Quyết định 662/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 662/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 24/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 662/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 24 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 95/TTr-SNN ngày 21 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
NĂM CAO ĐIỂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Tiếp tục ngăn chặn, xử lý dứt điểm việc sử dụng chất cấm và lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; giảm thiểu vi phạm về tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
II. KẾT QUẢ VÀ CHỈ TIÊU CẦN ĐẠT
- Ngăn chặn, xử lý dứt điểm việc lưu thông, buôn bán, sử dụng chất cấm, lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và chất cấm, kháng sinh trong nuôi trồng, bảo quản, chế biến thủy sản;
- Ngăn chặn hiệu quả việc lưu thông, buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường, chất bảo quản, phụ gia ngoài danh mục, kém chất lượng, không an toàn trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản;
- Chấn chỉnh, kiểm soát chặt chẽ việc giết mổ, vận chuyển, bán buôn, bán lẻ thịt giảm thiểu ô nhiễm vi sinh vật có hại;
- Đến cuối năm 2016, tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản trong rau, quả, chè; tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các loại sản phẩm thịt, thủy sản nuôi; ô nhiễm vi sinh trong thịt giảm 15% so với năm 2015;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản được kiểm tra đạt yêu cầu về điều kiện đảm bảo ATTP tăng 20% so với năm 2015;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản xếp loại C (không đạt điều kiện đảm bảo ATTP) được nâng hạng A/B tăng 15% so với năm 2015;
- Tiếp tục xây dựng, nhân rộng chuỗi sản xuất, cung ứng nông, lâm, thủy sản an toàn; hỗ trợ phát triển các điểm bán sản phẩm an toàn có xác nhận và truyền thông khuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm an toàn;
- Đẩy mạnh tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh về an toàn thực phẩm, niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm an toàn có xác nhận;
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả phối hợp trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản của các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM
1. Thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn
- Tuyên truyền về tác hại đối với sức khỏe người tiêu dùng và thiệt hại kinh tế đối với nhà sản xuất, kinh doanh khi sử dụng chất cấm hoặc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, kháng sinh; hướng dẫn cho các cơ sở sản xuất áp dụng thực hành sản xuất tốt (GAP, GMP) đặc biệt không sử dụng chất cấm, chất bảo quản, phụ gia, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y ngoài danh mục; tuân thủ 04 đúng về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; không sử dụng hóa chất cấm, kháng sinh cấm trong nuôi trồng thủy sản; không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường; phổ biến người tiêu dùng hiểu biết và ủng hộ sản phẩm an toàn có xác nhận.
- Tuyên truyền, phổ biến cho người sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản biết về các mức xử phạt hành chính thậm chí truy tố hình sự đối với các hành vi vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong Bộ Luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015; Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
- Cập nhật công khai kết quả phân loại A, B, C các cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh; thông tin về các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, về địa chỉ nơi bày bán sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn có xác nhận an toàn.
- Thông tin kịp thời, đầy đủ kết quả điều tra, truy xuất và xử lý các vụ việc vi phạm được phát hiện về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản; hiện trạng an toàn thực phẩm đối với từng loại thực phẩm nông, lâm, thủy sản và hướng dẫn, khuyến nghị cách ứng xử phù hợp cho người tiêu dùng. Thông tin, quảng bá về các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm an toàn, giới thiệu cho người dân địa chỉ nơi bán sản phẩm an toàn có xác nhận.
3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
- Tổ chức lấy mẫu giám sát, cảnh báo và điều tra, truy xuất, xử lý tận gốc đối với sản phẩm, cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm các quy định về ATTP;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, triệt phá dứt điểm các đường dây tàng trữ, lưu thông, buôn bán chất cấm, hóa chất, kháng sinh, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh mục được phép sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản;
- Tổ chức kiểm tra, phân loại 100% cơ sở sản xuất kinh doanh VTNN và nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh; tái kiểm tra 100% cơ sở loại C và xử lý dứt điểm cơ sở tái kiểm tra vẫn loại C theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản nhằm kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm về chất lượng, ATTP theo quy định của pháp luật.
