Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Đông Nam Ga Phú Diễn (Khu liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng) - tỷ lệ 1/500, địa điểm: xã Phú Diễn, thị trấn Cầu Diễn- huyện Từ Liêm - Hà Nội
Số hiệu: | 728/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 10/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 728/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU VỰC ĐÔNG NAM GA PHÚ DIỄN (KHU LIÊN HỢP CAO CẤP VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG) - TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: xã Phú Diễn, thị trấn Cầu Diễn- huyện Từ Liêm - Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/2/2000 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông và chuẩn bị kỹ thuật);
Căn cứ Quyết định số 61/2003/QĐ-UB ngày 13/5/2003 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm (Phần hạ tầng kỹ thuật) tỉ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 2182 /QĐ-UBND ngày 21/11/2008 của UBND Thành phố phê duyệt Điều chỉnh cục bộ QHCT huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 tại các ô quy hoạch số 57 và 48.
Căn cứ Công văn số 248/UBND-KH&ĐT ngày 09/01/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc chấp thuận giao công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển công nghiệp Châu Á nghiên cứu lập, triển khai thực hiện dự án “Khu liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng”, quy mô 8,68 ha tại ô quy hoạch ký hiệu số 57, xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 6267/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Đông Nam ga Phú Diễn (Khu liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng) - tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch- Kiến trúc tại Tờ trình số: 92/TTr-QHKT ngày 14/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Đông Nam Ga Phú Diễn (Khu liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng) - tỷ lệ 1/500 (Địa điểm xã Phú Diễn, thị trấn Cầu Diễn - huyện Từ Liêm - Hà Nộì) do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 11/2010, Sở Quy hoạch Kiến trúc thẩm định tháng 1/2011 với những nội dung chủ yếu như sau:
1- Tên đồ án:
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Đông Nam Ga Phú Diễn (Khu liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng) - Tỷ lệ 1/500.
2- Vi trí, ranh giới và quy mô:
a/ Vị trí, ranh giới:
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch "Khu liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng thuộc địa bàn xã Phú Diễn, thị trấn Cầu Diễn - huyện Từ Liêm - Hà Nội được giới hạn như sau:
- Phía Đông Nam giáp sông Nhuệ.
- Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch và ga Phú Diễn.
- Phía Tây Nam giáp khu Di dân đường 32.
- Phía Đông Bắc giáp khu cây xanh, khu vực nút giao thông,
b/ Quy mô:
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch khoảng: 11,52 ha.
Quy mô dân số tính toán khoảng: 8.900 người.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng:
3.1- Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000 tại các ô quy hoạch số 57 và 48 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 21/11/2008. Nghiên cứu phù hợp với định hướng của hồ sơ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030; tầm nhìn 2050 đang trình thẩm định phê duyệt.
- Nghiên cứu cơ cấu, tổ chức các khu chức năng hợp lý, cân đối đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hài hòa tổng thể toàn khu vực, phù hợp với định hướng của quy hoạch chung.
- Xây dựng khu Liên hợp cao cấp chăm sóc sức khỏe cộng đồng hiện đại, mang tính chất sinh thái, gắn liền với khu vực Vành đai xanh sông Nhuệ; kết hợp sự phát triển theo định hướng phục vụ công trình đầu mối giao thông (Ga Phú Diễn) với mô hình TOD (phát triển đô thị tại khu vực đầu mối giao thông); Góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ đô thị phục vụ dân cư khu vực và thành phố,
- Quy hoạch sử dụng đất, xác định chức năng sử dụng đất hợp lý, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Khớp nối hạ tầng kỹ thuật với các dự án liên quan đã và đang triển khai trong khu vực. Xây dựng một khu liên hợp hoàn chỉnh, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với hệ thống hạ tầng chung theo quy hoạch được duyệt.
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường đối với các nguồn gây ô nhiễm, khoảng cách ly và biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
- Đề xuất Quy định quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết được duyệt làm cơ sở pháp lý cho Chủ đầu tư tiến hành lập Dự án đầu tư xây dựng theo quy định và chính quyền các cấp quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3.2- Quy hoạch sử dụng đất:
3.2.1. Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:
Trong tổng 50 diện tích nghiên cứu quy hoạch 11,5235 ha được phân chia thành các khu chức năng như sau:
* Khu liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng bao gồm;
- Đất Hỗn hợp gồm chức năng: Trung tâm thương mại dịch vụ ga, khách sạn, văn phòng, chăm sóc sức khỏe, nhà ở, các dịch vụ công cộng phục vụ khu nhà ở.
