Quyết định 70/2012/QĐ-UBND về mức kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Số hiệu: | 70/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Bùi Văn Hạnh |
Ngày ban hành: | 12/03/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2012/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 12 tháng 03 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 liên Bộ Tài chính, Bộ khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 06/TTr-KHCN ngày 15 tháng 02 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định mức chi kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 89/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức chi kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hàng năm; các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh của cơ quan nhà nước.
Các định mức chi, lập dự toán khác của các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Nội dung chi đối với để tài, dự án KH&CN cấp tỉnh
1. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh:
a) Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh, bao gồm: Chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn;
b) Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh bao gồm: Chi công đánh giá trước khi nghiệm thu kết quả của các đề tài, dự án; chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; Chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu:
c) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh.
2. Nội dung chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh:
a) Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh bao gồm: Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp KH&CN, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế phiếu điều tra; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ; công lao động khác phục vụ triển khai các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh;
b) Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ;
c) Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định gồm: Mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ; khấu hao tài sản cố định (nếu có); Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh;
d) Các khoản chi về: Hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề án, dự án, trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì, ...); nghiệm thu cấp cơ sở (bao gồm chi chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của đề tài, dự án trước khi nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh.
Điều 3. Định mức chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh:
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
1 |
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh |
|
|
a |
Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh để công bố. |
Đề tài, dự án |
1.500 |
b |
Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh |
Buổi họp |
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
300 |
- |
Thành viên |
|
200 |
- |
Thư ký hành chính |
|
150 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
2 |
Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh |
|
|
a |
Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện |
Bài viết |
|
- |
Đề tài, dự án có từ 01 đến 03 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
450 |
- |
Đề tài, dự án có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
400 |
- |
Đề tài, dự án có trên 07 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
360 |
b |
Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng |
Bài viết |
|
- |
Đề tài, dự án có từ 01 đến 03 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
300 |
|
Đề tài, dự án có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
270 |
|
Đề tài, dự án có trên 07 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
250 |
c |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh |
Buổi họp |
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
300 |
- |
Thành viên, phản biện |
|
200 |
- |
Thư ký hành chính |
|
150 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh |
|
|
- |
Tổ chức tổ thẩm định |
Đề tài, dự án |
250 |
- |
Thành viên tham gia thẩm định |
Đề tài, dự án |
200 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh |
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
Bài viết |
|
- |
Nhận xét đánh giá của phản biện |
Đề tài, dự án |
750 |
- |
Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng |
Đề tài, dự án |
400 |
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án) |
Báo cáo |
500 |
c |
Họp Tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài, dự án |
|
- |
Tổ trưởng |
|
250 |
- |
Thành viên |
|
200 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
d |
Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh |
Đề tài, dự án |
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
300 |
- |
Thành viên |
|
200 |
- |
Thư ký hành chính |
|
150 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh:
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
1 |
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt |
Đề tài, dự án |
2.000 |
2 |
Chuyên đề nghiên cứu, xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) |
Chuyên đề |
|
- |
Chuyên đề loại 1 |
|
6.000 |
- |
Chuyên đề loại 2 |
|
18.000 |
3 |
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn |
Chuyên đề |
|
- |
Chuyên đề loại 1 |
|
6.000 |
- |
Chuyên đề loại 2 |
|
8.000 |
4 |
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án |
|
2.000 |
5 |
Lập mẫu phiếu điều tra trong nghiên cứu KHCN, KHXH và nhân văn: - Có đến 30 chỉ tiêu - Có trên 30 chỉ tiêu |
Phiếu mẫu được duyệt |
300 500 |
6 |
Cung cấp thông tin: - Có đến 30 chỉ tiêu: + Người cung cấp thông tin + Trả thù lao người đi điều tra - Có trên 30 chỉ tiêu: + Người cung cấp thông tin + Trả thù lao người đi điều tra |
Phiếu |
40 30 10 50 30 20 |
7 |
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra |
Đề tài, dự án |
4.000 |
8 |
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) |
Đề tài, dự án |
ĐT 10.000 DA 8.000 |
9 |
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
Bài viết |
|
- |
Nhận xét đánh giá của phản biện |
Đề tài, dự án |
300 |
- |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
Đề tài, dự án |
200 |
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án) |
Báo cáo |
400 |
c |
Họp tổ chuyên gia (nếu có) |
Buổi họp |
|
- |
Tổ trưởng |
|
200 |
- |
Thành viên |
|
150 |
- |
Đại biểu được mới tham dự |
|
70 |
d |
Họp Hội đồng nghiệm thu |
Buổi họp |
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
200 |
- |
Thành viên |
|
150 |
- |
Thư ký hành chính |
|
100 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
10 |
Hội thảo khoa học |
Buổi hội thảo |
|
- |
Người chủ trì |
|
200 |
- |
Thư ký hội thảo |
|
100 |
- |
Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
|
400 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
11 |
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án |
Tháng |
1.000 |
12 |
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định) |
Năm |
15.000 |
3. Các định mức chi tại Quy định này là mức chi tối đa; tùy theo từng đề tài, dự án KH&CN cụ thể, mức chi có thể thấp hơn.
