Quyết định 677/2005/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 677/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Bùi Thanh Quyến |
Ngày ban hành: | 23/02/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 677/2005/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 23 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư Liên bộ số 125/2003/TTLB-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2004/NQ-HĐND14 ngày 09/12/2004 của HĐND tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 3 về quy định mức thu và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
1. Đối tượng chịu phí, nộp phí:
- Đối tượng chịu phí là nước thải sinh hoạt.
- Đối tượng nộp phí:
+ Các Hộ gia đình ở thành phố Hải Dương và các thị trấn trong tỉnh Hải Dương có sử dụng nước sạch của các đơn vị cung cấp nước sạch.
+ Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân (trừ các cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp) đóng trên địa bàn tỉnh có sử dụng nước sạch của đơn vị cung cấp nước sạch hoặc tự khai thác nước để sử dụng.
2. Mức thu phí:
- Đối với các Hộ gia đình, tổ chức, đơn vị sử dụng nước sạch của đơn vị cung cấp nước sạch:
+ Hộ gia đình: 200 đồng/m3 nước sử dụng.
+ Các đơn vị, tổ chức: 300 đồng/m3 nước sử dụng.
- Đối với các đơn vị, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng: 200 đồng/m3.
3. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng phí:
- Tổ chức thu phí:
+ Các đơn vị cung cấp nước sạch chịu trách nhiệm thu phí đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch do đơn vị mình cung cấp.
+ UBND xã, phường tổ chức thu phí đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng.
- Quản lý và sử dụng phí:
Các đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí được trích lại một phần trong Tổng số phí thu được để chi cho công tác thu hàng năm, cụ thể:
+ Các đơn vị cung cấp nước sạch được trích 7% (Bảy phần trăm)
+ UBND xã, phường được trích 15% (Mười lăm phần trăm)
+ Phần còn lại nộp ngân sách nhà nước, trong đó điều tiết 50% về ngân sách Trung ương, 50% ngân sách tỉnh để lập Quỹ bảo vệ môi trường.
4. Thời gian thực hiện thu phí: từ ngày 01/6/2005.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 13/06/2003 | Cập nhật: 02/04/2013
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013