Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mua sắm tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai theo phương thức tập trung
Số hiệu: | 725/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 08/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 725/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 08 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MUA SẮM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH LÀO CAI THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 09/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 136/TTr-STC ngày 09/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định việc mua sắm đối với một số tài sản nhà nước nằm trong danh mục quy định tại Điều 2 Quyết định này theo phương thức tập trung của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách cấp tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp là đơn vị thụ hưởng ngân sách cấp tỉnh;
b) Các cơ quan, đơn vị thuộc ngành dọc trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Lào Cai được ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí mua sắm tài sản nằm trong danh mục quy định tại Điều 2 Quyết định này;
c) Quy định này không áp dụng các trường hợp:
- Các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách đảng (Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban Đảng; Đảng ủy, Huyện ủy, Thành ủy và các đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy);
- Các cơ quan đơn vị thụ hưởng ngân sách huyện, thành phố,
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ 100% kinh phí hoạt động (đơn vị tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự chủ chi thường xuyên);
- Tài sản, gói tài sản mua sắm đòi hỏi tính đồng bộ cho các hạng mục: Nhà đa năng, Phòng hội thảo,... (trong gói mua sắm có nhiều loại tài sản, trong đó có tài sản nằm trong danh mục mua sắm tập trung như: bàn ghế, điều hòa, máy tính đi kèm máy chiếu,...);
* Đối với những tài sản cần mua sắm ngay để đảm bảo điều kiện làm việc như: Đơn vị mới thành lập hoặc các nhiệm vụ cấp bách, ... tài sản mua sắm có số lượng nhỏ, lẻ liên quan đến một hoặc một số đơn vị,... không thể chờ đấu thầu mua sắm tập trung. Căn cứ tình hình thực tế, giao Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt từng trường hợp cụ thể.
d) Đơn vị mua sắm tập trung thuộc tỉnh Lào Cai: Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính (sau đây gọi là Trung tâm).
3. Các nội dung khác không quy định tại văn bản này được thực hiện theo quy định của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Ban hành danh mục tài sản nhà nước mua sắm theo phương thức tập trung, gồm:
1. Máy vi tính (không bao gồm máy vi tính xách tay).
2. Máy photocopy (không bao gồm máy photocopy siêu tốc).
3. Máy điều hòa nhiệt độ, bao gồm: điều hòa treo tường và điều hòa đứng (cây) (chưa bao gồm chi phí lắp đặt và phụ kiện kèm theo).
4. Bàn ghế hội trường, phòng họp (không bao gồm bàn ghế phòng họp nhỏ dưới 15 chỗ ngồi; Bàn ghế của Nhà đa năng, phòng hội thảo (đòi hỏi lắp đặt đồng bộ).
5. Bàn ghế làm việc của CBCC, VC và người lao động (không bao gồm bàn ghế làm việc của lãnh đạo các đơn vị có phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 trở lên).
6. Tủ tài liệu (không bao gồm tủ tài liệu của lãnh đạo có phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 trở lên; tủ dành cho nhân viên văn thư lưu trữ, tủ tài liệu có cấu tạo đặc biệt khác,...).
Điều 3. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung.
Nguồn kinh phí mua sắm tập trung: Thực hiện theo Điều 70 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, cụ thể:
1. Kinh phí được cơ quan, người có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gồm dự toán giao đầu năm và bổ sung trong năm).
2. Nguồn vốn thuộc các Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định này.
3. Nguồn kinh phí từ quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn về quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.
4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
Điều 4. Cách thức mua sắm tập trung
1. Việc mua sắm tập trung thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung.
a) Trung tâm: Thực hiện đấu thầu lựa chọn đơn vị cung cấp tài sản sau đó ký thỏa thuận khung về mua sắm tài sản và thông báo cho các cơ quan, đơn vị được mua sắm tài sản.
b) Các cơ quan, đơn vị được mua sắm tài sản căn cứ thỏa thuận khung do Trung tâm ký với đơn vị cung cấp để trực tiếp thương thảo, ký hợp đồng và thanh toán tiền mua tài sản với đơn vị cung cấp.
