Quyết định 66/2004/QĐ-UB Phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Văntại xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, Hà Nội - tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 66/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 10/05/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số; 66/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/2/2000 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) và Quyết định số 61/2003/QĐ-UB ngày 13/5/2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 (phần hạ tầng kỹ thuật);
Xét đề nghị của Giám đốc sở Quy hoạch Kiến trúc tại tờ trình số: 674 /TTr-QHKT ngày 16 tháng 4 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Văn tại xã Trung Văn, huyện Từ Liêm Hà Nội, tỷ lệ 1/500, do công ty Tư vấn kiến trúc đô thị Hà Nội lập tháng 03 năm 2004 với nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô:
Vị trí: Khu đô thị mới Trung Văn nằm về phía Tây Nam thành phố Hà Nội, trong địa giới xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
Ranh giới:
+ Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch Láng Hạ - Thanh Xuân kéo dài.
+ Phía Tây Nam là đường quy hoạch rộng 21,25m và khu tập thể giáo viên Trường Cao đẳng Giao thông vận tải.
+ Phía Đông Nam là đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 17,5m.
+ Phía Đông Bắc là đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 13,5m.
Quy mô:
Tổng diện tích khu đô thị mới Trung Văn: 129.444 m2
Dân số theo quy hoạch khoảng 4170 người
- Cụ thể hoá quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm để xây dựng khu đô thị mới hoàn chỉnh, đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật gắn kết với tổ chức không gian kiến trúc, góp phần nâng cao đời sống của nhân dân trong khu vực.
- Tạo thêm quỹ nhà để phục vụ cho nhu cầu phát triển nhà ở của nhân dân Thủ đô và nhu cầu di dân giải phóng mặt bằng của Thành phố.
- Quy hoạch chi tiết được phê duyệt là cơ sở pháp lý lập dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1 Các chỉ tiêu quy hoạch:
- Dân số trong phạm vi quy hoạch : 4170 người (khoảng 1025 hộ)
- Tầng cao trung bình toàn khu: 6,7 tầng.
- Mật độ xây dựng chung: 20,8%
- Hệ số sử dụng đất chung: 1,4 lần
3.2. Quy hoạch sử dụng đất:
Trong khu quy hoạch, theo Quy hoạch chi tiết khu vực dành diện tích hợp lý (»8.266 m2) tại góc đường giao thông chính để bố trí công trình hỗn hợp cao tầng: Văn phòng, dịch vụ, thương mại, nhà ở.... cấp khu vực. Khu dân cư hiện có (»2.766 m2) được giữ lại và cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch. Diện tích đất còn lại (12,1 ha) được bố trí với đồng bộ các chức năng thuộc đơn vị ở. Trong đó có trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở được tính toán cho dân cư khu đô thị vào một phần khu dân cư hiện có xung quanh. Cụ thể như sau:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
STT |
Chức năng ô đất |
Dện tích |
Tỷ lệ |
Chỉ tiêu |
|
|
m2 |
% |
(m2/người) |
I |
Đất công trình hỗn hợp |
8.266 |
|
|
II |
Đất đơn vị ở: |
121.178 |
100 |
|
1 |
Đất công cộng (chợ) |
2.150 |
1,77 |
0,51 |
2 |
Đất trường học (Tiểu học và THCS) |
15.091 |
12,45 |
3,6 |
3 |
Đất nhà trẻ |
3.511 |
2,9 |
0,85 |
4 |
Đất cây xanh kỹ thuật, cây xanh TT |
9.675 |
7,98 |
2,33 |
5 |
Đất nhà ở |
51.885 |
42,82 |
12,45 |
6 |
Đất đường, bãi đỗ xe |
