Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1643/QĐ-TTg phê duyệt chương trình cung cấp viễn thông công ích giai đoạn 2011 – 2015, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: 607/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Nguyễn Bốn
Ngày ban hành: 21/05/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 607/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 21 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1643/QĐ-TTG NGÀY 21/9/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/ 2011 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ, về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Quyết định số 1643/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chương trình cung cấp viễn thông công ích giai đoạn 2011 – 2015;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 66/TTr-STTTT ngày 23 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1643/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt chương trình cung cấp viễn thông công ích giai đoạn 2011 – 2015, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, tổ chức, hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch được phê duyệt kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bốn

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1643/QĐ-TTG NGÀY 21/9/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/ 2011 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ, về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Quyết định số 1643/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chương trình cung cấp viễn thông công ích giai đoạn 2011 – 2015;

Căn cứ Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ, về hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);

Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;

Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT ngày 20/7/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông, ban hành định mức cung ứng và hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010;

Căn cứ Công văn số 3593/BTTTT-KHTC ngày 29/11/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn hỗ trợ kinh phí duy trì thuê bao điện thoại cố định cho cá nhân, hộ gia đình 9 tháng đầu năm 2011;

Căn cứ kết quả điều tra thống kê hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe nghìn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2010.

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH (VTCI) TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG

1. Đặc điểm tình hình

Đắk Nông được thành lập từ ngày 01/01/2004 trên cơ sở tách từ 6 huyện phía Nam của tỉnh Đắk Lắk, có diện tích tự nhiên 65.114,38km2, dân số toàn tỉnh khoảng 511.570 người với 40 dân tộc anh em cùng sinh sống, toàn tỉnh có 8 huyện và thị xã, 71 xã, phường, thị trấn, 752 thôn, bon, buôn; Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk, phía Đông giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Tây giáp tỉnh Muldunkiri của nước bạn Campuchia, phía Nam giáp tỉnh Bình Phước. Là tỉnh miền núi có độ cao khoảng 600 - 700 m, có nơi lên đến 1.970 m so với mực nước biển. Địa hình phức tạp, chia cắt, chủ yếu là đồi núi, dân cư phân tán, giao thông đi lại khó khăn, nhất là về mùa mưa bão gây khó khăn cho công tác bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh.

Xuất phát điểm của nền kinh tế chậm phát triển, cơ cấu kinh tế thấp, kết cấu hạ tầng còn thiếu thốn, thiếu vốn đầu tư để phát triển sản xuất, đời sống dân cư nông thôn, nhất là vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn khó khăn, mạng lưới điểm phục vụ bưu chính, viễn thông và Internet chưa phát triển đều khắp, đặc biệt là các xã vùng sâu, vùng xa, các chỉ tiêu phục vụ còn thấp hơn mức bình quân cả nước, mới chỉ đáp ứng một phần cơ bản nhu cầu, một số nơi người dân chưa được tiếp cận dịch vụ viễn thông.

2. Đánh giá chung về Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010

Triển khai có hiệu quả chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 – 2010, từng bước nâng cao mức độ phổ cập dịch vụ và giảm khoảng cách phát triển về viễn thông và internet giữa các xã vùng sâu, vùng xa, thôn, bon, buôn. Cung cấp các dịch vụ viễn thông tại các đồn biên phòng, xây dựng các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng tại những vùng khó khăn.

Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 - 2010 thể hiện chính sách đúng đắn của Nhà nước, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, được nhân dân và các doanh nghiệp viễn thông đồng tình ủng hộ; không chỉ là phổ cập dịch vụ viễn thông mà còn góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng; góp phần làm thay đổi diện mạo nông thôn, nâng cao dân trí vùng dân tộc thiểu số, miền núi đặc biệt khó khăn.

Trong quá trình thực hiện, Chương trình đã bám sát và lồng ghép các chính sách liên quan của Nhà nước; đã chuyển từ phương thức giao kế hoạch sang đặt hàng và tiến tới đấu thầu; sự phối hợp giữa Trung ương và địa phương, giữa các cơ quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện chương trình ngày càng tốt hơn.

Các chính sách triển khai thực hiện chương trình là động lực, là yếu tố kích cầu của Nhà nước để phát triển hạ tầng viễn thông hiện đại ở những vùng khó khăn.

3. Kết quả của Chương trình giai đoạn 2006-2010

Kết quả thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đã phát triển mới được 43.593 thuê bao điện thoại cố định thuộc vùng VTCI, đạt mật độ bình quân 16 máy/100 dân, tăng gấp 1,7 lần so với cuối năm 2006 (tính đến cuối năm 2006 đạt 09 máy/100 dân) và tổng số thuê bao internet là 1.751 thuê bao. Với tổng chi phí hỗ trợ là 138.405.731.000 đồng (phụ lục 01, 02); Tổng số điểm truy nhập internet công cộng tại các xã thuộc khu vực 2 là 36 điểm, khu vực 3 là 108 điểm với tổng kinh phí hỗ trợ là 2.847.136.000 đồng (phụ lục 03).

III. DANH MỤC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

Dịch vụ viễn thông công ích bao gồm dịch vụ viễn thông phổ cập và các dịch vụ viễn thông bắt buộc:

1. Dịch vụ viễn thông phổ cập

a) Dịch vụ điện thoại cố định nội hạt.

b) Dịch vụ truy nhập internet có tốc độ tối thiểu 256 Kbps.

