Quyết định 10/2005/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ, trưởng thôn - bản - tổ dân phố, nhân viên y tế bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 10/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 17/01/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2005/QĐ-UB |
Lai Châu, ngày 17 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BÍ THƯ, TRƯỞNG THÔN - BẢN - TỔ DÂN PHỐ, NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2003 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số: 121/2003/NĐ - CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của chính Phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 34/2004/TTLT - BNV - BTC - BLĐTB & XH ngày 14/05/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ - CP ngày 21/10/2003 của Chính Phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số: 29/2004/HĐ - KXII ngày 14/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, Phường, Thị trấn và Bí thư, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, nhân viên y tế bản;
Xét, đề nghị của Ông Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ, trưởng thôn - bản - tổ dân phố, nhân viên y tế bản
Điều 2: Mức phụ cấp quy định tại điều 1 Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 mức phụ cấp trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Giao cho Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định này. Đề nghị ban tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn thực hiện Quyết định này đối với cấp ủy các cấp
Điều 4: Các ông ( Bà) Chánh văn phòng HĐND - UBND Tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU |
QUY ĐỊNH
MỨC PHỤ CẤP HÀNG HÁNG CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BÍ THƯ, TRƯỞNG THÔN - BẢN - TỔ DÂN PHỐ, NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN
(Kèm theo Quyết định số: 10/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005 của UBND tỉnh)
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP |
Mức phụ cấp/Tháng |
A. Cán bộ khối Đảng |
|
1. Trưởng ban tổ chức đảng; |
150.000 đồng |
2. Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng; |
150.000 đồng |
3. Trưởng ban tuyên giáo; |
150.000 đồng |
4. Cán bộ văn phòng Đảng ủy |
100.000 đồng |
B. Cán bộ khối Chính quyền |
|
1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); |
300.000 đồng |
2. Phó Chỉ huy quân sự; |
300.000 đồng |
3. Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm nghiệp; |
300.000 đồng |
4. Cán bộ lao động - thương binh và xã hội; |
300.000 đồng |
5. Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; |
100.000 đồng |
6. Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ; |
100.000 đồng |
C. Cán bộ khối Đoàn thể |
|
1. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; |
150.000 đồng |
2. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM; |
150.000 đồng |
3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; |
150.000 đồng |
4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân; |
150.000 đồng |
5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; |
150.000 đồng |
6. Cán bộ phụ trách đài phát thanh, truyền hình; |
100.000 đồng |
7. Cán bộ quản lý nhà văn hóa; |
100.000 đồng |
8. Chủ tịch Hội người cao tuổi; |
100.000 đồng |
9. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ Việt Nam; |
100.000 đồng |
D. Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố và nhân viên y tế bản |
|
1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố; |
100.000 đồng |
2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; |
100.000 đồng |
3. Công an viên thôn, bản, tổ dân phố; |
100.000 đồng |
4. Nhân viên y tế bản; |
80.000 đồng |
- Đối với cán bộ là Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, Phường, Thị trấn mà kiêm Trưởng Ban tổ chức Đảng, Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo thì được hưởng lương theo chức danh cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu.
- Đối với cán bộ chuyên trách mà kiêm các chức danh (Giao thông thủy lợi, Lao động - Thương binh xã hội, Văn thư - Thủ quỹ - Lưu trữ) thì được hưởng mức lương theo chức danh và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.