38.866 |
32,08 |
9,33 |
|
Tổng cộng: |
129.444 |
|
|
|
Tổng diện tích đất xây dựng nhà ở |
49.099 m2 |
|
|
|
Đất nhà ở cao tầng |
28.512 m2 |
(chiếm 58,07%) |
|
|
Đất nhà ở thấp tầng |
20.587 m2 |
(chiếm 41,93%) |
|
Trong quy hoạch sử dụng đất phân chia thành 16 lô đất với các chức năng và chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể được thống kê tại bảng sau:
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
STT |
Chức năng ô đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Các chỉ tiêu đạt đuợc |
Ghi chú |
||||||||
DT XD (m2) |
DT sàn (m2) |
DT sàn ở (m2) |
DT sàn DV-CC (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
Tầng cao TB |
Số hộ (hộ) |
Số người (người) |
|||||
|
Đất Hỗn hợp |
HH |
8266 |
2370 |
28800 |
|
|
28,7 |
3,5 |
12,2 |
|
|
|
II |
Đất đơn vị ở |
|
121178 |
24505 |
9796 |
121891 |
18774 |
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất công cộng đơn vị ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ |
CC |
2150 |
860 |
1720 |
|
|
40,0 |
0,8 |
2 |
|
|
|
B |
Đất trường học |
|
15091 |
2132 |
6396 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trường THCS |
TH1 |
8950 |
1107 |
3321 |
|
|
12,4 |
0,4 |
3 |
|
|
|
3 |
Trường tiểu học |
TH2 |
6141 |
1025 |
3075 |
|
|
16,7 |
0,5 |
3 |
|
|
|
C |
Đất nhà trẻ |
NT |
3511 |
765 |
1530 |
|
|
21,8 |
0,4 |
2 |
|
|
|
D |
Đất cây xanh |
|
9675 |
150 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cây xanh kỹ thuật |
CxKT |
3221 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí trạm xử lý nước sạch, trạm cấp khí gas trung tâm |
5 |
Cây xanh TDTT |
CXTT |
6454 |
150 |
150 |
|
|
2,3 |
0,02 |
1 |
|
|
Bố trí các sân thể thao: tennis... |
E |
Đất xây dựng nhà ở |
|
51885 |
20598 |
|
121891 |
18774 |
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhà ở cao tầng
|
Ct1
|
2879
|
968
|
|
10648
|
968
|
33,6
|
4,0
|
12
|
95
|
380
|
Tầng 1 phục vụ TM-DVCC, |
7 |
Nhà ở cao tầng |
Ct2 |
8926 |
3808 |
|
30600 |
7616 |
42,7 |
4,3 |
10,1 |
273 |
1092 |
Tầng 1,2 phục vụ TM-DVCC |
8 |
Nhà ở cao tầng |
Ct3 |
9385 |
3980 |
|
37088 |
7960 |
42,4 |
4,8 |
11,3 |
372 |
1490 |
Tầng 1,2 phục vụ TM-DVCC UBND phường, CA phường |
9 |
Nhà ở cao tầng |
CT4 |
7322 |
2230 |
|
15624 |
2230 |
30,5 |
2,4 |
8 |
140 |
560 |
Tầng 1 phục vụ TM-DVCC |
10 |
Nhà biệt thự |
bt1 |
6930 |
2425 |
|
7275 |
|
35 |
1,0 |
3 |
30 |
120 |
nhà công vụ |
11 |
Nhà biệt thự |
bt2 |
5087 |
1780 |
|
5340 |
|
35 |
1,0 |
3 |
24 |
96 |
|
12 |
Nhà vườn |
NV |
8570 |
3597 |
10791 |
|
|
42 |
1,3 |
3 |
56 |
224 |
|
13 |
Đất dân cư hiện có giữ lại, chỉnh trang |
DC |
2786 |
1810 |
|
4525 |
|
65 |
|
|
35 |
208 |
|
F |
Đất đường, bãi đỗ xe |
|
38866 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Đường 11,5 -21,25 m |
|
36779 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bãi đỗ xe |
đx |
2087 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
129444 |
26875 |
38596 |
121891 |
18774 |
20,8 |
1,4 |
6,7 |
1025 |
4170 |
|
Diện tích đất và sàn nhà ở để bổ sung vào quỹ nhà ở phục vụ các đối tượng chính sách của thành phố theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố được xác định như sau:
- Giành ô đất BT1 có diện tích 6930 m2 (nhà thấp tầng) chiếm 14,11% đất ở phát triển mới để khai thác làm quỹ nhà công vụ của Thành phố (triển khai theo dự án riêng của Thành phố).