4. Hỗ trợ xây dựng chuỗi sản xuất thực phẩm an toàn kết nối với điểm bán sản phẩm an toàn có xác nhận
- Quảng bá, giới thiệu về các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn; các cơ sở sản xuất nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh đã được chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác (VietGap, GMP, HACCP...);
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối sản xuất - tiêu thụ sản phẩm an toàn và quảng bá sản phẩm an toàn bằng các hình thức phù hợp;
- Tiếp tục hỗ trợ xây dựng, nhân rộng các chuỗi sản xuất sản phẩm an toàn, hệ thống cửa hàng cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn có xác nhận trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng cho lực lượng làm quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản;
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Nội vụ, Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ưu tiên bố trí kinh phí cho hoạt động giám sát kiểm tra chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
TT |
Nhiệm vụ |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn |
|||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
UBND các xã, phường, thị trấn; Chi cục: Chăn nuôi thú y, Trồng trọt bảo vệ thực vật. |
Trong năm |
2 |
Công khai kết quả phân loại A, B, C; cập nhật thông tin các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, các cơ sở bày bán, phân phối sản phẩm nông, lâm, thủy sản được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi, được xác nhận an toàn |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Đài PTTH tỉnh, Báo Sơn La, Đài TTTH huyện, thành phố |
Trong năm |
3 |
Tuyên truyền, phổ biến cho người sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản biết về các mức xử phạt hành chính, thậm chí truy tố hình sự các hành vi vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm theo Bộ Luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015; Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Đài PTTH tỉnh, Báo Sơn La, Đài TTTH huyện, thành phố |
Trong năm |
4 |
Tuyên truyền, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm, kháng sinh nguyên liệu; không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường. |
Chi cục chăn nuôi thú y |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Trong năm |
5 |
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo 4 đúng; phổ biến áp dụng phòng trị dịch hại tổng hợp (IPM) trong sản xuất rau. |
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Trong năm |
II |
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm |
|
||
1 |
Chuỗi sản phẩm thực vật, tập trung sản phẩm rau, quả, chè |
|||
1.1 |
Kiểm tra điều kiện an toàn thực phẩm các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm, trọng tâm là việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Trong năm |
1.2 |
Kiểm tra, giám sát việc lưu thông, phân phối thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm. |
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Trong năm |
1.3 |
Tổ chức giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm |
1.4 |
Thanh tra đột xuất cơ sở trồng trọt, sơ chế, chế biến bao gói sản phẩm, phát hiện và xử lý nghiêm vi phạm |
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Trong năm |
|
2 |
Chuỗi sản phẩm động vật, tập trung thịt lợn, thịt gà và sản phẩm chế biến từ thịt thịt lợn, thịt gà |
|||
2.1 |
Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với động vật và sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm tại các cửa khẩu |
Chi cục Chăn nuôi thú y |
Phòng PC 49 Công an tỉnh; Chi cục Quản lý thị trường |
Trong năm |
2.2 |
Kiểm tra, giám sát việc lưu thông, phân phối thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chế phẩm sinh học dùng trong thú y; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm |
Chi cục Chăn nuôi thú y |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
|
2.3 |
Kiểm tra điều kiện ATTP các cơ sở chăn nuôi, giết mổ, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, kháng sinh, thức ăn trong chăn nuôi; vệ sinh thú y trong giết mổ, vận chuyển, bày bán theo Thông tư số 45 và 51/2014/TT-BNNPTNT. Giám sát tồn dư chất cấm trong nước tiểu lợn trong chăn nuôi, giết mổ. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
- Chi cục Chăn nuôi thú y; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Trong năm |
2.4 |
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm |
2.5 |
Thanh tra chuyên ngành đột xuất các cơ sở chăn nuôi, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, bảo quản kinh doanh sản phẩm động vật, phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
- UBND các xã, phường, thị trấn; - Chi cục Chăn nuôi thú y |
Trong năm |
3 |
Chuỗi sản phẩm thủy sản, tập trung vào thủy sản nuôi |
|||
3.1 |
Kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh, buôn bán thuốc thú y, thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
- Chi cục Thủy sản; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Trong năm |
3.2 |
Kiểm tra điều kiện ATTP các cơ sở nuôi trồng thủy sản, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản theo Thông tư số 45 và 51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
- Chi cục Thủy sản; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Trong năm |
3.3 |
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm. |
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm |
3.4 |
Tổ chức thanh tra đột xuất cơ sở nuôi trồng thủy sản, thu gom nguyên liệu, cơ sở chế biến thủy sản, phát hiện và xử lý nghiêm vi phạm an toàn thực phẩm |
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Trong năm |
III |
Hỗ trợ kết nối giữa người sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn |
|||
1 |
Quảng bá, giới thiệu về các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn; các cơ sở sản xuất nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh đã được chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác (VietGap,GMP, HACCP...); |
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
- Đài PTTH tỉnh, Báo Sơn La; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Trong năm |
2 |
Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối sản xuất - tiêu thụ sản phẩm an toàn và quảng bá sản phẩm an toàn bằng các hình thức phù hợp |
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Trong năm |
3 |
Mở rộng, nhân rộng các chuỗi sản xuất sản phẩm và hệ thống cửa hàng cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn có xác nhận trên địa bàn tỉnh. |
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Trong năm |
IV |
Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực |
|
||
1 |
Tham gia thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho lực lượng làm công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản do Bộ Nông nghiệp và PTNT tổ chức; |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm |
2 |
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV và Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT . |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Quý II năm 2016 |
3 |
Mua sắm trang thiết bị kiểm tra, kiểm nghiệm cần thiết (theo nguồn kinh phí ngân sách đã được duyệt) |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Đơn vị tư vấn |
Trong năm |
Theo dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt năm 2016.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung Kế hoạch; chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả theo nội dung Kế hoạch này.
- Định kỳ hàng tháng báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT kết quả thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
2. Sở Tài chính
Tham mưu với UBND tỉnh bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch này.
3. UBND các huyện, thành phố
Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, các cơ quan chuyên môn phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện theo nội dung Kế hoạch này.
4. Đài PTTH Sơn La, Báo Sơn La, Đài TTTH huyện, thành phố
Phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT quảng bá, thông tin, tuyên truyền theo nội dung Kế hoạch này./.
Quyết định 629/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 21/03/2016
Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị định 178/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 21/11/2013