- Đất cây xanh, vui chơi giải trí.
- Đất biệt thự sinh thái,
* Các chức năng sử dụng khác:
- Đất cây xanh cách ly sông Nhuệ.
- Đất đường giao thông .
Cụ thể cơ cấu sử dụng đất toàn khu như sau:
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
CHỨC NĂNG Ô ĐẤT |
DIỆN TÍCH ĐẤT |
TỶ LỆ (%) |
GHI CHÚ |
I |
KHU LIÊN HỢP CAO CẤP VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG |
86896 |
75.4 |
|
1 |
ĐẤT HỖN HỢP |
44837 |
38.9 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH: 42440 M2. ĐẤT ĐƯỜNG NỘI BỘ: 2397 M2. |
2 |
ĐẤT CÂY XANH, GIẢI TRÍ |
13775 |
12.0 |
|
3 |
ĐẤT BIỆT THỰ SINH THÁI |
24990 |
21.7 |
ĐẤT XD BIỆT THỰ: 16191 M2, ĐẤT ĐƯỜNG NỘI BỘ: VƯỜN: 8799 M2. |
4 |
ĐẤT ĐƯỜNG |
3294 |
2.9 |
|
II |
ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY, ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
23122 |
20.1 |
|
1 |
CÂY XANH CÁCH LY |
16562 |
14.4 |
|
2 |
ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
6560 |
5.7 |
|
III |
ĐẤT ĐƯỜNG THÀNH PHỐ, KHU VỰC |
5217 |
4.5 |
|
|
TỔNG |
115235 |
100 |
|
4.2.2/Qui mô dân số đạt được khoảng 8.900 người,
(Trong đó bao gồm dân cư thuộc công trình hỗn hợp và khu biệt thự).
- Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân đạt: 9,8m2/người; chỉ tiêu sàn nhà ở cao tầng đạt: 45m2/người.
4.2.3/Phân bố quỹ đất quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch được phân bố thành các nhóm chức năng như sau:
1. Ô quy hoạch A:
Tổng diện tích khoảng 86896 m2, là khu Liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Bao gồm:
a/ Đất hỗn hợp: gồm các ô đất ký hiệu HH-1, HH-2, HH-3, tổng diện tích khoảng: 44837 m2.
+ Ô đất HH-1; diện tích khoảng: 5568 m2 có chức năng: Trung tâm thương mại dịch vụ ga, khách sạn, văn phòng,
+ Ô đất HH-2: diện tích khoảng 19440 m2 có chức năng; Công cộng Thương mại chăm sóc sức khỏe, nhà ở (bao gồm cả diện tích sử dụng làm nhà trẻ, dịch vụ công cộng phục vụ khu ở). Trong đó có 17043 m2 đất xây dựng công trình hỗn hợp; 2397 m2 đường nội bộ vào nhà.
+ Ô đất HH-3: diện tích khoảng 19829 m2 có chức năng; Công cộng, Thương mại, chăm sóc sức khỏe, nhà ở (bao gồm cả diện tích sử dụng làm nhà trẻ, dịch vụ công cộng phục vụ khu ở).
b/ Đất biệt thự sinh thái: ký hiệu BTST, diện tích khoảng 24990 m2 (trong đó có 16191 m2 đất xây dựng nhà biệt thự; 8799 m2 đường nội bộ, cây xanh sử dụng chung).
c/ Đất cây xanh, vui chơi giải trí: ký hiệu CX1, có diện tích khoảng 13775 m2
d/ Đất đường giao thông: có diện tích khoảng 3294 m2
Lưu ý:
+ Trong khu Liên hợp cao cấp và chính xác sức khỏe cộng đồng có bố trí 5500m2 diện tích sàn nhà trẻ tại các khối công trình HH2 (2.500m2), HH3 (3000m2).
+ Chức năng Chăm sóc sức khỏe sẽ được cơ quan quản lý chuyên ngành xác định quy mô và tính chất cụ thể ở giai đoạn lập dự án.
