Quyết định 66/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2011
Số hiệu: | 66/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 17/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2010/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2011”.
2. Đối với ngân sách cấp huyện, cấp xã và các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên năm 2011 thấp hơn dự toán chi năm 2010 Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao, thì được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn mức dự toán năm 2010.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký, được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; thay thế Quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2011
(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
a) Cấp tỉnh và cấp huyện:
- Đối với số biên chế thực có mặt: căn cứ vào bảng lương để xác định khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), quy ra tỷ lệ 80% để xác định chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương 20%.
- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa số biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định và số biên chế thực có mặt): tính hệ số lương bình quân để xác định toàn bộ khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
- Đối với các trường trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, trường chuyên biệt được tính thêm các khoản phụ cấp cho các đối tượng theo quy định.
- Định mức trên bao gồm tất cả các nội dung chi của các loại hình giáo dục, trừ các khoản chi về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Cấp xã: 30 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
a) Cấp tỉnh: phân bổ theo số sinh viên đào tạo chính quy theo chỉ tiêu được nhà nước giao.
- Trường Chính trị Tôn Đức Thắng: 07 triệu đồng/học viên/năm.
- Trường Đại học An Giang: 07 triệu đồng/sinh viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp).
- Các trường cao đẳng, trung cấp nghề: 4,5 triệu đồng/sinh viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ cao đẳng và trung học chuyên nghiệp).
Riêng đối với Trường Trung học Y tế, Trường Năng khiếu thể dục thể thao, Trường Trung cấp Nghề dân tộc nội trú: do tính đặc thù (số sinh viên ít, học sinh dân tộc…), nên dự toán chi được xác định cụ thể mức chi con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) và kinh phí hoạt động; không phân bổ theo số sinh viên.
b) Cấp huyện: 1.600 triệu đồng/huyện/năm.
c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Khám, chữa bệnh: phân bổ theo giường bệnh như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/giường/năm.
|
Định mức phân bổ |
- Bệnh viện tỉnh |
60 |
- Bệnh viện huyện, phòng khám khu vực |
52 |
b) Phòng bệnh: phân bổ bằng 30% tổng chi khám, chữa bệnh.
c) Y tế xã:
- Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của cán bộ y tế xã.
- Chi hoạt động: 36 triệu đồng/xã/năm.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% so dự toán chi ngân sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.
|
Hệ số |
Định mức phân bổ |
- Huyện đồng bằng: |
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) |
1 |
1.500 |
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) |
1,15 |
1.725 |
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) |
1,2 |
1.800 |
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu |
1,2 |
1.800 |
- Thành phố Long Xuyên |
1,3 |
1.950 |
c) Cấp xã: 24 triệu đồng/xã/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% so dự toán chi ngân sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.
|
Hệ số |
Định mức phân bổ |
- Huyện đồng bằng: |
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) |
1 |
670 |
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) |
1,15 |
770 |
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) |
1,2 |
805 |
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu |
1,2 |
805 |
- Thành phố Long Xuyên |
1,3 |
870 |
c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
- Đài Phát thanh Truyền hình An Giang: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
- Đài truyền thanh cấp huyện: 500 triệu đồng/đài/năm.
- Trạm phát lại truyền hình: 195 triệu đồng/trạm/năm.
- Đối với các huyện có thực hiện chương trình phát sóng tiếng Khmer: hỗ trợ 105 triệu đồng/huyện/năm.
- Đài truyền thanh cấp xã: 12 triệu đồng/đài/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.
|
Hệ số |
Định mức phân bổ |
- Huyện đồng bằng: |
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) |
1 |
2.800 |
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) |
1,15 |
3.220 |
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) |
1,2 |
3.360 |
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu |
1,2 |
3.360 |
- Thành phố Long Xuyên |
1,3 |
3.640 |
Phân bổ kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Cấp xã: 30 triệu đồng/xã/năm.
8. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính: phân bổ kinh phí hoạt động theo biên chế như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biênchế/năm.
|
Định mức phân bổ |
1. Cấp tỉnh |
|
- Đảng, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND |
34,4 |
- Mặt trận tổ quốc |
26,6 |
- Các đơn vị QLNN, đoàn thể còn lại |
19 |
2. Cấp huyện |
|
- Đảng |
26,6 |
- Mặt trận tổ quốc |
20,6 |
- Quản lý nhà nước (gồm văn phòng HĐND -UBND) |
20 |
- Các đơn vị đoàn thể còn lại |
17,6 |
3. Cấp xã |
|
- Đảng |
13,8 |
- Quản lý nhà nước, mặt trận tổ quốc |
10 |
- Các đơn vị đoàn thể còn lại |
7,8 |
a) Nguyên tắc xác định dự toán chi ngân sách:
- Đối với số biên chế thực có mặt: căn cứ vào bảng lương để xác định các khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn); kinh phí hoạt động tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm nêu trên.
- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định và số biên chế thực có mặt): tính hệ số lương khởi điểm chuyên viên bậc 1 (2,34) để xác định các khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn); kinh phí hoạt động tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm nêu trên.
- Định mức chi quản lý nhà nước cấp huyện: bao gồm mức chi của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và các phòng, ban thuộc cấp huyện. Căn cứ vào định mức nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể mức chi cho các phòng, ban trực thuộc.
- Định mức chi nêu trên bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương và kinh phí hoạt động thường xuyên.
b) Các hội quần chúng, hội nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ tương đương dự toán chi năm 2010.
c) Các khoản chi nhiệm vụ đặc thù, mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định được bổ sung thêm ngoài định mức.
9. Định mức phân bổ chi an ninh quốc phòng:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.
|
Hệ số |
Định mức phân bổ |
- Huyện đồng bằng: |
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) |
1 |
1.700 |
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) |
1,15 |
1.955 |
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) |
1,2 |
2.040 |
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu |
1,2 |
2.040 |
- Thành phố Long Xuyên |
1,3 |
2.210 |
c) Cấp xã (đã bao gồm số chi từ nguồn thu phí an ninh trật tự đã miễn thu):
- Xã từ 10.000 dân trở xuống: 370 triệu đồng/xã/năm.
- Xã trên 10.000 dân: 380 triệu đồng/xã/năm.
- Riêng các xã biên giới: 440 triệu đồng/xã/năm.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ: phân bổ theo mức do Trung ương giao.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
12. Định mức phân bổ chi trợ giá: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường: phân bổ tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, phân bổ cho từng cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách cấp tỉnh: 15% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương.
b) Ngân sách cấp huyện và cấp xã: 85% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, trong đó:
- Ngân sách cấp huyện: thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc, Tân Châu xác định nhiệm vụ chi theo tính đặc thù của thành phố, thị xã; các huyện còn lại xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách huyện.
- Ngân sách cấp xã: xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách xã.
a) Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính và chống buôn lậu:
- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông: bố trí tương đương 100% dự toán thu.
- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính còn lại và chống buôn lậu được tính tối đa bằng 50% dự toán các khoản thu tương ứng, 50% còn lại Ủy ban nhân dân các cấp điều hành chung cho cân đối ngân sách.
b) Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cột mốc biên giới, quan hệ với các địa phương nước bạn:
- Cấp tỉnh: 2.100 triệu đồng/năm.
- Cấp huyện: 400 triệu đồng/huyện biên giới/năm.
- Cấp xã: 200 triệu đồng/xã biên giới/năm.
c) Các khoản chi khác tính bằng 0,5% chi thường xuyên./.
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về đầu tư, xây dựng, phát triển cơ sở vui chơi giải trí cho trẻ em trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về thông qua Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND Về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Yên Bái - sử dụng vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2012
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh và quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn của tỉnh giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND quy định mức chi, nguồn kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận tổ quốc các huyện, thị xã thực hiện Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2009 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về quy hoạch thủy lợi tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về việc giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND bổ sung Kế hoạch thực hiện Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND công bố tạm thời số liệu quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007 Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về thu phí đấu giá tài sản và phí đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 02/11/2006 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về chế độ chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh, huyện được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; Chính sách thu hút và đào tạo nguồn cán bộ, công chức, viên chức có trình độ cao do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/09/2006 | Cập nhật: 30/09/2006
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Nghị quyết 41/NQ-TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về việc kiện toàn Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về trình tự, trách nhiệm giải quyết công việc cho tổ chức, công dân trong công tác bồi thường thiệt hại, bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 14/03/2009
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đổng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về Quy định thực hiện bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND phân cấp về Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trực tiếp quản lý các Trạm Khuyến nông trên địa bàn huyện, thị xã của tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch kinh phí và danh mục các đề tài nghiên cứu khoa học năm 2006 cho Sở Khoa học và Công nghệ và viện kinh tế thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012