2. Dịch vụ viễn thông bắt buộc

a) Dịch vụ viễn thông phục vụ tìm kiếm, cứu nạn, phòng, chống thiên tai theo quy định của cấp có thẩm quyền.

b) Dịch vụ liên lạc khẩn cấp: Cấp cứu y tế, an ninh - trật tự xã hội, cứu hỏa.

c) Dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định.

d) Các dịch vụ viễn thông phục vụ các hoạt động khẩn cấp của Nhà nước theo quy định của cấp có thẩm quyền.

3. Điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng

Là điểm cung cấp tối thiểu một hoặc tất cả các dịch vụ bao gồm điện thoại cố định, truy cập internet tốc độ tối thiểu 256 Kbps.

IV. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

a) Vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được xác định theo đơn vị hành chính cấp xã trong các địa bàn tương ứng với mỗi nhiệm vụ của Chương trình, bao gồm: Các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II theo quy định của Chính phủ; các xã thuộc 69 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ và Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ; các xã thuộc các huyện có tỷ lệ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2%; các xã chưa có hạ tầng truyền dẫn băng rộng theo kết quả điều tra thống kê tại thời điểm ngày 01/6/2010.

b) Các dịch vụ viễn thông bắt buộc được hỗ trợ cung cấp trên toàn tỉnh.

2. Đối tượng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

a) Các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông tại các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng tại các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ, các xã thuộc huyện Đắk Glong (thuộc 69 huyện nghèo), các đồn biên phòng đóng trên địa bàn tỉnh.

b) Các chủ thuê bao điện thoại cố định là hộ gia đình sinh sống tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ.

c) Các chủ thuê bao internet là hộ gia đình sinh sống tại các xã thuộc các huyện có tỷ lệ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2%.

d) Các chủ thuê bao điện thoại cố định tại khu vực 3 thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

V. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở kết quả đạt được của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 – 2010 tỉnh Đắk Nông, tiếp tục mở rộng phổ cập các dịch vụ viễn thông và internet đến mọi người dân, hộ gia đình mà trọng tâm là phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng tại các xã chưa có hạ tầng truyền dẫn băng rộng; Mở rộng, nâng cấp hạ tầng viễn thông tại 17 xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II; Hỗ trợ phát triển thuê bao internet các xã các của huyện Đắk G’Long, Tuy Đức thuộc huyện có tỷ lệ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2%; Hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp duy trì, bảo dưỡng vận hành mạng, thiết bị cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; Hỗ trợ một phần kinh phí cho trang bị máy tính để lắp đặt thuê bao internet và cước phí sử dụng dịch vụ viễn thông công ích nhằm rút ngắn khoảng cách về sử dụng dịch vụ viễn thông và internet giữa các huyện, thị xã và thôn, bon, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Duy trì kết quả đạt được của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 theo Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

2.2. Đến năm 2015, bảo đảm:

a) 100% số xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được kết nối bằng đường truyền dẫn băng rộng đa dịch vụ.

b) Tặng 10.336 điện thoại cố định cho các hộ gia đình tại 49 các thôn, buôn của 14 xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng viễn thông công ích (phụ lục 04).

c) Phát triển mới 529 thuê bao internet theo hộ gia đình, cụ thể: tại các xã thuộc các huyện Đắk G’Long là 245 thuê bao; huyện Tuy Đức là 279 thuê bao để nâng mật độ từ dưới 2% lên trên 5%.

d) Trên 100% số xã thuộc huyện Đắk Glong (thuộc 69 huyện nghèo trên cả nước) có điểm truy nhập internet công cộng.

đ) Mọi người dân được truy nhập miễn phí khi sử dụng các dịch vụ viễn thông bắt buộc.

IV. NHIỆM VỤ

1. Hỗ trợ một phần kinh phí cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông tại vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

a) Hỗ trợ kinh phí để phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông tại 5 xã chưa có hạ tầng truyền dẫn băng rộng, cụ thể như sau:

- Huyện Đắk Mil: xã Long Sơn;

- Huyện Krông Nô: xã Tân Thành;

- Huyện Đắk Glong: xã Đắk Plao, xã Quảng Hòa;

- Huyện Tuy Đức: xã Quảng Trực.

b) Hỗ trợ kinh phí để nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng viễn thông tại tất cả các xã của huyện Đắk Glong (thuộc 69 huyện nghèo trên cả nước).

c) Hỗ trợ kinh phí phát triển mới 5 điểm truy nhập internet công cộng, mỗi điểm 04 máy tại các xã thuộc huyện Đắk Glong, gồm các xã Quảng Sơn, Quảng Hoà, Đắk Ha, Đắk R'Măng, Đắk Plao.

d) Hỗ trợ kinh phí để nâng cao chất lượng và khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các điểm Bưu điện - Văn hóa xã tại 17 xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ và các đồn biên phòng (phụ lục 05).

2. Hỗ trợ một phần kinh phí cho người dân sử dụng dịch vụ viễn thông công ích

a) Hỗ trợ cước sử dụng dịch vụ điện thoại cho 30.515 thuê bao điện thoại cố định phát triển mới là các hộ gia đình tại 17 xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ (phụ lục 06).

