Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt khoản thu và mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi, hội thi của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái
Số hiệu: 700/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Phạm Duy Cường
Ngày ban hành: 03/07/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 700/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 03 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỘT SỐ KHOẢN THU VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ CÁC KỲ THI, HỘI THI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/ 2012 của Liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông chuẩn bị tham dự các kỳ thi OLIMPIC quốc tế và khu vực;

Căn cứ Công văn số 2223/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 13/4/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2012;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính tại Tờ trình liên sở số 41/TTrLN-SGDĐT-STC ngày 13/6/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt một số khoản thu và mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và các kỳ thi, hội thi của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái theo các nội dung như sau:

1. Một số khoản thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho học sinh thi và học sinh đỗ tốt nghiệp phổ thông:

- Thu tiền bằng tốt nghiệp 18.000 đồng/học sinh, để chi phí cho việc mua phôi bằng (bao gồm cả dự phòng in hỏng), thuê ghi bằng, tiền ép bằng.

- Thu tiền giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời 2.000 đồng/học sinh, để chi phí mua giấy, chi phí in ấn, phát hành.

- Thu tiền giấy thi: 7.000 đồng/học sinh; giấy nháp: 3.000 đồng/học sinh (chỉ thu đối với kỳ thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT, thi tuyển sinh).

2. Quy định về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và các kỳ thi, hội thi của ngành Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:

- Mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm.

- Tổ chức các kỳ thi.

+ Xét tuyển vào lớp 10;

+ Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông;

+ Thi tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 chuyên;

+ Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh;

+ Thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia lớp 12 trung học phổ thông;

+ Thi nghề phổ thông.

- Đối với các kỳ thi, cuộc thi: Thi khảo sát giáo viên; thi khảo sát cán bộ quản lý, thi thử tốt nghiệp Trung học phổ thông, thi chọn giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh của tất cả các cấp học, thi liên hoan tiếng hát giáo viên, thi bé khỏe bé đẹp, thi giai điệu tuổi hồng, thi cán bộ quản lý giỏi và các kỳ thi có tính chất tương đương.

- Tổ chức các nhiệm vụ khác có liên quan.

(Chi tiết nội dung và mức chi có phụ lục chi tiết đính kèm)

3. Nguồn kinh phí:

- Kinh phí tổ chức các kỳ thi phổ thông: được sử dụng từ ngân sách chi thường xuyên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán hàng năm và từ nguồn thu học phí và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục.

- Kinh phí tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, học sinh giỏi quốc gia, các cuộc thi khác cấp tỉnh được sử dụng trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm (chi sự nghiệp ngành) do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý.

- Kinh phí xét tuyển vào lớp 10, tổ chức thi tuyển vào lớp 10 đại trà, lớp 10 chuyên, tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông; xét tốt nghiệp trung học cơ sở, xét tốt nghiệp bổ túc trung học cơ sở được bảo đảm từ các khoản thu hợp pháp theo quy định và từ nguồn ngân sách nhà nước đã bố trí trong dự toán chi hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo (chi sự nghiệp ngành), Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục theo phân cấp ngân sách hiện hành.

4. Quản lý, sử dụng kinh phí thi:

a) Kinh phí chi cho cán bộ, giáo viên tham gia làm công tác coi thi.

- Đối với các hội đồng thi độc lập: Cán bộ giáo viên được phân công đến Trường THPT nào coi thi thì Trường THPT đó chịu trách nhiệm chi trả.

- Đối với các Hội đồng thi theo cụm (nếu có): Cụm trưởng và Hiệu trưởng các trường có học sinh thi trong cụm thống nhất mức kinh phí thu của từng đơn vị (theo tỷ lệ học sinh dự thi) nộp cho Cụm thi, để sử dụng theo quy định. Hội đồng coi thi có trách nhiệm chi trả cho cán bộ, giáo viên coi thi theo nguyên tắc: Cán bộ, giáo viên đến coi thi ở Hội đồng nào thì Hội đồng coi thi đó chịu trách nhiệm chi trả.

b) Kinh phí chi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên an ninh, bảo vệ, y tế, nhân viên phục vụ các Hội đồng thi do các Trường THPT có Hội đồng thi chịu trách nhiệm chi trả.

c) Kinh phí chi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên an ninh, bảo vệ, y tế, nhân viên phục vụ tham gia in sao đề, giao nhận bài thi, chấm thi tốt nghiệp THPT; cán bộ, giáo viên thanh tra thi và xét tốt nghiệp THPT, BTTHPT do Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả.

d) Kinh phí xét tốt nghiệp THCS do các Trường THCS, TH&THCS chi.

đ) Chế độ công tác phí: Cán bộ, giáo viên làm công tác coi, chấm thi, thanh tra thi công tác ở đơn vị nào thì đơn vị đó chi trả theo chế độ quy định.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kế từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử;
- Lưu: VT, TC, VX, TH.

CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường