Quyết định 7258/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục công trình thuộc Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và danh mục cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018
Số hiệu: | 7258/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Hùng |
Ngày ban hành: | 19/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7258/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kế hoạch vốn dự án cải tạo, sửa chữa sử dụng nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính - Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5748/TTrLS: TC-GTVT ngày 13/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các công trình thuộc Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và danh mục cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách Thành phố năm 2018 như sau:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ động sắp xếp trong phạm vi dự toán được giao năm 2017 để bố trí kinh phí chuẩn bị đầu tư cho các dự án; khẩn trương triển khai và hoàn thành công tác chuẩn bị dự án theo quy định; tổng hợp, phối hợp Sở Tài chính báo cáo UBND Thành phố bố trí vốn thực hiện dự án trong năm 2018.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải tổng hợp kinh phí chuẩn bị dự án khi trình UBND Thành phố điều hòa, điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2017 của Sở Giao thông vận tải.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, SỬA CHỮA CHỐNG XUỐNG CẤP SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP KINH TẾ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 7258/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT |
Tên danh mục công trình |
Địa điểm |
Tổng mức đầu tư dự kiến (triệu đồng) |
|
Tổng cộng |
|
84.970 |
I |
Sửa chữa cầu, khe co giãn cầu |
|
|
1 |
Sửa chữa hư hỏng mặt cầu Xuân Mai, Km422+057 đường Hồ Chí Minh |
Huyện Chương Mỹ |
2.390 |
2 |
Sửa chữa hư hỏng mặt cầu, khe co giãn cầu Rau, Km410+500 đường Hồ Chí Minh |
Huyện Chương Mỹ |
1.100 |
3 |
Sửa chữa khe co giãn cầu Vai Réo, Km411+446 đường Hồ Chí Minh |
Huyện Chương Mỹ |
1.100 |
4 |
Lắp đặt khe co giãn dọc cầu Trắng |
Quận Hà Đông |
2.830 |
5 |
Sửa chữa khe co dãn và đường đường đầu cầu Đại Lộ Thăng Long trên địa bàn các Huyện Thạch Thất, Quốc Oai |
Các Huyện Quốc Oai, Thạch Thất |
2.830 |
6 |
Sửa chữa thay thế 2 khe co giãn tại trụ T5A và T6 và thảm lại mặt cầu nhịp 18 cầu Chương Dương |
Quận Long Biên |
1.530 |
7 |
Thay thế khe co giãn số 3, 11, 13 (thượng lưu) cầu Thanh Trì đảm bảo an toàn giao thông |
Quận Hoàng Mai |
2.150 |
8 |
Sửa chữa hư hỏng đường dẫn hai đầu cầu Thăng Long đảm bảo an toàn giao thông |
Quận Bắc Từ Liêm, huyện Đông Anh |
2.830 |
II |
Sửa chữa các tuyến đường |
|
|
9 |
Cải tạo, sửa chữa đường vào cảng Khuyến Lương đoạn từ Km0+362,8 Km0+762,8 |
Quận Hoàng Mai |
2.830 |
10 |
Cải tạo, sửa chữa đường Nguyễn Khánh Toàn |
Quận Cầu Giấy |
2.830 |
11 |
Cải tạo, sửa chữa đường Phạm Văn Bạch |
Quận Cầu Giấy |
2.830 |
12 |
Cải tạo, sửa chữa đường Võ Văn Kiệt đoạn từ Km4+100-:-Km5+250 |
Huyện Đông Anh |
2.830 |
13 |
Cải tạo, sửa chữa đường Dốc Vân - Lực Canh đoạn từ Km0+000-:-Km 1+320 |
Huyện Đông Anh |
2.100 |
14 |
Cải tạo, sửa chữa đường Quốc Lộ 3 đoạn Km15+550-:-Km17+170 |
Huyện Đông Anh |
2.830 |
15 |
Cải tạo, sửa chữa đường 426 (78 cũ) đoạn từ Km 1+700-:-Km2+600 |
Huyện Ứng Hòa |
2.390 |
16 |
Cải tạo, sửa chữa đường 428 (75) Km9+400 -:-Km11+00 |
Huyện Ứng Hòa |
2.830 |
17 |
Cải tạo, sửa chữa đường 429 (73) đoạn từ Km13+800 -:- Km 15+00 |
Huyện Ứng Hòa |
2.790 |
18 |
Cải tạo, sửa chữa đường 427 (71) đoạn từ Km3+00 -:- Km5+00 |
Huyện Thanh Oai |
2.830 |
19 |
Cải tạo, sửa chữa tuyến tránh cầu Định đoạn từ Km00 -:- Km 1+200 |
Huyện Thanh Oai |
2.830 |
20 |
Cải tạo, sửa chữa đường Phúc Lâm-Hạ Dục đoạn từ Km0 Km2+00 |
Huyện Chương Mỹ |
2.690 |
21 |
Cải tạo, sửa chữa đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam đoạn từ Km 0+800 đến Km3+00 |
Huyện Thạch Thất |
2.790 |
22 |
Cải tạo, sửa chữa đường 411B (94 cũ) từ Km0+500 đến Km2+00 |
Huyện Ba Vì |
2.790 |
23 |