Mỗi hộ gia đình được Nhà nước hỗ trợ duy trì thuê bao hàng tháng không quá 01 (một) thuê bao điện thoại cố định, Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho chủ thuê bao thông qua doanh nghiệp viễn thông. Định mức trên áp dụng đối với thuê bao điện thoại cố định trả sau.

b) Hỗ trợ trang bị 524 máy tính để lắp đặt thuê bao internet và hỗ trợ kinh phí cước sử dụng dịch vụ internet cho các hộ gia đình tại các xã của huyện Đắk G’Long, huyện Tuy Đức, là 02 huyện có mật độ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2%.

c) Hỗ trợ giá cước mỗi thuê bao là 15.000 đồng/thuê bao/tháng với 43.593 thuê bao điện thoại cố định tại 51 xã khu vực 3 thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo Quyết định số 74/2006/QĐ -TTg, ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ đến hết năm 2013. Tổng kinh phí hỗ trợ là 23,54 tỷ đồng (phụ lục 07).

3. Hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp để duy trì cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

a) Hỗ trợ kinh phí doanh nghiệp để duy trì 14 điểm truy nhập internet công cộng tại 07 xã thuộc huyện Đắk Glong và 06 xã có đồn biên phòng (phụ lục 08).

b) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp để duy trì cung cấp dịch vụ điện thoại cố định phát triển mới tại các hộ gia đình của 17 xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ (phụ lục 09). Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp được xác định theo số thuê bao của doanh nghiệp (không bao gồm số máy nghiệp vụ của các doanh nghiệp), thực tế duy trì hàng tháng. Trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet băng rộng trên cùng một đường dây thuê bao thì mỗi dịch vụ được áp dụng riêng các định mức của dịch vụ đó.

c) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp để duy trì cung cấp dịch vụ internet phát triển mới 524 thuê bao internet đối với các hộ gia đình tại các xã của huyện Tuy Đức, huyện Đắk Glong, thuộc huyện có mật độ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2% (phụ lục 10).

d) Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp để duy trì 38 điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 theo Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg , ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ đến hết năm 2013 (phụ lục 11).

Không áp dụng định mức này để hỗ trợ cho các hợp đồng đại lý điện thoại của các doanh nghiệp viễn thông (ngoài các Bưu cục và các điểm Bưu điện - Văn hoá xã) và các điểm truy nhập điện thoại công cộng đang được hỗ trợ chi phí duy trì bởi các chương trình, dự án khác.

đ) Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp để bảo dưỡng, vận hành mạng, các thiết bị được sử dụng cho việc cung cấp dịch vụ viễn thông bắt buộc trên địa bàn tỉnh.

V. TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện

Bảng 1: Chi tiết kinh phí hỗ trợ điểm truy nhập viễn thông và điện thoại cố định của chương trình 74 được duy trì đến năm 2013

Đơn vị tính: nghìn đồng

Năm

Dịch vụ

Đơn vị tính sản lượng dịch vụ

Khu vực

Định mức

Số tháng

(5)

Kinh phí hỗ trợ

=

(2)X(4)x(5)

KV2

(1)

KV3

(2)

KV2

(3)

KV3

(4)

2011

Kinh phí Doanh nghiệp được hỗ trợ để duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ

Số điểm

 

38

 

1.800

12

820.800

Duy trì thuê bao di động cố định đối với các hộ gia đình

Số thuê bao

 

43.593

 

15

12

7.846.740

2012

Kinh phí Doanh nghiệp được hỗ trợ để duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ

Số điểm

 

38

 

1.800

12

820.800

Duy trì thuê bao di động cố định đối với các hộ gia đình

Số thuê bao

 

43.593

 

15

12

7.846.740

2013

Kinh phí Doanh nghiệp được hỗ trợ để duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ

Số điểm

 

38

 

1.800

12

820.800

Duy trì thuê bao di động cố định đối với các hộ gia đình

Số thuê bao

 

43.593

 

15

12

7.846.740

Tổng kính phí hỗ trợ đến 2013

26.002.620

Bảng 2: Chi tiết kinh phí hỗ trợ chương tình VTCI giai đoạn 2011 – 2015

Đơn vị tính: nghìn đồng

STT

Dịch vụ

Đơn vị tính sản lượng dịch vụ

Khu vực

Định mức

Số tháng

(5)

Kinh phí hỗ trợ

=

(2)X(4)x(5)

KV2

(1)

KV3

(2)

KV2

(3)

KV3

(4)

I

1

Kinh phí hỗ trợ cá nhân hộ gia đình cước sử dụng dịch vụ điện thoại cho chủ thuê bao điện thoại cố định phát triển mới.

Số thuê bao

 

30.515

 

15

60

27.463.500

2

Kinh phí hỗ trợ cá nhân hộ gia đình cước sử dụng sử dụng dịch vụ Internet.

Số thuê bao

 

524

 

40

60

1.257.600

3

Kinh phí hỗ trợ các nhân hộ gia đình trang bị máy tính để lắp đặt thuê bao Internet.

Số thuê bao

 

524

 

5000

60

2.620.000

4

Kinh phí Tặng điện thoại cố định cho các gia đình tại các thông, buôn khó khăn.

Số máy

 

10.336

 

179

 

1.850.144

II

5

Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì các điểm truy nhập Internet công cộng.

Số điểm

 

14

 

3.100

60

2.604.000

6

Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì cung cấp dịch vụ điện thoại cố định hữu tuyến (CĐHT) phát triển mới.

Số thuê bao

 

10171

 

70

60

750.190

7

Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì cung cấp dịch vụ điện thoại cố định vô tuyến (CĐVT) phát triển mới.

