Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021
Số hiệu: | 698/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Hoàng Việt Phương |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 698/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021.
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định này; thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Quyết định này và các quy định của pháp luật hiện hành có trách nhiệm ban hành kế hoạch thực hiện tại địa phương; chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 698/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 |
Ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020 |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 12/2020 |
2 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố |
Tháng 01/2021 |
3 |
Lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp |
4 |
Lập đề nghị xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua theo quy định tại Điều 111 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 32 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020) |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên, ngay khi có căn cứ để đề nghị xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh |
5 |
Lập đề nghị xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh theo quy định tại Điều 127 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp |
Thường xuyên, ngay khi có căn cứ để đề xuất xây dựng Quyết định QPPL của UBND tỉnh |
6 |
Tổ chức soạn thảo trình UBND tỉnh dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định. |
Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở Tư pháp thẩm định; Các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia ý kiến |
Theo tiến độ được giao tại các văn bản của UBND tỉnh. |
7 |
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh |
Thường xuyên |
1 |
Phối hợp với Ban Pháp chế (HĐND tỉnh) tự kiểm tra nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình ban hành. |
Sở Tư pháp |
Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Ngay sau khi nghị quyết được ban hành. |
2 |
Tự kiểm tra quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành. |
Sở Tư pháp |
Cơ quan chủ trì soạn thảo và trình ban hành văn bản; các cơ quan có liên quan |
Ngay sau khi văn bản được ban hành. |
3 |
Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên. |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo lĩnh vực quản lý |
Sở Tư pháp |
Theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên |
4 |
Kiểm tra văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố ban hành; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn bản QPPL do Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố ban hành. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Khi nhận được văn bản thuộc đối tượng kiểm tra hoặc khi nhận được yêu cầu, phản ánh, kiến nghị. |
1 |
Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành nhiệm kỳ 2016 - 2021 và tổ chức triển khai thực hiện. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong quý I năm 2021 |
2 |
Thực hiện rà soát thường xuyên, theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên, ngay khi có căn cứ để rà soát hoặc theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên. |
3 |
Trình UBND tỉnh công bố hoặc UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh công bố Danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP . |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan cấp tỉnh |
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh |
UBND tỉnh công bố hoặc trình Thường trực HĐND tỉnh công bố chậm nhất là trước 05 ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực. |
4 |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm 2020 theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP . |
Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/01/2021 |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật lập danh mục gửi về Sở Tư pháp trước ngày 05/01/2021 |
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố trước ngày 31/01/2021 |
5 |
Cập nhật văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang” thuộc “Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật”. |
Sở Tư pháp |
Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh. |
Ngay sau khi văn bản được ban hành |
6 |
Phát hành cuốn Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành năm 2020 cấp phát cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan |
Quý II/2021 |
1 |
Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức triển khai thực hiện |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 01/2021 |
2 |
Trình UBND tỉnh ban hành báo cáo kết quả công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh năm 2020 |
Sở Tư pháp tổng hợp, trình UBND tỉnh trước ngày 10/02/2021 |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; ; UBND huyện, thành phố xây dựng Báo cáo của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 15/01/2021 |
UBND tỉnh ban hành Báo cáo gửi Bộ Tư pháp trước ngày 29/02/2020 |
3 |
Báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện công tác xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh |
Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25 tháng cuối quý |
Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh gửi báo cáo về Sở Tư pháp trước ngày 20 tháng cuối quý |
Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm. |
4 |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch riêng |
5 |
Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
6 |
Đảm bảo kinh phí cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định của pháp luật về ngân sách và phân cấp quản lý |
Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trong việc đảm bảo kinh phí cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định của pháp luật về ngân sách |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
7 |
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016