Sửa chữa hằn lún vệt bánh xe trên đường Đại Lộ Thăng Long trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm, Huyện Hoài Đức |
Quận Nam Từ Liêm, Huyện Hoài Đức |
2.830 |
24 |
Cải tạo, sửa chữa đường Phù Đổng - cầu Trạc đoạn từ nút giao Quốc lộ 1 (Km5+00) đến chợ Gióng (Km6+00) |
Huyện Gia Lâm |
2.830 |
25 |
Cải tạo, sửa chữa Quốc lộ 5 đoạn Km9+300 đến Km9+700 (trái tuyến) |
Huyện Gia Lâm |
2.390 |
26 |
Cải tạo, sửa chữa đường Nguyễn Bình đoạn Km10+500 đến Km11+135 (phải tuyến) |
Huyện Gia Lâm |
1.100 |
27 |
Cải tạo, sửa chữa đường Nguyễn Đức Thuận đoạn Km5+670 đến Km5+910 (trái tuyến) |
Huyện Gia Lâm |
1.100 |
28 |
Cải tạo, sửa chữa đường Quan Nhân đoạn từ Trường mầm non Phương Nga đến Cầu Mọc (Số nhà 159B) |
Quận Thanh Xuân |
1.100 |
29 |
Cải tạo, sửa chữa đường Tây Tựu đoạn từ Gara ôtô Quang Sơn đến Dốc Kẻ |
Quận Nam Từ Liêm |
2.830 |
30 |
Cải tạo, sửa chữa Quốc lộ 18 đoạn từ nút giao với đường Nội Bài - Nhật Tân đến nút giao Mai Nội (trái tuyến) |
Huyện Sóc Sơn |
2.790 |
31 |
Cải tạo, sửa chữa đường Hai Bà Trưng đoạn Hàng Bài - Triệu Quốc Đạt |
Hoàn Kiếm |
2.830 |
32 |
Cải tạo, sửa chữa đường 421B đoạn từ Km 10+00 đến Km 10+700 |
Huyện Quốc Oai |
2.790 |
33 |
Cải tạo, sửa chữa đường 420 đoạn Km 4+400 đến Km 5+700 |
Huyện Thạch Thất |
2.390 |
34 |
Cải tạo, sửa chữa đường 422 đoạn Km 5+500 đến Km 6+500 |
Huyện Đan Phượng |
2.250 |
35 |
Cải tạo, sửa chữa đường QL21 đoạn Km8+300 đến Km10+500 |
Huyện Thạch Thất |
2.790 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU NHẰM GIẢM THIỂU ÙN TẮC VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 7258/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT |
Tên danh mục công trình |
Địa điểm |
Tổng mức đầu tư dự kiến (triệu đồng) |
|
Tổng cộng |
|
48.500 |
I |
Tổ chức giao thông các nút bằng đèn tín hiệu |
|
39.700 |
1 |
Lắp đặt đèn tín hiệu và tổ chức lại giao thông nút Tô Hiệu - Đường 44m (Tòa nhà Xuân Mai) |
Quận Hà Đông |
1.450 |
2 |
Lắp đặt đèn tín hiệu và tổ chức lại giao thông nút Nguyễn Văn Lộc - Đường 36m (làng Việt kiều châu Âu) |
Quận Hà Đông |
1.650 |
3 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường Phúc La - Văn Phú - Khu đô thị Phú Lương |
Quận Hà Đông |
1.150 |
4 |
Lăp đặt đèn tín hiệu và tổ chức lại giao thông nút Nguyễn Khuyến - Trần Phú - đường 36m (làng Việt kiều châu Âu) |
Quận Hà Đông |
1.800 |
5 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường Quốc lộ 1 cũ (Km204+500) - đường 429 (73) đi Phú Minh |
Huyện Thường Tín |
1.150 |
6 |
Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông trên QL21B tại các vị trí: nút giao đường 427 (71); nút giao đường vào bệnh viện Thanh Oai; nút giao đường Hồng Dương-Liên Châu; nút giao đường 429 (73 cũ); nút giao đường 429B (ngã ba Ba Thá). |
Huyện Thanh Oai, Ứng Hòa |
1.150 |
7 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Quốc lộ 21B - Đường 428 (75 cũ) tại Km26+330 đường Quốc lộ 21B |
Huyện Ứng Hòa |
1.300 |
8 |
Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông trên QL6 tại các vị trí: Km24+400 (nút đường vào Khu công nghiệp Phú Nghĩa); Km26+500 (nút giao đường vào xã Trường Yên); Km28+300 (nút chợ Đông Phương Yên); Km33+500 (nút giao đường 81 cũ) |
Huyện Chương Mỹ |
950 |
9 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường 419 (Km71+800) - đường 425 (ngã tư Hương Sơn) |
Huyện Mỹ Đức |
1.250 |
10 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Ngã tư Sơn Đồng (giao giữa đường 422, 422B và đường Sơn Đồng - Vân Canh) |
Huyện Hoài Đức |
1.150 |
11 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Quốc lộ 21A - đường 420. |
Huyện Thạch Thất |
1.750 |
12 |
Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông trên Quốc lộ 32 tại các vị trí: nút ngã 3 giao đường liên xã Tam Thuấn - Thanh Đa - Hát Môn; nút ngã 4 giao đường trục xã Ngọc Tảo (đường vào trường THPT Ngọc Tảo); nút ngã 3 giao đường liên xã Phụng Thượng - Long Xuyên; nút ngã 3 giao đường liên xã Phúc Hòa - Long Xuyên (Đường vào bệnh viện đa khoa Phúc Thọ) |
Huyện Phúc Thọ |
950 |
13 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Đường Chính A - đường 23B |