Số thuê bao

 

20.342

 

42

60

51.261.840

8

Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì cung cấp dịch vụ Internet phát triển mới.

 

 

524

 

40

60

1.257.600

9

Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp phát triển mới 5 điểm truy nhập Internet công cộng.

 

 

5

 

2.500

60

3.000.000

Tổng kính phí hỗ trợ mới giai đoạn 2011 - 2015

92.064.874

Bảng 3: Tổng kinh phí thực hiện VTCI giai đoạn 2011 – 2015

Đơn vị tính: nghìn đồng

STT

 

Kinh phí

1

Tổng kính phí hỗ trợ chương trình 74 đến 2013

26.002.620

2

Tổng kính phí hỗ trợ mới giai đoạn 2011 – 2015

92.064.874

Tổng kinh phí chương trình

118.067.494

Kinh phí trên chưa tính kinh phí hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông, nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng viễn thông, nâng cao chất lượng và khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các điểm Bưu điện - Văn hóa, các doanh nghiệp để bảo dưỡng, vận hành mạng.

2. Nguồn tài chính của Chương trình

a) Nguồn thu từ doanh nghiệp viễn thông: Thu 2% của tổng doanh thu dịch vụ điện thoại di động.

b) Nguồn kinh phí chuyển tiếp của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 theo Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Vốn điều lệ của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Chương trình khi được UBND tỉnh phê duyệt.

b) Phối hợp với Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam quản lý các dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh.

c) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định về chất lượng, giá cước, đối tượng, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn danh mục dịch vụ viễn thông công ích thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

d) Chỉ đạo tổng kết, đánh giá khi Chương trình kết thúc và xây dựng Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh cho giai đoạn 2016 – 2020, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã

Phối hợp, đề xuất với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương.

3. Các doanh nghiệp viễn thông

a) Được tham gia bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin và dự thầu thực hiện các kế hoạch, dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của Chương trình; thực hiện các kế hoạch, dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền.

b) Chấp hành các quy định của Nhà nước về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.

c) Thực hiện nghĩa vụ đóng góp tài chính về viễn thông công ích theo quy định của pháp luật.

d) Có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả vốn từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trong việc thực hiện các kế hoạch, dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước./.

 

PHỤ LỤC 01

CHI TIẾT SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH THỰC HIỆN NĂM 2006 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

NĂM

Hỗ trợ

DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG THỰC HIỆN

VNPT

VIETTEL

EVN

Tổng cộng

2006

Tổng thuê bao DTCĐ duy trì

5.939

-

1.643

7.582

Tổng thuê bao internet duy trì

353

-

-

353

Phát triển mới điện thoại cố định

2.247

-

-

2.247

Phát triển mới internet

-

-

-

-

2007

Tổng thuê bao DTCĐ duy trì

7.807

3.943

5.389

17.139

Tổng thuê bao internet duy trì

353

21

-

374

Phát triển mới điện thoại cố định

2.191

914

309

3.414

Phát triển mới internet

-

17

-

17

2008

Tổng thuê bao DTCĐ duy trì

16.132

4.625

7.865

28.622

Tổng thuê bao internet duy trì

1.651

49

-

1.700

Phát triển mới điện thoại cố định

8.023

4.274

4.470

16.767

Phát triển mới internet

757

10

-

767

2009

Tổng thuê bao DTCĐ duy trì

10.157

13.472

5.734

29.363

Tổng thuê bao internet duy trì

2.222

106

-

2.328

Phát triển mới điện thoại cố định

746

7.608

604

8.958

Phát triển mới internet

978

92

-

1.070

2010

Tổng thuê bao DTCĐ duy trì

7.327

31.931

4.335

43.593

Tổng thuê bao internet duy trì

1.724

27

-

1.751

Phát triển mới điện thoại cố định

6

6

-

12

Phát triển mới internet

-

-

-

-


PHỤ LỤC 02

CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ THUÊ BAO CỐ ĐỊNH VÀ INTERNET CHƯƠNG TRÌNH VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

Năm

Dịch vụ

Đơn vị tính sản lượng dịch vụ

VNPT

VIETTEL

EVN

Tổng cộng

Định mức

Kinh phí doanh nghiệp được hỗ trợ (tính theo sản lượng Sở xác nhận)

=(7)X(9)+(8)X(10)

KV2

(1)

KV3

(2)

KV2

(3)

KV3

(4)

KV2

(5)

KV3

(6)

KV2

(7) = (1)+(3)+(5)

KV3

(8) = (2)+(4)+(6)

KV2

(9)

KV3

(10)

2006

Duy trì mạng ĐTCĐ và internet

Bình quân thuê bao

 

4.693

 

-

 

445

-

5.138

-

1.011.000

5.194.518.000

Duy trì CNHGĐ

Lượt thuê bao

 

-

 

-

 

-

-

-

-

20.000

-

Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ

Thuê bao

 

2.247

 

-

 

-

-

2.247

-

200.000

449.400.000

Hỗ trợ phát triển mới internet

Thuê bao

 

-

 

-

 

-

-

-

-

400.000

-

2007

Duy trì mạng ĐTCĐ và internet

Bình quân thuê bao

 

7.421

 

246

 

4.446

-

12.113

-

1.011.000

12.246.243.000

Duy trì CNHGĐ

Lượt thuê bao

 

38.986

 

4.712

 

1.097

-

44.795

-

20.000

895.900.000

Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ

Thuê bao

 

2.191

 

914

 

