Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản
Số hiệu: | 72/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Lò Văn Giàng |
Ngày ban hành: | 11/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2006/NQ-HĐND12 ngày 09 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Lai Châu khoá 12 kỳ họp thứ 9 về việc ban hành quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản.
(theo quy định chi tiết đính kèm)
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh uỷ hướng dẫn thực hiện Quyết định này đối với cấp uỷ các cấp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2005/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh Lai Châu.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN
( Kèm theo Quyết định số: 72/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Lai Châu)
I/ Đối tượng và mức phụ cấp:
Đối tượng hưởng phụ cấp |
Mức phụ cấp (đ/người/tháng) |
A. Cán bộ khối Đảng |
|
1. Trưởng Ban tổ chức Đảng |
175.000 |
2. Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Đảng. |
175.000 |
3. Trưởng Ban tuyên giáo. |
175.000 |
4. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy |
120.000 |
B. Cán bộ khối chính quyền |
|
1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy) |
350.000 |
2. Phó chỉ huy trưởng quân sự. |
350.000 |
3. Cán bộ kế hoạch, giao thông, thủy lợi, nông - lâm nghiệp. |
350.000 |
4. Cán bộ lao động - thương binh và xã hội. |
350.000 |
5.Cán bộ Dân số, Gia đình và Trẻ em. |
120.000 |
6. Thủ quĩ, Văn thư, Lưu trữ. |
120.000 |
C. Cán bộ khối đoàn thể |
|
1. Phó Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc. |
175.000 |
2. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
175.000 |
3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
175.000 |
4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
175.000 |
5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
175.000 |
6. Cán bộ phụ trách Đài Phát thanh |
120.000 |
7. Cán bộ quản lý nhà văn hóa |
120.000 |
8. Chủ tịch Hội người cao tuổi |
175.000 |
9. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ |
175.000 |
D. Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố và nhân viên y tế bản |
|
1. Bí thư Chi bộ thôn, bản, tổ dân phố. |
150.000 |
2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố |
150.000 |
3. Công an viên thôn, bản, tổ dân phố |
120.000 |
4. Nhân viên y tế bản |
120.000 |
- Đối với cán bộ là Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ xã, phường, thị trấn kiêm Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng. Trưởng ban Tuyên giáo thì được hưởng lương theo chức danh cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu.
- Đối với cán bộ chuyên trách mà kiêm các chức danh (Giao thông thuỷ lợi, lao động thương binh và xã hội, văn thư, lưu trữ, thủ quỹ) thì được hưởng mức lương theo chức danh và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
II/ Thời gian áp dụng:
Định mức này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2006.
III. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:
- Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn trên cơ sở định mức phân bổ do UBND tỉnh quyết định.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả theo danh sách được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt và quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Nghị quyết 80/2006/NQ-HĐND12 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản Ban hành: 09/12/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 10/2005/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ, trưởng thôn - bản - tổ dân phố, nhân viên y tế bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/01/2005 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 10/2005/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/02/2005 | Cập nhật: 30/03/2015
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009