Quyết định 67/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Văn tại xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: 67/2004/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Hoàng Văn Nghiên
Ngày ban hành: 10/05/2004 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 67/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG VĂN TẠI XÃ TRUNG VĂN, HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
Căn cứ Quyết định số 66/2004/QĐ-UB ngày 10 tháng 5 năm 2004 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Văn, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Văn tại xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch-Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tổng Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND xã Trung Văn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

 

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG

THEO QUY HOẠCH  CHI  TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG VĂN TẠI XÃ TRUNG VĂN, HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI , TỶ LỆ 1/500.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2004/QĐ-UB ngày 10/5/2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng và sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Văn tại xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 66/2004/QĐ-UB ngày 10/5/2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Trung Văn còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.

Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, quyết định.

Điều 4: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Trung Văn theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.

Chương 2:

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5 : Ranh giới, phạm vi và qui mô lập qui hoạch:

Khu đô thị mới trung Văn nằm trong địa giới xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, Hà Nội, với tổng diện tích khoảng 129.444m2, được giới hạn như sau:

+ Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch Láng Hạ - Thanh Xuân kéo dài.

+ Phía Tây Nam là đường quy hoạch rộng 21,25m và khu tập thể giáo viên Trường Cao đẳng Giao thông vận tải.

+ Phía Đông Nam là đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 17,5m.

+ Phía Đông Bắc là đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 13,5m.

- Qui mô dân số (quy hoạch ) : 4.170 người

Điều 6 : Khu đô thị mới Trung Văn được quy hoạch phân chia thành 15 lô đất với các khu chức năng như sau :

- Đất hỗn hợp (ký hiệu: HH)

- Trường trung học cơ sở (ký hiệu: TH1 )

- Trường tiểu học (ký hiệu: TH2 )

- Nhà trẻ (ký hiệu: NT )

- Các khu nhà ở cao tầng theo quy hoạch (ký hiệu: CT1, CT2, CT3, CT4)

- Khu nhà vườn theo quy hoạch (ký hiệu: NV )

- Các khu nhà ở biệt thự (ký hiệu: BT1, BT2 )

- Khu cây xanh thể dục thể thao (ký hiệu: CXTT )

- Khu đất cây xanh kỹ thuật (ký hiệu: CXKT )

- Bãi đỗ xe (ký hiệu: ĐX )

- Chợ (ký hiệu: CC )

- Nhà ở hiện có (ký hiệu: DC )

BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Tổng dân số: 4.170 người

TT

Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/ng)

 

Tổng diện tích đất

129.444

100

 

 

1

Đất hỗn hợp

8.266

6,39

 

 

2

Đất đơn vị ở

121.178

93,61

(100)

 

+

Đất ở

51.885

 

(42,82)

12,45

+

Đất nhà trẻ

3.511

 

(2,90)

0,85

+

Đất trường học

15.091

 

(12,45)

3,6

+

Đất cây xanh kỹ thuật, cây xanh thể thao

9.675

 

(7,98)

2,33

+

Đất công trình công cộng (chợ)

2.150

 

(1,77)

0,51

+

Bãi đỗ xe

2.087

 

(1,72)

0,5

+

Đất đường giao thông

36.779

 

(30,36)

8,83

Điều 7: Đất hỗn hợp: (HH)

- Diện tích khoảng: 8.266m2.

- Mật độ xây dựng 28,7%

- Tầng cao trung bình: 12,2 tầng

- Hệ số sử dụng đất: 3,5 lần.

Trong khu quy hoạch theo Quy hoạch chi tiết khu vực dành diện tích hợp lý tại góc đường giao thông chính để bố trí công trình hỗn hợp cao tầng: Văn phòng, dịch vụ, thương mại, nhà ở… cấp khu vực.

Khu nhà hỗn hợp phải có kiến trúc đẹp, hiện đại tạo điểm nhấn cho khu đô thị và cảnh quan cho tuyến đường phù hợp với khí hậu nhiệt đới tạo nên môi trường sống cho dân cư và đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình là 6m tính từ chỉ giới đường đỏ đối với đường giao thông lớn (³ 21,5m) và 3m đối với đường giao thông nhỏ (£ 17,5m); Trong trường hợp công trình có nhiều chức năng phải đảm bảo bố trí dây truyền sử dụng độc lập và thuận tiện.

Điều 8: Đất đơn vị ở:

1. Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở:

Có chức năng dịch vụ, thương mại, phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày của nhân dân trong khu vực, có diện tích khoảng 2.150 m2 gồm:

+ Đất chợ: Dịch vụ thương mại, chợ (CC)

Diện tích khoảng: 2.150 m2

Mật độ xây dựng: 40 %

Tầng cao trung bình: 2 tầng

Hệ số sử dụng đất: 0,8 lần 

2. Đất xây dựng nhà trẻ: (NT)

Được bố trí tại khu vực trung tâm giáp tuyến đường 13,5m đáp ứng nhu cầu của dân cư trong khu vực.