309

-

3.414

-

200.000

682.800.000

Hỗ trợ phát triển mới internet

Thuê bao

 

-

 

17

 

-

-

17

-

400.000

6.800.000

01/01/2008 đến 30/06/2008

Duy trì mạng ĐTCĐ và internet

Bình quân thuê bao

 

11.222

 

12.795

 

42.122

-

66.139

-

1.011.000

66.866.529.000

Duy trì CNHGĐ

Lượt thuê bao

 

53.788

 

8.106

 

39.532

-

101.426

-

20.000

2.028.520.000

Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ

Thuê bao

 

1.683

 

1.230

 

3.959

-

6.872

-

200.000

1.374.400.000

Hỗ trợ phát triển mới internet

Thuê bao

-

171

-

5

-

-

-

176

-

400.000

70.400.000

01/7/2008 đến 31/12/2008

Duy trì mạng điện thoại CĐHT

Lượt thuê bao

-

54.455

-

269

-

-

-

54.724

-

70.000

3.830.680.000

Duy trì mạng điện thoại CĐVT (CDMA

Lượt thuê bao

-

-

-

-

-

48.884

-

48.884

-

56.000

2.737.504.000

Duy trì mạng điện thoại CĐVT (GSM)

Lượt thuê bao

-

28.391

-

16.769

-

-

-

45.160

-

42.000

1.896.720.000

Duy trì mạng Internet

Lượt thuê bao

-

9.148

-

282

-

-

-

9.430

-

40.000

377.200.000

Duy trì thuê bao CNHGĐ

Lượt thuê bao

-

75.371

-

21.133

-

46.168

-

142.672

-

20.000

2.853.440.000

Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ

Thuê bao

-

6.340

-

3.044

-

511

-

9.895

-

200.000

1.979.000.000

Hỗ trợ phát triển mới internet

Thuê bao

-

586

-

5

-

-

-

591

-

400.000

236.400.000

Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thuê bao CĐHT cho CNHGĐ

Lượt thuê bao

-

706

-

-

-

-

-

706

-

300.000

211.800.000

01/01/2009 đến 30/09/2009

Duy trì mạng điện thoại CĐHT

Lượt thuê bao

4.985

66.674

-

319

-

-

4.985

66.993

21.000

70.000

4.794.195.000

Duy trì mạng điện thoại CĐVT (CDMA

Lượt thuê bao

-

-

-

-

3.635

54.111

3.635

54.111

17.000

56.000

3.092.011.000

Duy trì mạng điện thoại CĐVT (GSM)

Lượt thuê bao

2.208

31.264

6.570

21.438

-

-

8.778

52.702

13.000

42.000

2.327.598.000

Duy trì mạng Internet

Lượt thuê bao

1.169

13.481

-

167

-

-

1.169

13.648

25.000

40.000

575.145.000

Duy trì thuê bao CNHGĐ

Lượt thuê bao

-

97.821

-

79.091

-

55.120

-

232.032

-

20.000

4.640.640.000

Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ

Thuê bao

-

717

-

9.557

-

604

-

10.878

-

200.000

2.175.600.000

Hỗ trợ phát triển mới internet

Thuê bao

-

978

-

71

-

-

-

1.049

-

400.000

419.600.000

Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thuê bao CĐHT cho CNHGĐ

Lượt thuê bao

-

344

-

19

-

-

-

363

-

300.000

108.900.000

01/10/2009 đến 31/12/2009

Duy trì mạng điện thoại CĐHT

Lượt thuê bao

1.215

18.439

-

67

-

-

1.215

18.506

21.000

70.000

1.320.935.000

Duy trì mạng điện thoại CĐVT (CDMA

Lượt thuê bao

-

-

-

-

871

13.785

871

13.785

17.000

56.000

786.767.000

Duy trì mạng điện thoại CĐVT (GSM)

Lượt thuê bao

340

4.730

1.458

4.679

-

-

1.798

9.409

13.000

42.000

418.552.000

Duy trì mạng Internet

Lượt thuê bao

279

4.212

-

-

-

-

279

4.212

25.000

40.000

175.455.000

Duy trì thuê bao CNHGĐ

Lượt thuê bao

1.148

21.397

3.441

19.548

666

13.133

5.255

54.078

11.000

15.000

868.975.000

Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ

Thuê bao

-

29

32

157

-

-

32

186

140.000

200.000

41.680.000

Hỗ trợ phát triển mới internet

Thuê bao

-

-

-

21

-

-

-

21

300.000

400.000

8.400.000

Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thuê bao CĐHT cho CNHGĐ

Lượt thuê bao

-

25

-

2

-

-

-

27

-

300.000

8.100.000

2010

Duy trì mạng điện thoại CĐHT

Lượt thuê bao

4.340

68.628

44

419

-

-

4.384

69.047

21.000

70.000

4.925.354.000

Duy trì mạng điện thoại CĐVT (CDMA

Lượt thuê bao

-

-

-

-

2.203

45.434

2.203

45.434

17.000

56.000

2.581.755.000

Duy trì mạng điện thoại CĐVT (GSM)

Lượt thuê bao

775

12.186

5.309

21.132

-

-

6.084

33.318

13.000

42.000

1.478.448.000

Duy trì mạng Internet

Lượt thuê bao

1.074

18.288

 

