Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2020 và làm cơ sở triển khai cho những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 638/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Trần Hồng Quân
Ngày ban hành: 16/04/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 638/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 16 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 VÀ LÀM CƠ SỞ TRIỂN KHAI CHO NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2020 và làm cơ sở triển khai cho những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo Phương án).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2 (VIC);
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- Lưu: VT, CCHC (Đời/43,VIC). Tr 40/4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

PHƯƠNG ÁN

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 VÀ LÀM CƠ SỞ TRIỂN KHAI CHO NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 638/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Triển khai thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại mục 4 phần II, Thông báo số 119/TB-VPCP ngày 23/3/2020 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị công bố dịch vụ công trực tuyến, sơ kết 03 tháng vận hành Cổng Dịch vụ công Quốc gia và ra mắt Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, với nội dung yêu cầu các bộ, ngành, địa phương và cơ quan, doanh nghiệp liên quan tập trung làm tốt đối với việc “Tiếp tục chuẩn hóa thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, mã hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong tiếp cận, thực hiện, giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính”. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2020 và làm cơ sở triển khai cho những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung sau:

1. Phạm vi, đối tượng rà soát, đánh giá

- Tất cả thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố thuộc phạm vi chức năng quản lý của sở, ban, ngành tỉnh; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

- Tất cả mã hồ sơ thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thuộc diện công khai, không công khai kèm theo quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải được kết nối, tích hợp với mã hồ sơ, dữ liệu thủ tục hành chính của Bộ, cơ quan ngang bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (không bao gồm thủ tục hành chính đặc thù của tỉnh) và đồng bộ (nội dung và trạng thái giải quyết hồ sơ của thủ tục hành chính) trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.

2. Mục đích

Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (Cổng Dịch vụ công quốc gia), mã hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong tiếp cận, thực hiện, giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính.

3. Yêu cầu

Chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính được rà soát, đánh giá theo các nội dung sau:

a) Tính đầy đủ về số lượng và nội dung của dữ liệu thủ tục hành chính, các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia với số lượng và nội dung các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính tại quyết định công bố, văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính (sau đây viết tắt nội dung này là tính đầy đủ).

b) Tính chính xác về nội dung của dữ liệu thủ tục hành chính, các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia với nội dung các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính tại quyết định công bố và quy định tại hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính (sau đây viết tắt nội dung này là tính chính xác).

c) Tính kịp thời về thời hạn công bố, đăng tải công khai thủ tục hành chính:

- Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành (hoặc trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày ký quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ). Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, quyết định công bố thủ tục hành chính phải được ban hành chậm nhất là sau 03 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.

- Thời hạn nhập, đăng tải công khai thủ tục hành chính đã công bố vào Cổng Dịch vụ công quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.

(sau đây viết tắt nội dung này là tính kịp thời).

4. Phương án rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

Các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành rà soát tính đầy đủ, tính chính xác về số lượng, nội dung dữ liệu thủ tục hành chính, các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia với thủ tục hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải đáp ứng mục đích, yêu cầu của Phương án này đề ra.

a) Các bước rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

Bước 1: Tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

1. Các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì tự rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

- Thông qua việc triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính và văn bản chỉ đạo có liên quan, các sở, ban, ngành tỉnh chủ động cập nhật, rà soát, đối chiếu tính đầy đủ, tính chính xác về số lượng và nội dung của dữ liệu thủ tục hành chính, các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính, mã hồ sơ thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực đã được công bố, công khai phù hợp với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính hiện hành.

Trường hợp số lượng và nội dung của dữ liệu thủ tục hành chính, các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính, mã hồ sơ thủ tục hành chính công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia chưa thống nhất với số lượng và nội dung của dữ liệu thủ tục hành chính, các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính, mã hồ sơ thủ tục hành chính trong quyết định công bố, phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thì các sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính theo quy định.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên và đảm bảo tính kịp thời về thời hạn công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính.

2. Phối hợp rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên truy cập Cổng Dịch vụ công quốc gia, trích xuất thông tin thủ tục hành chính (nội dung bao gồm: STT, tên thủ tục, cơ quan ban hành, lĩnh vực và ngày tạo) được Bộ, cơ quan ngang bộ điều chỉnh, đăng tải công khai; gửi kết quả trích xuất này đến các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện rà soát, đối chiếu tính đầy đủ, tính đầy đủ về số lượng và nội dung của dữ liệu thủ tục hành chính, các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính.

- Quy trình đối chiếu tính đầy đủ, tính chính xác về số lượng, nội dung các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính theo từng mã hồ sơ và dữ liệu của thủ tục hành đã được Bộ, cơ quan ngang bộ điều chỉnh, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thực hiện như sau:

+ Các sở, ban, ngành tỉnh truy cập vào trang Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

+ Click chọn “Thủ tục hành chính”; chọn “Tra cứu TTHC hoặc Thủ tục hành chính”; điền, nhập (dán) từng mã thủ tục vào ô “Nhập từ khóa tìm kiếm” và chọn “Tìm kiếm”.

+ Thực hiện kiểm tra, đối chiếu tính đầy đủ, tính chính xác về số lượng, nội dung các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính và tổng hợp, đề xuất (nếu có).

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên và đảm bảo tính kịp thời về thời hạn đăng tải công khai thủ tục hành chính.

3. Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại Bước 1

Làm cơ sở tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ hoặc thực hiện điều chỉnh, mở công khai, không công khai theo thẩm quyền, quy định của pháp luật hiện hành.