Diện tích khoảng: 3.511m2.

Mật độ xây dựng : 21,8%

Tầng cao trung bình: 2,0 tầng

Hệ số sử dụng đất: 0,4 lần

3. Đất xây dựng trường học

a. Đất xây dựng trường trung học cơ sở: (TH1)

Được bố trí ở phía Đông Bắc khu đô thị trên trục đường 13,5m:

Diện tích khoảng: 8.950m2.

Mật độ xây dựng: 12,4%

Tầng cao trung bình: 03 tầng

Hệ số sử dụng đất: 0,4 lần

b. Đất xây dựng trường tiểu học (TH2):

Được bố trí ở phía Đông Bắc khu đô thị.

Diện tích khoảng:  6.141m2.

Mật độ xây dựng:  16,7%

Tầng cao trung bình: 3 tầng

Hệ số sử dụng đất: 0,5 lần

* Hình thức kiến trúc các công trình trường học và nhà trẻ phải đẹp, mầu sắc hài hoà, phù hợp với các công trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới.

Cây xanh, sân vườn được bố trí để kết hợp được với các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng, tuân thủ theo tiêu chuẩn và quy chuẩn đã ban hành..

4. Đất ở:

a/ Đất xây dựng nhà ở cao tầng:

Tổng diện tích khoảng: 28.512m2 gồm:

+ Đất xây dựng nhà căn hộ cao tầng (CT1):

Diện tích khoảng: 2.879m2:

Mật độ xây dựng:  33,6%

Tầng cao trung bình: 12 tầng

Hệ số sử dụng đất: 4 lần

+ Đất xây dựng nhà căn hộ cao tầng (CT2):

Diện tích khoảng: 8.926m2.

Mật độ xây dựng: 42,7 %

Tầng cao trung bình:  10,1tầng

Hệ số sử dụng đất: 4,3 lần

+ Đất xây dựng nhà căn hộ cao tầng (CT3):

Diện tích khoảng: 9.385 m2.

Mật độ xây dựng: 42,4 %

Tầng cao trung bình:  11,3 tầng

Hệ số sử dụng đất: 4,8 lần

+ Đất xây dựng nhà căn hộ cao tầng (CT4):

Diện tích khoảng: 7.322 m2.

Mật độ xây dựng: 30,5 %

Tầng cao trung bình:  8 tầng

Hệ số sử dụng đất: 2,4 lần

* Các khu nhà ở cao tầng phải có kiến trúc đẹp, hài hoà với cảnh quan và kiến trúc mặt đường phù hợp với khí hậu nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư.

* Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình là 6m tính từ chỉ giới đường đỏ đối với đường giao thông lớn (³21,25m) và 3m đối với đường giao thông nhỏ (£17,5m).

b/ Đất xây dựng nhà vườn: (NV)

Diện tích khoảng  8.570 m2.

Mật độ xây dựng:  42 %

Tầng cao trung bình: 3tầng

Hệ số sử dụng đất: 1,3 lần

* Các khu nhà vườn phải có kiến trúc đẹp hài hoà với cảnh quan và kiến trúc mặt đường phù hợp với khí hậu nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư và đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình là 2m tính từ chỉ giới đường đỏ trở vào.

c/ Đất xây dựng nhà ở biệt thự:

Tổng diện tích: 12.017 m2 bao gồm:

+ Đất xây dựng biệt thự 1 (BT1):

Diện tích khoảng: 6.930 m2.

Mật độ xây dựng: 35%

Tầng cao trung bình: 3tầng

Hệ số sử dụng đất: 1,0

+ Đất xây dựng biệt thự 2 (BT2):

Diện tích khoảng: 5.087m2.

Mật độ xây dựng:  35%

Tầng cao trung bình: 3tầng

Hệ số sử dụng đất: 1,0

* Các khu nhà biệt thự phải được xây dựng có hình thức kiến trúc đẹp, hài hoà với cảnh quan, tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư. Đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình từ 2 –3 m tính từ chỉ giới đường đỏ trở vào. Khu Biệt thự 1 (BT1) dành để làm nhà công vụ của Thành phố.

d. Đất dân cư hiện có: (DC)

Diện tích khoảng  2.786 m2.

Mật độ xây dựng:  65%

Khu vực này đã được xây dựng theo quy hoạch việc chỉnh trang cải tạo, nâng cấp chỉ được triển khai trên cơ sở các công trình hiện trạng; không cơi nới thêm.