521

-

-

1.074

18.809

25.000

40.000

779.210.000

Duy trì thuê bao CNHGĐ

Lượt thuê bao

3.470

73.460

10.625

64.103

1.562

43.435

15.657

180.998

11.000

15.000

2.887.197.000

Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ

Thuê bao

-

12

49

127

-

-

49

139

140.000

200.000

34.660.000

Hỗ trợ phát triển mới internet

Thuê bao

-

-

 

-

-

-

-

-

300.000

400.000

-

Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thuê bao CĐHT cho CNHGĐ

Lượt thuê bao

-

10

 

51

-

-

-

61

-

300.000

18.300.000

TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 74

138.405.731.000

 

PHỤ LỤC 03

CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐIỂM TRUY NHẬP VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG CHƯƠNG TRÌNH VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

Năm

Dịch vụ

Đơn vị tính sản lượng dịch vụ

VNPT

VIETTEL

Tổng cộng

Định mức

Kinh phí doanh nghiệp được hỗ trợ (tính theo sản lượng Sở xác nhận)

= (5)x(7)+(6)x(8)

KV2

(1)

KV3

(2)

KV2

(3)

KV3

(4)

KV2

(5) = (1)+(3)

KV3

(6) = (2)+(4)

KV2

(7)

KV3

(8)

2006

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ

Bình quân điểm

 

28

 

-

-

28

 

10.394

291.032

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ

Bình quân điểm

 

5

 

-

-

5

 

389

1.945

Duy trì điểm truy nhập internet công cộng

Bình quân điểm

 

-

 

-

-

-

 

25.271

-

Duy trì điểm truy nhập internet kết hợp

Bình quân điểm

 

1

 

-

-

1

 

29.846

29.846

2007

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ

Bình quân điểm

 

33

 

-

-

33

 

10.394

343.002

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ

Bình quân điểm

 

5

 

-

-

5

 

389

1.945

Duy trì điểm truy nhập internet công cộng

Bình quân điểm

 

-

 

-

-

-

 

25.271

-

Duy trì điểm truy nhập internet kết hợp

Bình quân điểm

 

1

 

-

-

1

 

29.846

29.846

2008

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập từ năm 2007 trở về trước

Lượt điểm

72

384

-

-

72

384

 

1.260

483.840

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập trong các năm 2008, 2009, 2010

Lượt điểm

 

-

-

12

-

12

 

1.800

21.600

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ

Lượt điểm

-

9

-

-

-

9

 

-

-

Duy trì điểm truy nhập internet công cộng

Lượt điểm

-

3

-

-

-

3

 

3.100

9.300

2009

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập từ năm 2007 trở về trước

Lượt điểm

72

384

-

-

72

384

700

1.260

534.240

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập trong các năm 2008, 2009, 2010

Lượt điểm

-

-

-

-

-

-

1.000

1.800

-

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ

Lượt điểm

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Duy trì điểm truy nhập internet công cộng

Lượt điểm

3

47

-

-

3

47

2.200

3.100

152.300

2010

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập từ năm 2007 trở về trước

Lượt điểm

72

384

-

-

72

384

700

1.260

534.240

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập trong các năm 2008, 2009, 2010

Lượt điểm

-

-

-

-

-

-

1.000

1.800

-

Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ

Lượt điểm

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Duy trì điểm truy nhập internet công cộng

Lượt điểm

36

108

-

-

36

108

2.200

3.100

414.000

TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 74

2.847.136

 


PHỤ LỤC 4

CÁC THÔN, BUÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐƯỢC TẶNG ĐIỆN THOẠI

TT

Tên huyện

Tên xã

Tên thôn, buôn đặc biệt khó khăn

Khu vực

I

Đắk Mil

 

 

 

1

 

Đắk Gằn

Đắk R’Lap, Đắk K’rai, Đắk Găn, Đắk Sra

KV3

2

 

Đắk N’Drót

Thôn 6,7,8,9, Bon Đắk Me, ĐắkRla

KV3

3

 

Long Sơn

Thôn Tân Sơn, Nam Sơn

KV3

II

Krông Nô

 

 

 

1

 

Nâm Nung

 

KV3

2

 

Buôn Choah

 

KV3

3

 

Đắk Nang

 

KV3

III

Cư Jút

 

 

 

1

 

Đắk Wil

Thôn 2, 3, 4, 5, 8, 9, 18, thôn Hà Thông, Buôn K’Nha

KV3

IV

Đắk Song

 

 

 

1

 

Đắk Hòa

Thôn Đắk Sơn III, Đắk Sơn II, Rừng lạnh

KV3

2

 

Trường Xuân

Bon Bu Pah; Bu Bơ; Pơng Plei I; Ding; Ta Mung; Păng Sim

KV3

V

Đắk G’Long

 

 

 

1

 

Đắk Som

Bon Pang So, Thông 1, 2, 3

KV3

VI

Đắk R’Lâp

 

 

 

1

 

Đắk Ru

Bon Sơ Rê 1, Sơ Rê 2, Thôn đoàn kết, Tân Bình, Tân tiến

KV3

2

 

Đạo Nghĩa

Thôn Quảng Lộc, Quảng thành

KV3

VII

Tuy Đức

 

 

 

1

 

Quảng Tâm

Thôn 2a, Bon Bu Đơr, thông 5

KV3

2

 

Đắk Ngo

Thôn Bon Phi Lơ Te, Thôn 720

KV3

Tổng số xã

14

 

PHỤ LỤC 05

CHI TIẾT CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II

TT

Tên huyện

Tên xã

Tên thôn, buôn đặc biệt khó khăn

Khu vực

I

Đắk Mil

 

