Quyết định 72/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015
Số hiệu: | 72/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 21/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2011/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2012-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 9/12/2011 về thông qua định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2450/TTr-STC ngày 20/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 với nội dung chủ yếu sau:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục: Được tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1 - 18 tuổi):
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi - Vùng sâu |
80.600 |
25.600 |
55.000 |
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ cho viên chức sự nghiệp khối tỉnh, huyện, xã tính như định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể.
b) Định mức giường bệnh:
+ Bệnh viện đa khoa tỉnh 53 triệu đồng/giường bệnh;
+ Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh: 50 triệu đồng/giường bệnh;
+ Bệnh viện huyện: 42 triệu đồng/giường bệnh;
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
186.940 |
92.940 |
94.000 |
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể:
a) Định mức phân bổ theo biên chế:
- Cấp tỉnh: Đối với đơn vị cấp tỉnh: 60 triệu đồng/biên chế/năm.
- Cấp huyện, thị: Đối với đơn vị cấp huyện, thị xã: 55 triệu đồng/biên chế/năm.
- Cấp xã, phường, thị trấn: Ngoài các khoản lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo chế độ các xã, phường, thị trấn được khoán chi hoạt động với định mức như sau:
+ Xã miền núi - Vùng sâu: 435 triệu đồng/xã/năm.
+ Xã còn lại: 315 triệu đồng/xã/năm.
b) Căn cứ định mức nêu trên nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung kinh phí hoạt động đủ 30%.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
23.660 |
8.660 |
15.000 |
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
14.220 |
7.220 |
7.000 |
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục - thể thao:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
11.280 |
5.280 |
6.000 |
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu |
27.260 |
8.260 |
19.000 |
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi - Vùng sâu |
21.140 |
9.140 |
12.000 |
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ thêm kinh phí với mức 300 triệu đồng/xã biên giới.
10. Định mức phân bổ chi an ninh:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng |
Định mức TW phân bổ cho địa phương |
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh |
Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi - Vùng sâu |
9.180 |
2.680 |
6.500 |
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ thêm kinh phí với mức 225 triệu đồng/xã biên giới.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Dự toán chi sự nghiệp kinh tế các huyện, thị xã được phân bổ theo mức bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 đến mục 10 nêu trên). Đối với 03 thị xã được bổ sung thêm 05 tỷ đồng/thị xã/năm.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp môi trường:
Dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ và sự nghiệp môi trường được phân bổ theo đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
13. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của NSĐP:
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định từ mục 1 đến mục 12 như trên.
Đối với các huyện có xã biên giới được bổ sung kinh phí theo mức 300 triệu đồng/xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với các địa phương nước bạn.
Đối với các huyện, thị xã có dân số dưới 50.000 dân được tính tăng thêm 8% số chi theo định mức dân số nêu trên.
14. Định mức dự phòng ngân sách: Tỷ lệ dự phòng ngân sách các huyện, thị xã từ 2 đến 5%.
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ CĂN CỨ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Về dân số: Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi dân số của 10 huyện, thị trong tỉnh được xếp vào tiêu chí dân số miền núi, vùng sâu.
2. Về định mức phân bổ: Các định mức phân bổ theo tiêu chí dân số được quy định từ mục 1 đến mục 10 nêu trên được áp dụng cho các huyện, thị xã làm cơ sở xây dựng dự toán.
3. Định mức phân bổ trên: đã bao gồm chi tiền lương, có tính chất lương theo quy định với mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, doanh nghiệp và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định, điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2011 cho thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh tiếp tục được hưởng cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết 82/2008/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê duyệt danh mục công trình xây dựng cơ bản giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Phương án giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Nam Định năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND định mức chi và chế độ hỗ trợ kinh phí cho đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở từ ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2011 (đợt 02) Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về cho ý kiến bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy hoạch phát triển ngành y tế đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 02/05/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức khoán chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm, việc luân chuyển hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu học phí tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập địa phương quản lý từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND bổ sung quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất tại Nghị Quyết 227/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển Kinh tế-Xã hội 5 năm 2011-2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2011 - 2015, định hướng 2020 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về bãi bỏ phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập của từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014- 2015 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quy định nội dung chi, mức chi các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND thông qua đề án đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về Chương trình duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010