5. Đất cây xanh thể dục thể thao và cây xanh kỹ thuật

a/ Đất cây xanh thể dục thể thao (CXTT)

- Khu cây xanh được bố trí phía trong của các nhóm nhà ở, kết hợp với các công trình thể thao để phục vụ dân cư.

- Diện tích: 6.454m2.

- Các công trình trong khu cây xanh thể thao phải phù hợp với không gian và cảnh quan của công viên, chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu vui chơi giải trí của nhân dân và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ được tổ chức phù hợp với phân khu chức năng và vị trí xây dựng các công trình phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

Ngoài ra còn có cây xanh đường dạo tại từng khu chức năng khác (không tính trong phần này) như cây xanh trong các khoảng đất lưu không của nhà cao tầng…..

- Dọc theo các tuyến đường trồng cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh, cây bụi để tạo ra cảnh quan đẹp cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu vực.

b/ Đất cây xanh kỹ thuật: (CXKT)

- Khu cây xanh kỹ thuật được bố trí tại lõi của các nhóm ở, kết hợp với các công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Diện tích: 3.221 m2.

- Các công trình trong khu cây xanh kỹ thuật phải phù hợp với không gian và cảnh quan của công viên, chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu vui chơi giải trí của nhân dân cung cấp hạ tầng kỹ thuật chung cho khu đô thị và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ được tổ chức phù hợp với phân khu chức năng và vị trí xây dựng các công trình phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

6. Đất bãi đỗ xe:

Tất cả các công trình trong khu đô thị mới (nhà ở kiểu biệt thự, nhà vườn, nhà ở cao tầng và công trình công cộng ...) được thiết kế tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe của công trình trong khuôn viên. Các bãi đỗ xe và ga ra để xe được bố trí kết hợp với sân vườn trong các khu đất và trong tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình. Các ga ra, bãi đỗ xe này nằm trong đất ở, đất xây dựng công trình công cộng nên không tính vào chỉ tiêu đất giao thông. Ngoài ra trong khu đô thị mới còn dự kiến bố trí một bãi đỗ xe tập trung có diện tích 2.087 m2 phục vụ chung cho toàn khu vực.

Điều 11: Hệ thống giao thông:

Đường khu vực và phân khu vực:

- Phía Tây Bắc tiếp giáp với khu đô thị là tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang B=40m, được kéo dài từ đường Láng Hạ - Thanh Xuân.

- Phía Tây Nam tiếp giáp với khu đô thị là tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang B = 21,25m.

Đường nhánh:

- Mạng lưới đường nhánh được xây dựng với quy mô mặt cắt ngang 13,5m và 17,5m là các tuyến đường nối khu đô thị với mạng lưới đường bao quanh ở bên ngoài.

- Các đường nhánh này đấu nối với đường phân khu vực tại một số vị trí phù hợp để đảm bảo tổ chức giao thông hợp lý và an toàn.

Đường vào nhà:

- Đường vào nhà được xây dựng với mặt cắt ngang B = 11,5m phù hợp với mặt bằng công trình.

* Trồng cây dọc theo đường:

- Đối với hè có bề rộng 7,5m sẽ trồng cây cả hai bên hè.

Điều 12: San nền và thoát nước mưa:

a/ San nền:

Hướng dốc của nền thoải dần về phía đường quy hoạch 40m (từ Nam xuống Bắc, từ Đông sang Tây)

Cao độ san nền thấp nhất = +6,3m

Cao độ san nền cao nhất = +7m

b/ Hệ thống thoát nước mưa:

- Hệ thống thoát mưa khu đô thị mới Trung Văn là hệ thống cống riêng.

- Tuyến cống chính D 600 và D 1750 được xây dựng trên đường quy hoạch phía Tây Bắc và Đông Bắc khu đất dẫn đến hồ điều hoà và trạm bơm dự kiến xây dựng phía Tây Bắc khu đất nghiên cứu  để thoát ra sông Nhuệ.

Điều 13: Hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước cấp cho khu đô thị Trung Văn được lấy từ các tuyến ống cấp nước thành phố hiện có D200mm trên đường Lương Thế Vinh và tuyến ống truyền dẫn D400mm của Thành phố sẽ xây dựng trên đường quy hoạch 21,25 m nằm ở phía Tây Bắc khu đô thị.

- Tuyến ống phân phối chính đường kính D160mm được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn D200mm.

- Mạng lưới đường ống phân phối được xây dựng trên hè dọc theo các tuyến đường quy hoạch có đường kính D160mm; D110mm để cấp nước cho một số nhóm nhà ở trong khu đô thị.