 

 

1

 

Đắk Gằn

 

KV3

2

 

Đắk N’Drót

 

KV3

3

 

Long Sơn

 

KV3

II

Krông Nô

 

 

 

1

 

Nâm Nung

 

KV3

2

 

Buôn Choah

 

KV3

3

 

Đắk Nang

 

KV3

III

Cư Jút

 

 

 

1

 

Đắk Wil

 

KV3

IV

Đắk Song

 

 

 

1

 

Đắk Hòa

 

KV3

2

 

Thuận Hà

Xã mới tách

KV3

3

 

Trường Xuân

 

KV3

V

Đắk G’Long

 

 

 

1

 

Đắk Plao

 

KV3

2

 

Đắk Rmăng

 

KV3

3

 

Đắk Som

 

KV3

VI

Đắk R’Lâp

 

 

 

1

 

Quảng Trực

 

KV3

2

 

Đắk Ru

Châu Mạ

KV3

3

 

Đạo Nghĩa

 

KV3

VII

Tuy Đức

 

 

 

1

 

Quảng Tâm

Phung

KV3

Tổng số xã

17

 

PHỤ LỤC 06

CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II ĐƯỢC HỖ TRỢ CƯỚC ĐIỆN THOẠI

Đơn vị: đồng/ thuê bao/tháng

TT

Tên huyện

Tên xã

Tên thôn, buôn đặc biệt khó khăn

Khu vực

Định mức

I

Đắk Mil

 

 

 

 

1

 

Đắk Gằn

 

KV3

15.000

2

 

Đắk N’Drót

 

KV3

15.000

3

 

Long Sơn

 

KV3

15.000

II

Krông Nô

 

 

 

 

1

 

Nâm Nung

 

KV3

15.000

2

 

Buôn Choah

 

KV3

15.000

3

 

Đắk Nang

 

KV3

15.000

III

Cư Jút

 

 

 

 

1

 

Đắk Wil

 

KV3

15.000

IV

Đắk Song

 

 

 

 

1

 

Đắk Hòa

 

KV3

15.000

2

 

Thuận Hà

Xã mới tách

KV3

15.000

3

 

Trường Xuân

 

KV3

15.000

V

Đắk G’Long

 

 

 

 

1

 

Đắk Plao

 

KV3

15.000

2

 

Đắk Rmăng

 

KV3

15.000

3

 

Đắk Som

 

KV3

15.000

VI

Đắk R’Lâp

 

 

 

 

1

 

Quảng Trực

 

KV3

15.000

2

 

Đắk Ru

Châu Mạ

KV3

15.000

3

 

Đạo Nghĩa

 

KV3

15.000

VII

Tuy Đức

 

 

 

 

1

 

Quảng Tâm

Phung

KV3

15.000

Tổng số xã

17

 

PHỤ LỤC 07

CÁC XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ CƯỚC SỬ DỤNG DỊCH VỤ THUÊ BAO CỐ ĐỊNH

Đơn vị: 1.000 đồng/ thuê bao/tháng

TT

Tên huyện

Tên xã

Khu vực

Mức hỗ trợ

I

Huyện Đắk Mil

 

 

 

1

 

Xã Đắk Gằn

KV3

15

2

 

Đắk N’Drót

KV3

15

3

 

Long Sơn

KV3

15

II

Huyện Krông Nô

 

 

 

1

 

Thị trấn Đắk Mâm

KV3

15

2

 

Xã Đắk Sôr

KV3

15

3

 

Xã Nam Xuân

KV3

15

4

 

Xã Buôn Choah

KV3

15

5

 

Xã Nam Đà

KV3

15

6

 

Xã Tân Thành

KV3

15

7

 

Xã Đắk Drô

KV3

15

8

 

Xã Nâm Nung

KV3

15

9

 

Xã Đức Xuyên

KV3

15

10

 

Xã Đắk Nang

KV3

15

11

 

Xã Quảng Phú

KV3

15

12

 

Xã Nâm N'Đir

KV3

15

III

Huyện Đắk Song

 

 

 

1

 

Thị trấn Đức An

KV3

15

2

 

Xã Đắk Môl

KV3

15

3

 

Xã Đắk Hoà

KV3

15

4

 

Xã Nam Bình

KV3

15

5

 

Xã Thuận Hà

KV3

15

6

 

Xã Thuận Hạnh

KV3

15

7

 

Xã Đắk Rung

KV3

15

8

 

Xã Nâm N'Jang

KV3

15

IV

Huyện Đắk Glong

 

 

 

1

 

Xã Quảng Sơn

KV3

15

2

 

Xã Quảng Hoà

KV3

15

3

 

Xã Đắk Ha

KV3

15

4

 

Xã Đắk R'Măng

KV3

15

5

 

Xã Quảng Khê

KV3

15

6

 

Xã Đắk Plao

KV3

15

7

 

Xã Đắk Som

KV3

15

V

Huyện Cư Jút

 

 

 

1

 

Xã Đắk Wil

KV3

15

2

 

Xã Cư Knia

KV3

15

VI

Huyện Đắk R'Lấp

 

 

 

1

 

Thị trấn Kiến Đức

KV3

15

2

 

Xã Quảng Tín

KV3

15

3

 

Xã Đắk Wer

KV3

15

4

 

Xã Nhân Cơ

KV3

15

5

 

Xã Kiến Thành

KV3

15

6

 