Bước 2: Xử lý kết quả tại Bước 1

1. Ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính

- Các sở, ban, ngành tỉnh ký tờ trình, kèm theo dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ và tài liệu có liên quan gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký ban hành theo đúng quy định.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên và đảm bảo tính kịp thời về thời hạn công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính.

2. Điều chỉnh, mở công khai lại dữ liệu thủ tục hành chính

- Các sở, ban, ngành tỉnh kiểm tra, đối chiếu đầy đủ, chính xác về số lượng, nội dung các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính theo từng mã hồ sơ và dữ liệu của thủ tục hành chính đã được Bộ, cơ quan ngang bộ điều chỉnh, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia với số lượng, nội dung các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính do các sở, ban, ngành tỉnh trình công bố, quản lý (như quy trình phối hợp rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại Bước 1). Trong đó, xác định chính xác từng bộ phận tạo thành cơ bản nào hoặc mã hồ sơ nào của thủ tục hành chính còn hiệu lực, bị hết hiệu lực theo Phụ lục 01 kèm theo Phương án này; gửi kết quả bằng văn bản và kèm theo Phụ lục 01 đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra kết quả rà soát của các sở, ban, ngành tỉnh và có văn bản thông báo kết quả điều chỉnh công khai, không công khai thủ tục hành chính đến các sở, ban, ngành tỉnh biết, thực hiện.

5. Trách nhiệm triển khai thực hiện

- Các sở, ban, ngành tỉnh là đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính theo phạm vi ngành, lĩnh vực do mình quản lý phải đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời theo yêu cầu của Phương án này.

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan đảm bảo tính thống nhất số lượng về thủ tục hành chính, mã hồ sơ và dữ liệu của thủ tục hành chính đã được cấp có thẩm quyền công bố, công khai phải được kết nối, tích hợp đồng bộ giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng Dịch vụ công của tỉnh.

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh để nghiên cứu, đề xuất xử lý đối với những vấn đề phát sinh có liên quan theo đúng quy định của pháp luật về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

+ Tổng hợp, đánh giá tình hình, báo cáo (thường xuyên hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền) kết quả thực hiện Phương án này theo quy định.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn) chủ động rà soát, tổng hợp thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã gửi về các sở, ban, ngành tỉnh theo ngành, lĩnh vực để tổng hợp, đề xuất chung hoặc thực hiện nhiệm vụ phối hợp theo văn bản đề nghị của các sở, ban, ngành tỉnh./.

 

PHỤ LỤC 01

KẾT QUẢ RÀ SOÁT TÍNH ĐẦY ĐỦ, TÍNH CHÍNH XÁC VỀ SỐ LƯỢNG, NỘI DUNG CÁC BỘ PHẬN TẠO THÀNH CƠ BẢN CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO TỪNG MÃ HỒ SƠ, THỦ TỤC CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ CÔNG KHAI TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ
(Kèm theo Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2020 và làm cơ sở triển khai cho những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau)

STT

Mã thủ tục và tên thủ tục hành chính công khai của Bộ, ngành

Kết quả rà soát tính đầy đủ, tính chính xác về số lượng, nội dung các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã công bố, công khai của tỉnh

Ghi chú

Mã thủ tục

Tên thủ tục hành chính

Mã thủ tục

Tên thủ tục hành chính

1.

....

....

- Nếu thống nhất với mã thủ tục của Bộ, ngành thì ghi “Thống nhất”;

- Nếu chưa thống nhất với mã thủ tục của Bộ, ngành thì ghi “Chưa thống nhất (ghi rõ mã thủ tục chưa thống nhất), đề nghị điều chỉnh lại theo mã thủ tục .... và gắn liên kết với quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh (ghi rõ số quyết định và ngày tháng năm ban hành)”.

- Nếu các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính thống nhất với dữ liệu thủ tục của Bộ, ngành thì ghi “Thống nhất”;

- Nếu bộ phận tạo thành cơ bản nào của thủ tục hành chính chưa thống nhất với dữ liệu thủ tục của Bộ, ngành thì ghi “(bộ phận ...: chưa thống nhất), đề nghị điều chỉnh lại bộ phận này theo đúng quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh (ghi rõ số quyết định và ngày tháng năm ban hành)”.

 

2.

....

....

....

....

 

Hướng dẫn ghi Phụ lục 01:

1. Trong trường thống nhất dữ liệu

STT

Mã thủ tục và tên thủ tục hành chính công khai của Bộ, ngành

Kết quả rà soát tính đầy đủ, tính chính xác về số lượng, nội dung các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã công bố, công khai của tỉnh

Ghi chú

Mã thủ tục

Tên thủ tục hành chính

Mã thủ tục

Tên thủ tục hành chính

1.

2.000982

Điều chỉnh thông tin trong hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế loại B, C, D

Thống nhất

Thống nhất

 

2.

....

....

....

....

 

2. Trong trường chưa thng nht dữ liệu

STT

Mã thủ tục và tên thủ tục hành chính công khai của Bộ, ngành

Kết quả rà soát tính đầy đủ, tính chính xác về số lượng, nội dung các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã công bố, công khai của tỉnh

Ghi chú

Mã thủ tc

Tên thủ tục hành chính

Mã thủ tục

Tên thủ tục hành chính

1.

2.000982

Điều chỉnh thông tin trong hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế loại B, C, D

Chưa thống nhất (CMU-291262), đề nghị điều chỉnh lại thành “2.000982” và gắn liên kết với Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 07/3/2019.

Thời hạn giải quyết: Chưa thống nhất, đề nghị điều chỉnh lại thành “10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ” theo Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 07/3/2019.

 

2.

....

....

....

....

 

./.





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010

Quyết định 361/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013