Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết các luật, nghị quyết được thông qua tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV
Số hiệu: | 65/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 18/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 2, QUỐC HỘI KHÓA XIV
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết các luật, nghị quyết được thông qua tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội Khóa XIV.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản phải trực tiếp chỉ đạo, ưu tiên, tập trung bố trí đủ nhân lực và kinh phí cho việc nghiên cứu, soạn thảo các văn bản trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định này đồng thời phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành các thông tư quy định chi tiết thi hành các vấn đề được luật giao, bảo đảm chất lượng, tiến độ, để có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật.
2. Các cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ xây dựng kế hoạch nghiên cứu, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, trình ban hành đối với từng văn bản quy định chi tiết; phân công trách nhiệm, thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công trong việc xây dựng, trình văn bản; công khai nội dung công việc, tiến độ, đơn vị theo dõi và lãnh đạo phụ trách, kết quả cụ thể từng giai đoạn.
3. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử người tham gia việc soạn thảo, chỉnh lý; theo dõi ngay từ đầu, liên tục suốt quá trình xây dựng, trình ban hành; ưu tiên và đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra các văn bản.
4. Trong quá trình nghiên cứu, soạn thảo văn bản, nếu có khó khăn vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng phụ trách lĩnh vực.
5. Chậm nhất là ngày 25 hàng tháng, các cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin điện tử hoặc gửi thông tin về tình hình xây dựng văn bản được phân công về Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 2, QUỐC HỘI KHÓA XIV
(Kèm theo Quyết định số 65/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên luật, nghị quyết, ngày có hiệu lực |
Tên dự thảo văn bản quy định chi tiết |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn trình hoặc ban hành |
Ghi chú |
1 |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (01/01/2017) |
1. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (khoản 4 Điều 2) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan |
Đã trình Chính phủ |
|
2. |
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 (01/01/2017) |
2. Nghị định quy định điều kiện kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị (Điều 7 Luật đầu tư và khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung) |
Bộ Công an |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan |
Đã trình Chính phủ |
|
3. Nghị định quy định điều kiện kinh doanh ngành nghề sản xuất lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô (Điều 7 Luật đầu tư và khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung) |
Bộ Công thương |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp; Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan |
Trước 15/4/2017 |
|
||
4. Nghị định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan |
Tháng 01/2017 |
Bổ sung quy định về điều kiện kinh doanh ngành, nghề tư vấn du học và kiểm định chất lượng giáo dục (Điều 7 Luật đầu tư và khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung) vào nội dung dự thảo Nghị định này |
||
3 |
Nghị quyết về thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam (01/2/2017) |
5. Nghị định quy định trình tự, thủ tục cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo trình tự thủ tục rút gọn; danh sách các nước có công dân được cấp thí điểm cấp thị thực điện tử, danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất, nhập cảnh bằng thị thực điện tử đưa vào phụ lục kèm theo Nghị định này (khoản 1 Điều 6) |
Bộ Công an |
Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan |
Tháng 01/2017 |
|
4. |
Luật đấu giá tài sản (01/7/2017) |
6. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản (Khoản 3 Điều 14, khoản 4 Điều 40, khoản 2 Điều 80) |
Bộ Tư pháp |
Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Trước 15/4/2017 |
|
7. Nghị định quy định chi tiết việc thẩm định giá khởi điểm của khoản nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoán nợ xấu và việc thành lập Hội đồng đấu giá nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đối với khoản nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu có giá trị lớn (khoản 4 Điều 65) |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Văn phòng chính phủ và các cơ quan có liên quan |
Trước 15/4/2017 |
|
||
8. Thông tư quy định khung thù lao hoạt động đấu giá (khoản 1 Điều 66) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Trước 15/5/2017 (ban hành) |
|
||
5. |
Luật tín ngưỡng tôn giáo (01/01/2018) |
9. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (khoản 6 Điều 6, khoản 3 Điều 30, khoản 5 Điều 51, khoản 5 Điều 56) |
Bộ Nội vụ |
Bộ Tư pháp. Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Trước 15/10/2017 |
|
10. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo (khoản 2 Điều 64) |
Bộ Nội vụ |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Trước 15/10/2017 |
|
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016