Quyết định 72/2005/QĐ-UB bổ sung, điều chỉnh bảng phụ lục kèm theo Quyết định 199/2004/QĐ-UB về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 72/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 13/05/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2005/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 199/2004/QĐ-UB NGÀY 29/12/2004 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 188/2004/NĐ-CP NGÀY 16/11/2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Đất đai 2003;
Căn cứ Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Xét đề nghị của Liên ngành: SỞ TàI CHỚNH, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Cục Thuế thành phố Hà Nội TẠI TỜ TRỠNH SỐ 1334/TTLN-STCHN NGàY 22 tháng 4 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh Phụ lục 3: Phân loại đường giao thông khu vực ngoại thành; Bảng 1: Giá đất nông nghiệp và Điều 2 Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố như sau:
1- Điều chỉnh phân loại một số đoạn đường tại Phụ lục 3:
a- Tại huyện Từ Liêm:
- Đường 69 được phân đoạn lại như sau:
+ Đoạn 1: từ giáp địa phận quận Cầu Giấy đến đường Phạm Văn Đồng thuộc đường loại II, vùng giáp ranh quận nội thành, áp dụng bảng giá 6;
+ Đoạn 2: từ đường Phạm Văn Đồng đến hết địa phận xã Đông Ngạc thuộc đường loại IV, vùng giáp ranh quận nội thành, áp dụng bảng giá 6;
+ Đoạn 3: Đoạn qua xã Thụy Phương thuộc đường loại II, vùng ven trục đường giao thông chính thuộc các huyện ngoại thành, áp dụng bảng giá 7.
- Bổ sung đoạn đường đê Sông Hồng:
+ Đoạn từ địa phận quận Tây Hồ qua xã Đông Ngạc thuộc đường loại V, vùng giáp ranh quận nội thành, áp dụng bảng giá 6;
b- Tại huyện Đông Anh:
- Sửa tên Đường 23 thành Quốc lộ 23 và Quốc lộ 23B và được phân đoạn như sau:
+ Quốc lộ 23B (đoạn từ đường Bắc Thăng Long – Nội Bài qua xã Võng La, Đại Mạch đến hết địa phận Hà Nội) và Quốc lộ 23 (đoạn thuộc xã Võng La, Đại Mạch) thuộc đường loại III, vùng ven trục đường giao thông chính các huyện ngoại thành;
+ Quốc lộ 23B, (đoạn từ đường Bắc Thăng Long – Nội Bài qua xã Nam Hồng đến địa phận thị trấn Đông Anh) thuộc đường loại III, vùng ven trục đường giao thông chính các huyện ngoại thành.
- Bỏ phân đoạn đường từ Trạm biến thế đi đường Cao tốc.
- Đổi tên đường Cổng trắng đi ga Cổ Loa đi Dục Tú thành đường Cổng Trắng đi ga Cổ Loa, đến UBND xã Dục Tú.
c- Huyện Gia Lâm:
- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết địa phận thị trấn Trâu Quỳ thuộc đường loại IV, vùng giáp ranh quận, áp dụng bảng giá 6; bỏ phân loại vùng ven trục đường giao thông chính thuộc các huyện ngoại thành.
- Đường Dốc vân – Dốc Lã (Yên Viên) bỏ đường loại V, khu vực giáp ranh quận.
- Bỏ phân loại đường Phan Đăng Lưu tại Phụ lục 3.
- Bổ sung đoạn đường đê Sông Hồng thuộc đường loại V, áp dụng bảng 6 (đối với đoạn qua xã giáp ranh quận nội thành) và thuộc đường loại III, áp dụng bảng 7, vùng ven trục đường giao thông chính thuộc các huyện ngoại thành (đối với đoạn qua các xã còn lại).
d- Tại huyện Thanh Trì:
Bổ sung đường Quốc lộ 1A đoạn từ địa phận quận Hoàng Mai đến địa phận thị trấn Văn Điển (đi qua địa phận xã Tứ Hiệp) thuộc đường loại II vùng giáp ranh quận nội thành, áp dụng bảng giá 6.
2- Bổ sung bảng giá 4 đường phố thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm (có phụ lục kèm theo).
3- Bổ sung giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản tại Bảng 1:
- Giá đất nông nghiệp hạng 5 tại các xã đồng bằng là: 45.000 đồng/m2;
- Giá đất nông nghiệp hạng 6 tại các xã đồng bằng là: 38.000 đồng/m2.
“f) Khi xác định giá đất trên cùng một tuyến đường đi qua khu vực nội thành và xã giáp ranh, nếu giá đất tại các vị trí 1, 2, 3 và 4 tại các xã giáp ranh quận nội thành cao hơn giá đất tại các vị trí tương đương tại khu vực nội thành thì áp dụng theo mức giá của đoạn thuộc khu vực nội thành.
5- Bổ sung Khoản 4/ Điều 2 “Nguyên tắc chung xác định giá các loại đất trên địa bàn thành phố”:
“4. Trong thời gian thực hiện (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm), nếu có thay đổi về địa giới hành chính hoặc khu vực được chuyển từ xã thành phường, thị trấn thì mức giá, phương pháp xác định giá đất vẫn được giữ nguyên theo quy định tại Quyết định này. Khi công bố lại giá đất vào ngày 01 tháng 01 hàng năm sẽ được điều chỉnh, bổ sung theo quy định.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 199/2004/QĐ-UB ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/12/2004 | Cập nhật: 03/12/2012
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 199/2004/QĐ-UB Quy định về Quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/08/2004 | Cập nhật: 06/07/2011