- Giành quỹ nhà ở cao tầng để di dân giải phóng mặt bằng trong khu CT3 với diện tích đất 9.385 m2 chiếm 19% đất ở phát triển mới (triển khai theo dự án riêng của Thành phố).
3.3. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
Để gắn kết khu đô thị mới với khu vực, trên trục đường Láng Hạ - Thanh Xuân kéo dài (phía Bắc khu đô thị) bố trí các công trình hỗn hợp và nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ khoảng 12 đến 17 tầng. Với hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại tạo điểm nhấn cho khu đô thị và cảnh quan cho tuyến đường.
Phía trong khu đô thị, giáp khu dân cư hiện có bố trí các công trình nhà ở thấp tầng và các công trình công cộng: trường Tiểu học, Trung học cơ sở, nhà trẻ, mẫu giáo.
Trung tâm khu đô thị bố trí các công trình công cộng thấp tầng của đơn vị ở, có mật độ xây dựng thấp kết hợp với cây xanh tạo nên cảnh quan thông thoáng xen giữa khu cao tầng và khu thấp tầng, bố trí khu cây xanh, thể thao nhằm tạo khoảng không, cải thiện vi khí hậu và cảnh quan cho các lô nhà ở và khu vực làng xóm hiện có.
Các khu nhà ở thấp tầng được bố trí thành các nhóm có lõi cây xanh nằm dọc theo tuyến đường 11,5m.
3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
* Các tuyến đường bao quanh khu đô thị mới:
Bao quanh khu đô thị mới là các tuyến đường cấp khu vực và đường nhánh. Cụ thể như sau:
- Đường khu vực: giáp với khu đô thị mới về phía Tây Bắc với mặt cắt ngang B = 40,0 m theo Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm (lòng đường xe chạy gồm hai dải, chiều rộng mỗi dải 11,25m; hè hai bên rộng 7,25mx2; dải phân cách trung tâm rộng 3 m).
- Đường phân khu vực: giáp phía Tây Nam khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 21,25m (lòng đường 3 làn xe rộng 11,25m; hè hai bên rộng 5mx2).
- Đường nhánh:
+ Tuyến đường giáp phía Đông Nam khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 17,5 m (lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m; hè hai bên rộng 5mx2).
+ Tuyến đường giáp phía Đông Bắc khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 13,5 m (lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m; hè hai bên rộng 3mx2).
Các tuyến đường này được xác định phù hợp với Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm đã được Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt.
* Giao thông nội bộ:
Trong khu đô thị hình thành thêm hai trục đường nhánh có mặt cắt ngang đường rộng 13,5 m (lòng đường xe chạy rộng 7,5 m) theo hướng Tây Nam - Đông Bắcvà theo hướng Đông Nam- Tây Bắc chạy qua trung tâm Khu đô thị. Đây là các tuyến đường chính nối Khu đô thị với mạng lưới đường bao quanh ở bên ngoài. Ngoài ra trong khu đô thị còn có các đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5 m (mặt đường xe chạy 5,5 m, vỉa hè mỗi bên rộng 3 m) nhằm đảm bảo mối liên hệ đi lại thuận tiện giữa các công trình hoặc nhóm nhà trong khu đô thị.