Huyện Đông Anh |
2.200 |
14 |
Lắp đèn tín hiệu giao thông nút đường Hoàng Sa - đường B2 |
Huyện Đông Anh |
1.700 |
15 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút giao đường 23B - đường Nam Hồng Tiền Phong (ngã tư Cổ Ngựa) |
Huyện Mê Linh |
1.150 |
16 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường trục trung tâm khu đô thị Mê Linh (đường 100m) - đường 23B |
Huyện Mê Linh |
1.850 |
17 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường trục trung tâm khu đô thị Mê Linh (đường 100m) - đường Tam báo Thạch Đà |
Huyện Mê Linh |
1.450 |
18 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường trục trung tâm khu đô thị Mê Linh (đường 100m) - đường T50 (Thường Lệ - đi đê tả Sông Hồng) |
Huyện Mê Linh |
1.450 |
19 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Tứ Hiệp - Ngọc Hồi (ngã ba) |
Huyện Thanh Trì |
1.400 |
20 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Nguyễn Cơ Thạch - Trần Hữu Dực |
Quận Nam Từ Liêm |
1.950 |
21 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông và tổ chức lại giao thông nút cầu Đền Lừ - Tân Mai - Hoàng Mai |
Quận Hoàng Mai |
1.500 |
22 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông và tổ chức lại giao thông nút đường Đại Cồ Việt - Hoa Lư - Tạ Quang Bửu |
Quận Hai Bà Trưng |
1.500 |
23 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông và tổ chức lại giao thông nút Quốc lộ 2 - đường 131 - lối ra cao tốc Nội Bài - Lào Cai |
Huyện Sóc Sơn |
1.500 |
24 |
Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông và tổ chức lại giao thông nút Quốc lộ 2 - đường 35 |
Huyện Sóc Sơn |
1.500 |
25 |
Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông trên Quốc lộ 3 tại các vị trí: Giao đường 16 (đi Bắc Giang); Giao đường 401 (đường vào Cầu Vát); Giao đường nối Quốc lộ 18; giao đường vào khu du lịch Đền Sóc. |
Huyện Sóc Sơn |
950 |
26 |
Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông trên đường 419 tại các vị trí: Km11+650 (cống Đặng vào Làng Hữu Bằng); Km13+250 (cổng làng Phùng Xá); Km16+600 (giao đường 421B); Km21+050 (giao đường 72) |
Huyện Quốc Oai, Thạch Thất |
950 |
27 |
Cải tạo, sửa chữa 09 nút đèn tín hiệu trên địa bàn Thị xã Sơn Tây |
Thị xã Sơn Tây |
2.950 |
II |
Cải tạo, sửa chữa mặt đường tại một số nút giao, một số tuyến đường và một số vị trí giao cắt với đường sắt |
|
8.800 |
1 |
Xén đảo giao thông để tổ chức lại giao thông nút Mễ Trì - Lê Quang Đạo |
Quận Nam Từ Liêm |
2.950 |
2 |
Cải tạo, sửa chữa vuốt nối để đảm bảo ATGT tại điểm giao cắt đường ngang với đường sắt tại QL1 Km204+00 (lối rẽ Trần Phú xã Minh Cường) |
Huyện Thường Tín |
2.900 |
3 |
Cải tạo, sửa chữa vuốt nối để đảm bảo ATGT tại điểm đường ngang giao cắt với đường sắt trên QL1A: Km 210+670 |
Huyện Phú Xuyên |
2.950 |
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kế hoạch vốn dự án cải tạo, sửa chữa sử dụng nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định mức trích và tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp, tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND bổ sung giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, xe máy điện vào Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy, xe ô tô, tàu, thuyền, ca nô và xe máy điện kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh trật tự của lực lượng Công an xã giai đoạn 2015 -2020 Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại đường 24/3 xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi đảm bảo hoạt động cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang Thông tin điện tử thành phần trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với gốc, rễ các loại lâm sản quy định tại Mục A, Phần I Phụ lục theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định ngành đào tạo phù hợp chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Long An giai đoạn 2015-2020” Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Nghệ An Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý khuyến mại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015