Quyết định 71/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Đảo Cồn Cỏ và phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 71/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Lê Hữu Phúc
Ngày ban hành: 17/08/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2006/QĐ-UBND

Đông Hà, ngày 17 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐẢO CỒN CỎ VÀ PHÍ ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2006 V/v quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2006;

Căn cứ Nghị quyết 7.6/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006 của HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 7 về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành một số loại phí trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Đảo Cồn Cỏ và phí đấu giá (Trừ phí đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất) như phụ lục đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế Quảng Trị và các ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện đến các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan trên địa bàn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Tài chính
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp
- TV/Tỉnh uỷ, TT/HĐND tỉnh
- CT, các PCT.UBND tỉnh
- Các PVP, CV
- Lưu VT, TM

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐẢO CỒN CỎ VÀ PHÍ ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Ban hành kèm theo Quyết định số 71 /2006/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị

1. Phí sử dụng Cảng cá đảo Cồn Cỏ

TT

ĐỐI TƯỢNG NỘP

MỨC THU

1

Đối với tàu, thuyền vận tải hàng hóa, vật tư cập bến Cảng

 

a

Loại có công suất dưới 50CV

10.000đồng/tàu/ngày

b

Loại có công suất từ 50CV đến 100CV

20.000đồng/tàu/ngày

c

Loại có công suất trên 100CV

30.000đồng/tàu/ngày

2

Đối với tàu, thuyền vận tải hàng hóa, vật tư chưa cập bến Cảng nhưng neo đậu trong khu vực mặt nước của Cảng (Trừ các loại tàu thuyền của huyện Đảo Cồn Cỏ, lực lượng Thanh niên Xung phong trên Đảo, tàu thuyền của các đơn vị lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ quân sự, tàu thuyền neo đậu để tránh bão khẩn cấp, cấp cứu bệnh nhân, mua nước ngọt, dầu, nước đá)

 

a

Loại có công suất dưới 50CV

10.000đồng/tàu/ngày

b

Loại có công suất từ 50CV đến 100CV

15.000đồng/tàu/ngày

c

Loại có công suất trên 100CV

20.000đồng/tàu/ngày

3

Đối với hàng hoá, vật tư thông qua Cảng

 

a

Từ 01 ngày đến 05 ngày

1.000 đồng/tấn/ngày

b

Từ ngày 06 trở đi

1.500 đồng/tấn/ngày

2. Phí đấu giá (Trừ phí đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất)

2.1 Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá

- Tổng giá trị tài sản theo giá khởi điểm dưới 20 triệu đồng: 50.000 đồng/người/phiên đấu.

- Tổng giá trị tài sản theo giá khởi điểm từ 20 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng: 100.000 đồng/người/phiên đấu.

- Tổng giá trị tài sản theo giá khởi điểm từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng: 200.000 đ/người/phiên đấu.

- Tổng giá trị tài sản theo giá khởi điểm từ 500 triệu đồng trở lên: 500.000 đồng/người/phiên đấu.

2.2 Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá

- Tổng giá trị tài sản theo giá khởi điểm dưới 100 triệu đồng: 5% tổng giá trị tài sản bán được.

- Tổng giá trị tài sản theo giá khởi điểm từ 100 triệu đồng trở lên: 2% tổng giá trị tài sản bán được.

2.3 Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu trên số phí thu được: 90%