* Nơi đỗ xe:
Tất cả các công trình trong khu đô thị mới (nhà ở kiểu biệt thự, nhà vườn, các công trình nhà ở và công trình công cộng cao tầng ...) được thiết kế tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe của công trình trong khuôn viên. Các bãi đỗ xe và ga ra để xe được bố trí kết hợp với sân vườn trong các khu đất và trong tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình. Các ga ra, bãi đỗ xe này nằm trong đất ở, đất xây dựng công trình công cộng nên không tính vào chỉ tiêu đất giao thông. Ngoài ra trong khu đô thị mới còn dự kiến bố trí một bãi đỗ xe tập trung có diện tích 2.087 m2 phục vụ chung cho toàn khu vực.
3.5. Thoát nước mưa - San nền:
* Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống thoát nước mưa thiết kế được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường kính từ D600 đến D1750. Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật hệ thống như : Giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra, miệng xả... theo quy định hiện hành, cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế đến từng ô đất xây dựng công trình: Nước mưa trong ô đất xây dựng công trình được thoát vào các tuyến cống xây dựng trên đường quy hoạch phía Tây Bắc và Đông Bắc khu đất dẫn đến hồ điều hoà và trạm bơm phía Tây Bắc khu đất quy hoạch để thoát ra sông Nhuệ .
* Quy hoạch san nền:
- Cao độ nền được thiết kế trên cơ sở mực nước tính toán của hệ thống thoát nước và phù hợp với nền của các khu vực lân cận, độ dốc nền i = 0,003 - 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước tự chảy cho ô đất xây dựng công trình.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với ∆ H = 0,1m cao độ nền thiết kế thấp nhất là 6,3m về phía Tây bắc, cao nhất là 7m.
3.6. Quy hoạch cấp nước:
* Các giải pháp thiết kế:
Nguồn nước cấp cho khu đô thị mới Trung Văn dự kiến được lấy từ nhà máy nước Cáo Đỉnh và nhà máy nước Mai Dịch thông qua các tuyến ống cấp nước thành phố hiện có D200mm trên đường Lương Thế Vinh và tuyến ống truyền dẫn D400mm của Thành phố sẽ xây dựng trên đường quy hoạch 21,25 m nằm ở phía Tây Bắc khu đô thị. Tuy nhiên, trong giai đoạn trước mắt khi hệ thống cấp nước của thành phố ở khu vực này chưa được xây dựng thì nguồn nước cấp cho khu đô thị mới Trung Văn được lấy từ trạm khai thác và xử lý nước cục bộ (công suất khoảng 1.600 m3/ng.đ do Chủ đầu tư xây dựng) được xây dựng tại ô đất cây xanh kỹ thuật (CXKT). Khi hệ thống cấp nước của thành phố ở khu vực này được xây dựng thì đấu nối trạm cấp nước cục bộ này để hoà vào mạng cấp nước chung của thành phố.
Mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới đường ống cấp nước trong khu đô thị mới được thiết kế là mạng lưới kết hợp giữa mạng vòng với các mạng nhánh cụt. Mạng lưới đường ống này sẽ được đấu nối tại một số điểm theo quy hoạch để đảm bảo cấp nước cho công trình được an toàn và liên tục.
- Mạng lưới đường ống phân phối chính xây dựng trên hè dọc theo các tuyến đường quy hoạch có đường kính D160; D110 để cấp nước tới từng lô đất xây dựng công trình.
- Sử dụng mạng lưới đường ống cấp nước D50 để cấp nước trực tiếp tới các nhà ở biệt thự và nhà vườn trong khu đô thị (đường kính của các tuyến ống dịch vụ này có thể được điều chỉnh trong qúa trình lập dự án).
Cấp nước chữa cháy:
- Dự kiến bố trí các trụ cứu hoả gần các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho xe ô tô cứu hoả lấy nước khi cần thiết.
3.7. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị mới Trung Văn theo quy hoạch là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước thải, được thiết kế theo 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Nước thải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong công trình hoặc trong ô đất xây dựng, sau đó theo các tuyến cống thoát nước thải riêng tự chảy về trạm bơm của khu đô thị (dự kiến xây dựng trong khu vực cây xanh kỹ thuật). Từ trạm bơm nước thải được bơm tạm vào hệ thống thoát nước mưa chung của khu vực.