2. Ô quy hoạch B:
Tổng diện tích khoảng: 23122 m2 có chức năng cây xanh cách ly, đường giao thông. Bao gồm các ô đất cây xanh cách ly ký hiệu: CXCL1, CXCL2 tổng diện tích: 16562 m2. Đất đường giao thông: 6560 m2
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT SỬ DỤNG ĐẤT CÁC Ô QUY HOẠCH
SỐ T.T |
Ô QUY HOẠCH |
CHỨC NĂNG Ở ĐẤT |
KÝ HIỆU Ô ĐẤT |
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) |
CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐẠT ĐƯỢC |
GHI CHÚ |
|||||||
DIỆN TÍCH XD (M2) |
MẬT ĐỘ XD (%) |
DIỆN TÍCH SÀN (M2) |
TẦNG CAO TO (TẦNG) |
HỆ SỐ SDĐ (LẦN) |
SỐ NGƯỜI |
||||||||
CC, DỊCH VỤ |
NHÀ Ở |
TỔNG CỘNG |
|||||||||||
I |
A |
KHU LIÊN HỢP CAO CẤP VÀ CHĂM SÓC SK CỘNG ĐỒNG |
A |
86896 |
21724 |
25 |
82606 |
405748 |
488354 |
22.5 |
5.6 |
8879 |
|
1 |
|
ĐẤT HỖN HỢP |
HH |
44837 |
17674 |
39.4 |
82606 |
393595 |
476204 |
26.9 |
10.6 |
8747 |
|
a |
|
TRUNG TÂM TM- DỊCH VỤ GA, KHÁCH SẠN, VĂN PHÒNG |
HH-1 |
5568 |
2538 |
|
22062 |
|
22062 |
8.7 |
4.0 |
|
|
b |
|
THƯƠNG MẠI, CHĂM SÓC SỨC KHỎE, NHÀ Ở |
HH-2 |
19440 |
6696 |
|
26784 |
177686 |
204470 |
30.5 |
10.5 |
3949 |
có 2500 m2 sàn nhà trẻ (210 cháu) |
|
|
- Đất xây dựng công trình |
|
17043 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường nội bộ |
|
2397 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
|
THƯƠNG MẠI, CHĂM SÓC SỨC KHỎE, NHÀ Ở |
HH-3 |
19829 |
8440 |
|
33760 |
215912 |
249672 |
29.6 |
12.6 |
4798 |
Có 3000 m2 sàn nhà trẻ (250 cháu) |
2 |
|
ĐẤT CÂY XANH GIẢI TRÍ |
CX1 |
13775 |
275 |
2.0 |
275 |
|
275 |
1.0 |
0.02 |
|
|
3 |
|
ĐẤT BIỆT THỰ SINH THÁI |
BTST |
24990 |
4050 |
16.2 |
|
12150 |
12150 |
3.0 |
0.5 |
132 |
|
|
|
- Đất Xây dựng biệt thự |
|
16191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường nội bộ, vườn |
|
8799 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|
3294 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
B |
ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY, ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
B |
23122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
CÂY XANH CÁCH LY |
CXCL |
16562 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
|
CÂY XANH CÁCH LY |
CXCL1 |
6483 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
|
CÂY XANH CÁCH LY |
CXCL2 |
10079 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|
6560 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
ĐẤT ĐƯỜNG THÀNH PHỐ, KHU VỰC |
|
5217 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
115.235 |
|
|
|
|
|
|
|
8.879 |
|
Ghi chú:
- Trong khu Liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng cần bố trí 5500 m2 sàn nhà trẻ tại các khối công trình HH2, HH3. Tổng số khoảng 460 cháu (50 cháu/ 1000 dân)- Chỉ tiêu khoảng 12m2 sàn nhà trẻ/cháu.
- Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình khoảng: 9,8 m2/người.
- Chỉ tiêu sàn nhà ở (cao tầng); 45 m2/người.
- Trong các công trình hỗn hợp cần bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình với chỉ tiêu trung bình 1 chỗ đỗ ô tô con/100 m2 sàn công trình công cộng và 1,5 chỗ đỗ ô tô con/ 1 căn hộ. Tổng diện tích chỗ đỗ xe khoảng: 119.000 m2. Chỗ đỗ xe có thể bố trí trong khu sân vườn, tầng 1 hoặc tầng hầm công trình.
- Ô quy hoạch cây xanh cách ly, đường giao thông (ô quy hoạch B) sẽ được thực hiện theo dự án riêng phù hợp với Quy chế quản lý xây dựng hai bên Vành đai xanh sông Nhuệ và Quy hoạch phân khu đô thị hành lang xanh (phân khu GS)
- Trong các ô chức năng sử dụng đất bao gồm cả diện tích đường nội bộ vào công trình, sân vườn và đất bố trí công trình kỹ thuật: trạm điện, trạm bơm nước… (Chi tiết hệ thống hạ tầng kỹ thuật xem các bản vẽ về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật)
3.3- Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan
Tổ chức không gian đô thị mang tính sinh thái cao gắn liền với hành lang xanh sông Nhuệ, mật độ xây dựng thấp, nhiều không gian xanh. Lấy hành lang xanh sông Nhuệ làm trục cảnh quan xuyên suốt dọc khu vực dự án, tạo được điểm nhấn kiến trúc hiện đại phía Tây thành phố.