2. Tổ chức mua sắm tập trung.
a) Sổ lần tổ chức đấu thầu trong năm tối đa không quá 3 (ba) lần và chỉ đấu thầu 01 lần cho 01 chủng loại tài sản.
c) Đăng ký mua sắm tập trung:
- Đối với mua sắm tập trung đợt 1: Các đơn vị được mua tài sản đăng ký nhu cầu mua sắm trong dự toán được giao (dự toán cả năm, bao gồm cả nguồn tự chủ, các quỹ,...) trước 31/01.
- Các đợt mua sắm sau: Tối đa sau 10 ngày kể từ ngày nhận được dự toán kinh phí mua sắm của cấp thẩm quyền (Quyết định bổ sung dự toán hoặc Thông báo bổ sung dự toán).
d) Xử lý phát sinh tài sản mua sắm tập trung sau các đợt đấu thầu mua sắm (đợt 1, đợt 2):
- Trường hợp sau khi đấu thầu xong, có phát sinh thêm đơn vị được mua sắm tài sản nằm trong danh mục tài sản đã đấu thầu các gói thầu trước đó, Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung đơn vị được mua sắm và số lượng, giá trị tài sản được áp dụng kết quả gói thầu trước đó.
- Trường hợp sau khi đấu thầu xong, phát sinh thêm đơn vị được mua sắm tài sản nằm trong danh mục tài sản mua sắm tập trung nhưng chưa có trong danh mục tài sản của các gói thầu trước đó, Trung tâm tổng hợp thành gói tiếp theo và thực hiện theo trình tự quy định.
- Sau thời điểm 15/10, các đơn vị có phát sinh mua sắm tài sản nằm trong danh mục mua sắm tập trung sẽ tự tổ chức mua sắm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Định kỳ hàng năm đánh giá, tham mưu với UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung và các nội dung quy định cho phù hợp với thực tế địa phương.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm và các cơ quan, đơn vị thực hiện việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung đúng quy định.
2. Trách nhiệm của Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính:
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị được mua sắm tài sản trong việc đăng ký, tổng hợp nhu cầu mua sắm theo quy định (về biểu mẫu đăng ký, rà soát dự toán, thống nhất danh mục tài sản, ...).
b) Tổ chức mua sắm tài sản theo quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan, ký thỏa thuận khung về mua sắm tài sản với đơn vị trúng thầu cung cấp tài sản làm căn cứ cho các cơ quan, đơn vị thương thảo hợp đồng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
c) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung theo đăng ký của cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh phê duyệt, gửi Bộ Tài chính đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia theo quy định.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được mua sắm, trang bị tài sản:
a) Đăng ký danh mục tài sản gửi mua sắm tập trung gửi Trung tâm theo thời gian quy định. Trường hợp không đăng ký hoặc đăng ký không đúng thời gian quy định thì coi như không có nhu cầu mua sắm, dự toán mua sắm từ ngân sách sẽ bị thu hồi theo quy định.
b) Căn cứ thỏa thuận khung của Trung tâm, trực tiếp thương thảo, ký hợp đồng và thanh quyết toán với đơn vị trúng thầu cung cấp tài sản.
c) Quản lý, sử dụng và hạch toán theo dõi tài sản theo quy định.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4830/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh quy định về mua sắm tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị theo phương thức tập trung./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 4830/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 4830/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 02/04/2018
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 4830/QĐ-UBND năm 2016 quy định về mua sắm tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai theo phương thức tập trung Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 4830/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, tỷ lệ 1/500 - Tại ô quy hoạch ký hiệu IV.3B (phần quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 4830/QĐ-UBND năm 2012 về đề án Kiện toàn tổ chức, hoạt động của cơ quan tiếp công dân các cấp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 4830/QĐ-UBND năm 2007 về duyệt dư án cải thiện thu nhập hộ nông dân thông qua sản xuất nông nghiệp tổng hợp hợp tác giữa Hội Nông dân thành phố Hồ Chí Minh với tổ chức Heifer International (Mỹ) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007