4. Đối với một số nhiệm vụ KH&CN khác (Quy định tại khoản 4 Điều 22 của Quyết định số 69/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010) do Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành tổ chức thực hiện thì mức chi từ 30% đến 50% định mức chi của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính có văn bản hướng dẫn liên ngành quy định cụ thể.
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 và kế hoạch xác định tuyển chọn, xét chọn các đề tài, dự án hàng năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có); đánh giá trước khi nghiệm thu đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh và định mức chi tại Quy định này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp khoa học của Sở Khoa học và Công nghệ cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh
1. Căn cứ:
a) Các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh đã được Hội đồng tuyển chọn hoặc xét duyệt thuyết minh thông qua;
b) Dự toán chi kinh phí của các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh được xây dựng gồm kinh phí khoán và kinh phí không khoán theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 93/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 liên Bộ Tài chính, Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Các định mức để xây dựng dự toán được quy định tại Khoản 2 Điều 3;
d) Các định mức khác được áp dụng theo một số văn bản khác hiện hành. Cụ thể như sau:
- Đối với đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh có thực hiện sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí các định mức chi để xây dựng dự toán áp dụng theo Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí.
- Các định mức chi cho việc xây dựng mô hình thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng theo Quyết định số 140/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương.
- Đối với đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh có chi thuê khoán người lao động các định mức xây dựng dự toán được áp dụng theo định mức tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
- Đối với đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh có chi về công tác phí, hội nghị các định mức xây dựng dự toán áp dụng theo Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp độc lập.
- Đối với đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh liên quan đến các lĩnh vực đã có định mức chuyên ngành thì căn cứ định mức chuyên ngành để xây dựng dự toán cho phù hợp.
- Đối với đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu:
a) Dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh được xây dựng theo từng nội dung trong thuyết minh đã được duyệt, gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án;
b) Cá nhân được giao chủ trì đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng dự toán để thẩm định.
Điều 6. Thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và một số ngành liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh theo đúng quy định.
2. Đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh có dự toán kinh phí từ 300 triệu đồng trở lên (đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và 500 triệu đồng trở lên (đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) hoặc đề tài, dự án phức tạp căn cứ lập dự toán chưa rõ; đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh khác mà Chủ tịch UBND tỉnh thấy cần thiết phải có tổ chức thẩm định dự toán kinh phí thì:
a) Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí của để tài, dự án KH&CN cấp tỉnh (bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh, các chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính, các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực có liên quan đến đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh cần thẩm định) giao Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất;
b) Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả mà việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh) đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh để tư vấn cho Chủ tịch UBND tỉnh về tổng kinh phí cần thiết để triển khai đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh phù hợp với các nội dung được duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh.
Điều 7. Giao dự toán và quyết toán kinh phí đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh
1. Giao dự án:
a) Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với các đề tài, dự án; Giao cho các đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động này;
b) Dự toán kinh phí chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh; Giao cho các cơ quan chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
2. Quyết toán kinh phí:
Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
3. Kinh phí của đề tài, dự án phải được xây dựng đúng mục đích, có hiệu quả, không chỉ cho các hoạt động thường xuyên của cơ quan chủ trì đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh.
1. Đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 23/08/2011
Quyết định 140/2011/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Thông tư liên tịch 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 17/06/2014
Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2011-2015 Ban hành: 18/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về cơ cấu nguồn vốn đầu tư đường giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 69/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 13/06/2011
Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 69/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 25/12/2010
Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 69/2010/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 69/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 89/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phí đối với các đề án, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 22/11/2007
Quyết định 89/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định tỷ lệ trích để lại cho cơ quan, đơn vị thu phí đối với các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 89/2007/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển xuất khẩu dịch vụ có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 240/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 89/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nghệ An - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 89/2007/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 89/2007/QĐ-UBND về Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ thống camera giao thông, bảng thông tin quang điện tử và hệ thống đèn tín hiệu giao thông khu vực thành phố Hồ Chí Minh do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2007
Quyết định 89/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 08/04/2011