Đối với khu Liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng: tại vị trí phía Tây đối diện ga Phú Diễn, tổ chức tổ hợp công trình công cộng hỗn hợp cao tầng với dạng cung tròn tạo điểm nhấn về không gian. Khu vực lõi trung tâm tổ chức công viên xây dựng giải trí cho tổ hợp công trình. Hướng không gian chiều cao giảm dần từ phía Tây sang phía Đông (giáp sông). Khu vực phía Đông sông Nhuệ tổ chức khu nhà biệt thự sinh thái thấp tầng, mật độ xây dựng thấp, tạo không gian sân vườn hòa vào hành lang xanh ven sông.
Tạo trục không gian kết nối khu cây xanh trong lõi tổ hợp với hành lang xanh hai bên sông Nhuệ. Tổ chức không gian khối các công trình cao tầng và thấp tầng hài hòa với cảnh quan, mạng đường giao thông chung của khu vực.
Hình thức kiến trúc: các công trình nhà ở, công cộng hỗn hợp được thiết kế hài hòa theo phong cách thống nhất và có bản sắc kiến trúc Việt Nam, phù hợp điều kiện khí hậu nhiệt đới.
- Lưu ý: Tổ hợp công trình theo mô hình tổ chức TOD nên khi thiết kế ở giai đoạn lập dự án cần tổ chức không gian với mục đích có sự liên kết thuận lợi, phát huy tối đa sự đồng bộ giữa Nhà ga (Phú Diễn) và tổ hợp công trình.
3.4- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
3.4.1- Quy hoạch giao thông:
- Mạng lưới đường giao thông:
+ Tuyến đường Hoàng Quốc Việt kéo dài đến Ga Phú Diễn (giáp ranh giới phía Bắc khu quy hoạch) có mặt cắt ngang điển hình B=50m: chỉ giới đường đỏ tuyến đường xác định theo Bản Vẽ Chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập đã được Sở Quy hoạch-Kiến trúc chấp thuận ngày 12/10/2001.
+ Tuyến đường Xuân La - Cổ Nhuế - Ga Phú Diễn - Xuân Phương (phía Tây khu quy hoạch) có mặt cắt ngang điển hình rộng B=60m, chỉ giới đường đỏ tuyến đường xác định theo Hồ sơ đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 115/2006/QĐ-UB ngày 06 tháng 7 năm 2006,
+ Nút giao thông đường Hoàng Quốc Việt kéo dài đến Ga Phú Diễn và tuyến đường Xuân La - Cổ Nhuế - Ga Phú Diễn - Xuân Phương: Sơ đồ tổ chức nút giao thông trong đồ án chỉ là sơ bộ, Chỉ giới đường đỏ và thiết kế chi tiết sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Tuyến đường dọc sông Nhuệ (nằm trong vành đai xanh sông Nhuệ): vị trí, hướng tuyến, qui mô của tuyến đường sẽ được xác định cụ thể khi lập đồ án quy hoạch phân khu và qui chế quản lý quy hoạch, kiến trúc khu vực vành đai xanh sông Nhuệ được cấp thẩm quyền phê duyệt Chỉ giới hành lang bảo vệ sông Nhuệ: thực hiện theo thỏa thuận tại công văn số 255 CV/CT-QLN.CT ngày 06/10/2010 của Công ty Thủy lợi sông Nhuệ.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang B =17,5m phía Nam khu quy hoạch thành phần gồm: lòng đường rộng 7,5m; hè hai bên rộng 2x5m= 10m.
+ Tuyến đường cấp nội bộ chính của dự án có mặt cắt ngang điển hình B=13,5m thành phần gồm; lòng đường rộng 7,5 m; hè hai bên rộng 2x3m =6m, một số đoạn được mở rộng cục bộ theo mặt bằng kiến trúc cảnh quan của dự án.
+ Đường và lối vào công trình: thiết kế phù hợp với tổng mặt bằng và kiến trúc cảnh quan của dự án.