- Giai đoạn 2: Khi hệ thống thoát nước bẩn Thành phố được xây dựng, đường cống chính, trạm bơm, trạm xử lý Yên Xá được xây dựng thì nước thải từ trạm bơm này sẽ được bơm vào tuyến cống thoát nước bẩn chính (D600) chung của cả khu vực
* Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng phải có hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác ở tầng 1 và được đưa đến khu xử lý chung của Thành phố.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp tầng có thể giải quyết rác theo 2 phương án:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng là 100m/thùng.
+ Xe chở rác thu gom chở đến khu xử lý rác của Thành phố .
- Đối với các cơ quan và công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng trực tiếp với Công ty môi trường đô thị Hà Nội.
3.8. Quy hoạch cấp điện.
- Nguồn cấp điện: Theo quy hoạch nguồn cao thế cấp điện cho khu vực Trung Văn được lấy từ trạm 110/22KV Thanh Xuân hiện có ở phía Bắc cách khu vực khoảng 3km, thông qua tuyến cáp ngầm 22KV dự kiến xây dựng theo đường quy hoạch và 6 trạm biến thế dự kiến xây dựng mới là trạm N1, N2, N3, N4, N5, N6 với tổng công suất khoảng 5970KVA.
- Tuyến điện cao thế dẫn vào các biến thế đi bằng cáp ngầm theo các tuyến đường quy hoạch.
- Các trạm biến thế được đặt ở các trung tâm phụ tải và gần đường để tiện cho việc thi công.
- Các tuyến cao hạ thế đi bằng cáp ngầm.
- Đường giao thông trong khu vực được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.
- Đối với các tuyến hạ thế cấp điện chiếu sáng sinh hoạt thể hiện trong bản vẽ chỉ là định hướng, sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn thiết kế chi tiết sau.
3.9. Thông tin - Bưu điện:
Theo quy hoạch mạng lưới bưu điện, phía Tây Bắc khu đô thị mới Trung Văn sẽ xây dựng tổng đài vệ tinh 5000 số, cấp cho các thuê bao trong khu thông qua 4 tủ cáp xây dựng trong khu đô thị. Mạng lưới cáp thông tin bưu điện phải được thiết kế đi ngầm.
Trước mắt tổng đài này chưa xây dựng thì phục vụ các thuê bao của khu vực có thể lấy từ tổng đài Thanh Xuân hiện có ở phía Đông Nam cách khu đô thị khoảng 2km.
3.10. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:
Các đường dây đường ống của hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước bẩn được bố trí đi dọc theo hè đường quy hoạch, riêng đối với đường cống thoát nước mưa bố trí dưới phần đường xe chạy.
Trường hợp dọc theo tuyến đường có nhiều có nhiều công trình ngầm và cần đảm bảo mỹ quan sẽ xây dựng hào kỹ thuật để đặt cáp điện, cáp thông tin và đường ống cấp nước.
- Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lựa chọn chủ đầu tư để đầu tư xây dựng các dự án thành phần: Trường học, nhà trẻ, chợ và nhà ở cho các đối tượng chính sách...., trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
- Giao Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng Hà Nội tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Trung Văn đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và các công trình nhà ở, hỗn hợp, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Tổng giám đốc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà Nội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Trung Văn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 61/2003/QĐ-UB về Quy định tạm thời về xét tuyển công chức ngạch giáo viên mầm non, phổ thông và trung học chuyên nghiệp tại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/08/2003 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/05/2003 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Qui chế quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình đánh bắt hải sản xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2003 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt dự án “Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và những năm tiếp theo Ban hành: 08/05/2003 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành giá điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/02/2003 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/12/2001 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/02/2000 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009