- Từ những tuyến ống phân phối, tính toán và thiết kế đấu nối thành nhiều tuyến ống phân phối nhỏ hơn có đường kính £ D50mm tạo thành mạng lưới ống phân phối được khép kín trong toàn bộ khu đô thị đảm bảo cấp nước đến tận chân công trình.

- Đối với nhà ở cao tầng, các công trình cao tầng, việc cấp nước được thông qua trạm bơm, bể chứa xây dựng trong khu vực đất cây xanh hoặc đất dự kiến bố trí hạ tầng kỹ thuật hoặc trong công trình.

- Nhà ở thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính trong khu vực.

Cấp nước phòng cháy, chữa cháy:

Bố trí các trụ nước cứu hoả  gần các ngã ba, ngã tư đường rộng, dễ nhìn thấy để tiện ôtô đi lại lấy nước chữa cháy, dọc theo các tuyến ống có đường kính D160 mm. Khoảng cách giữa các trụ cứu hoả khoảng 150 mét.

Điều 14: Cấp điện và thông tin bưu điện:

a/ Hệ thống cấp điện.

Nguồn cấp điện cho khu đô thị được lấy từ trạm 110/22KV Thanh Xuân hiện có ở phía Bắc cách khu đô thị khoảng 3km.

Vị trí các trạm biến thế được lựa chọn gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng300m và gần đường giao thông để tiện thi công. Dự kiến xây dựng 6 trạm biến thế cấp điện cho khu đô thị (trạm N1, N2, N3, N4, N5, N6). Điện áp của trạm biến áp có cấp 22/0,4KV

Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V. Cấp từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4 KV đến cho công trình và chiếu sáng đường phố.

b/ Mạng lưới thông tin bưu điện.

Theo quy hoạch mạng lưới thông tin bưu điện, phía Tây Bắc khu đô thị mới Trung Văn sẽ xây dựng tổng đài vệ tinh 5000 số, cấp cho các thuê bao trong khu   thông qua 4 tủ cáp xây dựng trong khu đô thị. Mạng lưới cáp thông tin bưu điện trong khu vực phải được thiết kế đi ngầm.

Trước mắt tổng đài này chưa xây dựng thì phục vụ các thuê bao của khu vực có thể lấy từ tổng đài Thanh Xuân Bắc hiện có ở phía Đông Nam cách ô đất khoảng 2km.

Điều 15: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

a/ Thoát nước bẩn:

Hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị mới Trung Văn theo quy hoạch là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn, được thiết kế theo 2 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Nước thải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong công trình hoặc trong ô đất xây dựng, sau đó theo các tuyến cống thoát nước thải riêng tự chảy về trạm bơm của khu đô thị (dự kiến xây dựng trong khu vực CXKT – cây xanh kỹ thuật). Từ trạm bơm nước thải được bơm tạm vào hệ thống thoát nước mưa chung của khu vực.

Giai đoạn 2: Khi hệ thống thoát nước bẩn Thành phố được xây dựng, đường cống chính, trạm bơm, trạm xử lý Yên Xá được xây dựng thì nước thải từ  trạm bơm này sẽ được bơm vào tuyến cống thoát nước bẩn chính (D600) chung của cả khu vực.

b/ Vệ sinh môi trường:

- Đối với nhà cao tầng: phải xây dựng hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác ở tầng 1, và được đưa đến khu xử lý chung của Thành phố.

- Đối với khu vực xây dựng nhà ở thấp tầng có thể giải quyết rác theo 2 phương án:

+ Hàng ngày xe chở rác đến thu gom chở đến khu xử lý rác của Thành phố.

+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng là 100m/ thùng.

- Đối với các cơ quan và công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng trực tiếp với Công ty môi trường đô thị Hà nội.

Điều 16: Tổng hợp đường dây đường ống:

- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn.

- Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với công trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng.

- Các công trình bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau.

- Các đường ống bố trí trên vỉa hè hoặc các dải phân cách, hạn chế bố trí dưới lòng đường.

Điều 17: Các mạng đường tuân thủ đúng bản vẽ quy hoạch giao thông và bản vẽ chỉ giới đường đỏ. Việc điều chỉnh chỉ giới đường đỏ phải được cấp có thẩm quyền cho phép.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18 : Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 19 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ quản lý xây dựng này để có các văn bản hướng dẫn thực hiện theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

Điều 20 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 21 : Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Văn tại xã Trung Văn, huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức và  nhân dân được biết và thực hiện:

- Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

- Sở Quy hoạch Kiến trúc

- Sở Xây dựng

- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất

- Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm.

- Tổng Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, Công ty Đầu tư Xây dựng Hà Nội.