- Bãi đỗ xe: Các công trình nhà ở thấp tầng tổ chức đỗ xe trong khuôn viên khu đất xây dựng công trình, Các công trình cao tầng và công trình công cộng xây dựng bãi đỗ xe đáp ứng đủ nhu cầu đỗ xe của công trình và phục vụ khách vãng lai theo quy định của quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế (bố trí trong khuôn viên ô đất, tầng hầm của công trình, chỉ tiêu trung bình 1 chỗ đỗ xe con/100m2 sàn công cộng và 1,5 chỗ đỗ xe con/1 căn hộ)
- Giao thông công cộng:
+ Đường sắt đô thị: tuyến đường sắt quốc gia và ga Phú Diễn hiện có ở phía Tây sẽ được cải tạo xây dựng thành tuyến đường sắt đô thị và ga đầu mối phục vụ giao thông công cộng chính của thành phố. Kết nối liên thông ga Phú Diễn với dự án theo mô hình TOD.
+ Xe buýt sẽ được xác định cụ thể trong quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải công cộng của thành phố.
4.4.2/ Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
a. San nền:
- Cao độ san nền thấp nhất + 6,30m, Cao độ san nền cao nhất +6,90m.
b. Thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống cống thoát nước thải. Hướng thoát nước chính theo quy hoạch là thoát ra sông Nhuệ. Xây dựng trạm bơm tiêu (Công suất trạm bơm khoảng 6m3/s) ở phía Đông khu quy hoạch để bơm thoát nước ra sông Nhuệ khi cao độ mực nước của sông lên cao, Trạm bơm, bể lắng và các công trình phụ trợ sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án và thực hiện theo các hướng dẫn và thỏa thuận với cơ quan quản lý hệ thống thoát nước của Thành phố.
- Xây dựng các tuyến cống nhánh thoát nước có tiết diện từ D600mm-:- D1000mm trên các đường quy hoạch sau đó được thoát vào cống thoát nước chính có tiết diện D1500mm -:- (3mx2m) xây dựng trên tuyến đường có mặt cắt ngang B=17,5m ở phía Nam để thoát ra sông Nhuệ.
3.4.3/ Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: được cấp từ hệ thống cấp nước của Thành phố thông qua các tuyến ống truyền dẫn xây dựng dọc theo các đường quy hoạch ở phía Đông Bắc và Tây Bắc. Trước mắt khi các tuyến ống truyền dẫn chưa được xây dựng có thể lấy nguồn từ tuyến ống truyền dẫn D400mm hiện có trên đường 32 (vị trí và qui mô sẽ xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án).
- Mạng lưới đường ống cấp nước; xây dựng các tuyến ống phân phối có kích thước D110mm- D210mm quy hoạch theo mạng vòng và các ống dịch vụ có kích thước D50mm để cấp nước trực tiếp cho các công trình thấp tầng. Để đảm bảo áp lực, lưu lượng cấp nước cho các công trình cao tầng có thể xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp riêng trong công trình (sẽ xác định trong giai đoạn lập dự án).
- Cấp nước chữa cháy: dọc theo các tuyến ống cấp nước có kích thước D ≥ 110mm lắp đặt các trụ cấp nước phục vụ cứu hỏa đảm bảo khoảng cách đảm bảo theo yêu cầu quy chuẩn, quy phạm. Trong các công trình, tùy theo tính chất và quy mô công trình cần có thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy riêng theo các quy chuẩn hiện hành.
3.3.4. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước thải:
- Theo quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt: Khu vực nghiên cứu nằm trong lưu vực thoát nước thải trạm xử lý Tây Sông Nhuệ. Nước thải được thu gom bằng đường cống D300mm dự kiến xây dựng dọc các tuyến đường quy hoạch rồi đo vào tuyến cống D300-D400mm xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch phía Nam và Đông thu gom toàn bộ nước thải của khu vực về trạm xử lý Tây Sông Nhuệ.
- Trước mắt khi hệ thống thoát nước thải chung của Thành phố chưa xây dựng, nước thải của các công trình trong dự án được thu gom toàn bộ và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định và có thỏa thuận với cơ quan quản lý môi trường mới được thoát tạm ra hệ thống thoát nước mưa.
* Vệ sinh môi trường:
- Phân loại rác: để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ đầu nguồn.
- Phương thức thu gom: rác thải của dự án phải được thu gom toàn bộ đưa về khu xử lý rác thải chung của thành phố theo quy định.
+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Có hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín.
