành chính gồm thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh; thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước)/thiết kế điều chỉnh và cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp II, dự án sử dụng vốn khác hoặc thực hiện độc lập các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn giải quyết:
- Tổng thời hạn giải quyết thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh; thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước)/thiết kế điều chỉnh và cấp giấy phép xây dựng đối với dự án nhóm B là 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tổng thời hạn giải quyết thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh; thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước)/thiết kế điều chỉnh và cấp giấy phép xây dựng đối với dự án nhóm C là 47 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trình tự thực hiện:
3.1. Tiếp nhận, kiểm tra và hẹn trả kết quả
- Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Xây dựng thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (địa chỉ: số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Sở Xây dựng tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn. Trường hợp chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ sung hoàn chỉnh thủ tục.
- Trả kết quả giải quyết theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
3.2. Trình tự thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
3.2.1. Đối với dự án nhóm B, Sở Xây dựng thực hiện thẩm định thiết kế cơ sở trong thời hạn 14 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo hồ sơ đến các cơ quan, tổ chức có liên quan lấy ý kiến về các nội dung của dự án hoặc có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Trường hợp hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo đầy đủ điều kiện thẩm định thì trong thời hạn 04 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản gửi người đề nghị và nêu rõ lý do từ chối thực hiện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc:
+ Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm góp ý bằng văn bản về các nội dung của thiết kế cơ sở; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; sử dụng đất đai, tài nguyên, kết nối hạ tầng kỹ thuật, các nội dung cần thiết khác gửi đến Sở Xây dựng để làm cơ sở thẩm định.
+ Chủ đầu tư gửi kết quả thẩm tra đến Sở Xây dựng để làm cơ sở thẩm định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, từ khi có ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có) hoặc kết quả thẩm tra (đối với trường hợp Sở Xây dựng yêu cầu chủ đầu tư thực hiện thẩm tra), Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thành kết quả thẩm định và chuyển đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để trả kết quả theo phiếu hẹn.
3.2.2 Đối với dự án nhóm C, Sở Xây dựng thực hiện thẩm định thiết kế cơ sở trong thời hạn 11 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo hồ sơ đến các cơ quan, tổ chức có liên quan lấy ý kiến về các nội dung của dự án hoặc có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Trường hợp hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo đầy đủ điều kiện thẩm định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản gửi người đề nghị và nêu rõ lý do từ chối thực hiện.
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc:
+ Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm góp ý bằng văn bản trong thời hạn quy định về các nội dung của thiết kế cơ sở; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; sử dụng đất đai, tài nguyên, kết nối hạ tầng kỹ thuật, các nội dung cần thiết khác gửi đến Sở Xây dựng để cơ sở thẩm định.
- Chủ đầu tư gửi kết quả thẩm tra đến Sở Xây dựng để làm cơ sở thẩm định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, từ khi có ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có) và kết quả thẩm tra (đối với trường hợp Sở Xây dựng yêu cầu chủ đầu tư thực hiện thẩm tra), Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thành kết quả thẩm định và chuyển đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để trả kết quả theo phiếu hẹn.
3.3. Quyết định đầu tư phê duyệt dự án và thực hiện thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Xây dựng có văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở đủ điều kiện trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo, người quyết định đầu tư thực hiện phê duyệt dự án; đại diện tổ chức, cá nhân nộp quyết định phê duyệt dự án cho Sở Xây dựng thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Đối với trường hợp công trình chưa thực hiện thủ tục thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy (đối với công trình thuộc đối tượng thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy), chủ đầu tư thực hiện theo quy định của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; đại diện tổ chức, cá nhân nộp văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy cho Sở Xây dựng thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cùng lúc với quyết định phê duyệt dự án.
3.4. Trình tự thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước)/thiết kế điều chỉnh
Sở Xây dựng thực hiện thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước) trong thời hạn 20 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt dự án của người quyết định đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định của pháp luật hoặc có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc:
+ Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định của pháp luật gửi văn bản thông báo kết quả thẩm định đến Sở Xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế xây dựng;
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho Sở Xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế xây dựng.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, từ khi có văn bản thông báo kết quả thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định của pháp luật (nếu có) hoặc kết quả thẩm tra (đối với trường hợp Sở Xây dựng yêu cầu chủ đầu tư thực hiện thẩm tra phục vụ công tác thẩm định), Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thành kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và chuyển đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để trả kết quả theo phiếu hẹn.
3.5. Quyết định đầu tư, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế và dự toán
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Xây dựng có văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước) đủ điều kiện trình phê duyệt, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thực hiện phê duyệt thiết kế, dự toán. Đại diện tổ chức, cá nhân nộp quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán cho Sở Xây dựng thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
3.6. Cấp giấy phép xây dựng
Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, Sở Xây dựng thực hiện cấp phép xây dựng và chuyển kết quả này đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để trả kết quả theo phiếu hẹn.
4. Thành phần và số lượng hồ sơ:
4.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và cung cấp đầy đủ các thành phần hồ sơ theo danh mục của Tờ trình này gồm:
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
+ Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
+ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
+ Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
+ Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
+ Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và cung cấp đầy đủ các thành phần hồ sơ theo danh mục của Tờ trình này gồm:
+ Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
+ Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy;
+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục I Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016);
+ Các văn bản khác có liên quan;
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
+ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
+ Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
+ Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
5. Kết quả thực hiện:
- Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng theo Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP đối với công tác thẩm định thiết kế cơ sở.
- Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP , đối với công tác thẩm định thiết kế xây dựng.
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
6. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định thiết kế cơ sở thực hiện theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật đối với thiết kế ba bước, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế hai bước thực hiện theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng;
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm theo):
- Mẫu Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Mẫu Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng/thiết kế xây dựng điều chỉnh (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng;
- Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…….., ngày ……. tháng …… năm……. |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ………………………………………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ........................................................................................................................
2. Nhóm dự án: .....................................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ......................................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: ...................................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): .....................
6. Địa điểm xây dựng: ...........................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ....................................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ............................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: ...........................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .....................................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ......................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ...........................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…….., ngày ……. tháng …… năm……. |
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ..................................................................................................................
2. Cấp công trình: ..................................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt ........................................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): .......................................
5. Địa điểm xây dựng: ...........................................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: ...................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ............................................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: .........................................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .........................................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan: .......................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND9 về chế độ chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 35/2002/NQ-HĐND-KXV về lập Quỹ Quốc phòng - An ninh và Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung đối tượng, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về mức chi chế độ công tác phí và chế độ tổ chức hội nghị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp của Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 16/07/2020
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ đối với chi phí chuẩn bị và chi phí quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 các xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập nông dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014