+ Đối với công trình công cộng, khu vực cây xanh đường trục chính… đặt các thùng rác có nắp kín thu gom rác thải.
3.4.5/ Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng công cộng và thông tin liên lạc:
* Cấp điện và chiếu sáng công cộng:
- Nguồn cấp: lấy từ trạm 110/22KV Cầu Diễn dự kiến xây dựng ở phía Tây Nam, Giai đoạn trước mắt khi trạm biến áp này chưa được xây dựng có thể cấp tạm từ trạm trung gian 35/6KV Cầu Diễn hiện có ở phía Nam.
- Xây dựng các tuyến cáp ngầm 22 KV dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp điện cho các trạm biến áp 6(22)KV/0,4KV trong khu quy hoạch có tổng công suất 11.950 KVA. Di chuyển đường dây 6KV hiện có cắt qua khu quy hoạch.
- Xây dựng mạng cấp điện hạ thế phục vụ sinh hoạt và chiếu sáng đèn đường, công cộng có cấp điện áp 380/220V sử dụng cáp ngầm bố trí dọc các tuyến đường quy hoạch.
* Thông tin liên lạc:
- Xây dựng 01 tổng đài vệ tinh 5000 số (dự kiến đặt trong khu HH-3) được nối với tổng đài Từ Liêm bằng đường trung kế cáp quang.
- Mạng lưới cáp thông tin và tủ cáp: cáp gốc thông tin từ tổng đài vệ tinh đến 06 từ cáp dự kiến xây dựng trong khu quy hoạch được thiết kế đi ngầm dọc theo đường quy hoạch.
4.4.6/ - Đánh giá tác động môi trường :
* Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực, xác định mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường
- Đề cập những vấn đề đã và chưa được giải quyết trong quá trình quy hoạch. Để lập kế hoạch đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế tối đa tác động tiêu cực của dự án đối với môi trường. Đem lại cuộc sống tiện nghi, thoải mái đáp ứng cả về nhu cầu vật chất và tinh thần cho con người.
* Các vấn đề môi trường tự nhiên và xã hội sẽ được giải quyết khi dự án đi vào hoạt động;
+ Xây dựng công trình công cộng, dịch vụ thương mại. Cải thiện cuộc sống và việc làm cho người lao động.
+ Giải quyết nhu cầu nhà ở tiện nghi và hiện đại cho con người.
+ Không gian xanh trong khu vực được bố trí được bố trí hài hòa, hợp lý, tạo không khí trong lành. Góp phần giảm bụi và tiếng ồn của phương tiện giao thông trên các trục đường chính trong khu vực.
+ Các hoạt động xây dựng theo quy hoạch không làm ảnh hưởng tới hành lang xanh hai bên sông Nhuệ
+ Hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước) khu vực được nghiên cứu bố trí đầy đủ, đồng bộ, Hệ thống thoát nước bẩn của khu vực được thiết kế riêng hoàn toàn, sau đó được đưa về trạm xử lý nước thải Tây sông Nhuệ. Tại đây nước thải sẽ được xử lý triệt để, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường,
Điều 2. Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Qui hoạch chi tiết xây dựng khu vực Đông Nam Ga Phú Diễn (Khu liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng) - Tỷ lệ 1/500 phù hợp với nội dung Quyết định này; phối hợp với UBND huyện Từ Liêm, Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển công nghiệp Châu Á, tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ đầu tư của dự án Khu liên hợp cao cấp và chăm sóc sức khỏe cộng đồng có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án theo đúng Đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt kèm theo Quyết định phê duyệt này; Phối hợp chặt chẽ với địa phương và chủ đầu tư các dự án ở lân cận trong quá trình thực hiện; Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội có trách nhiệm cập nhật đồ án được phê duyệt theo Quyết định này trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch phân khu và Qui chế quản lý quy hoạch kiến trúc cho khu vực vành đai xanh sông Nhuệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND xã Phú Diễn. Chủ tịch UBND thị trấn Cầu Diễn; Giám đốc Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển công nghiệp Châu Á; Thủ trưởng các Ban, Ngành các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 61/2003/QĐ-UB về Quy định tạm thời về xét tuyển công chức ngạch giáo viên mầm non, phổ thông và trung học chuyên nghiệp tại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/08/2003 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Qui chế quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình đánh bắt hải sản xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2003 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/05/2003 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt dự án “Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và những năm tiếp theo Ban hành: 08/05/2003 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành giá điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/02/2003 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/02/2000 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009