Xã Nghĩa Thắng

KV3

15

7

 

Xã Đạo Nghĩa

KV3

15

8

 

Xã Đắk Sin

KV3

15

9

 

Xã Hưng Bình

KV3

15

10

 

Xã Đắk Ru

KV3

15

11

 

Xã Nhân Đạo

KV3

15

VII

Huyện Tuy Đức

 

 

 

1

 

Xã Quảng Trực

KV3

15

2

 

Xã Đắk Búk So

KV3

15

3

 

Xã Quảng Tâm

KV3

15

4

 

Xã Đắk R'Tíh

KV3

15

5

 

Xã Đắk Ngo

KV3

15

6

 

Xã Quảng Tân

KV3

15

Tổng số xã

51

 

PHỤ LỤC 08

CÁC XÃ THUỘC HUYỆN ĐẮK G’LONG VÀ CÁC XÃ CÓ ĐỒN BIÊN PHÒNG

Đơn vị: 1.000đồng/điểm/tháng

TT

Tên huyện

Tên xã

Khu vực

Mức hỗ trợ

I

Huyện Đắk Glong

 

 

 

1

 

Quảng Khê

KV3

3.100

2

 

Đắk Som

KV3

3.100

3

 

Đắk R’Măng

KV3

3.100

4

 

Đắk Ha

KV3

3.100

5

 

Quảng Hòa

KV3

3.100

6

 

Quảng Sơn

KV3

3.100

7

 

Đắk Plao

KV3

3.100

II

Các xã có đồng biên phòng

 

 

 

1

 

Đắk Wil

KV3

3.100

2

 

Đắk Lao

KV3

3.100

3

 

Thuận An

KV3

3.100

4

 

Thuận Hạnh

KV3

3.100

5

 

Quảng Trực

KV3

3.100

6

 

Đắk Buk So

KV3

3.100

Tổng số xã

13

 

PHỤ LỤC 09

CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ

TT

Tên huyện

Tên xã

Tên thôn, buôn đặc biệt khó khăn

Khu vực

I

Đắk Mil

 

 

 

1

 

Đắk Gằn

 

KV3

2

 

Đắk N’Drót

 

KV3

3

 

Long Sơn

 

KV3

II

Krông Nô

 

 

 

1

 

Nâm Nung

 

KV3

2

 

Buôn Choah

 

KV3

3

 

Đắk Nang

 

KV3

III

Cư Jút

 

 

 

1

 

Đắk Wil

 

KV3

IV

Đắk Song

 

 

 

1

 

Đắk Hòa

 

KV3

2

 

Thuận Hà

Xã mới tách

KV3

3

 

Trường Xuân

 

KV3

V

Đắk G’Long

 

 

 

1

 

Đắk Plao

 

KV3

2

 

Đắk Rmăng

 

KV3

3

 

Đắk Som

 

KV3

VI

Đắk R’Lâp

 

 

 

1

 

Quảng Trực

 

KV3

2

 

Đắk Ru

Châu Mạ

KV3

3

 

Đạo Nghĩa

 

KV3

VII

Tuy Đức

 

 

 

1

 

Quảng Tâm

Phung

KV3

Tổng số xã

17

 

PHỤ LỤC 10

DOANH NGHIỆP ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ DUY TRÌ DỊCH VỤ INTERNET

Đơn vị: 1.000 đồng/thuê bao/tháng

TT

Tên huyện

Tên xã

Khu vực

Mức hỗ trợ

I

Huyện Đắk Glong

 

 

 

1

 

Xã Quảng Sơn

KV3

40

2

 

Xã Quảng Hoà

KV3

40

3

 

Xã Đắk Ha

KV3

40

4

 

Xã Đắk R'Măng

KV3

40

5

 

Xã Quảng Khê

KV3

40

6

 

Xã Đắk Plao

KV3

40

7

 

Xã Đắk Som

KV3

40

II

Huyện Tuy Đức

 

 

40

1

 

Xã Quảng Trực

KV3

40

2

 

Xã Đắk Búk So

KV3

40

3

 

Xã Quảng Tâm

KV3

40

4

 

Xã Đắk R'Tíh

KV3

40

5

 

Xã Đắk Ngo

KV3

40

6

 

Xã Quảng Tân

KV3

40

Tổng số xã

13

 

PHỤ LỤC 11

CÁC XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ DUY TRÌ CÁC ĐIỂM TRUY NHẬP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG

Đơn vị: 1000 đồng/điểm/tháng

STT

Tên đơn vị

Khu vực

Số điểm truy nhập

Mức hỗ trợ

I

Huyện Đắk R’Lấp

 

 

 

1

Thị trấn Kiến Đức

KV3

1

1.800

2

Xã Quảng Tín

KV3

1

1.800

3

Xã Nhân Cơ

KV3

1

1.800

4

Xã Kiến Thành

KV3

1

1.800

5

Xã Đạo Nghĩa

KV3

1

1.800

6

Xã Đắk Sin

KV3

1

1.800

7

Xã Đắk Ru

KV3

1

1.800

II

Huyện Tuy Đức

 

 

 

1

Xã Quảng Trực

KV3

1

1.800

2

Xã Đắk Buk So

KV3

2

3.600

3

Xã Đắk RTih

KV3

1

1.800

4

Xã Quảng Tân

KV3

1

1.800

5

Huyện Đắk Song

 

 

 

6

Thị trấn Đức An

KV3

1

1.800

7

Xã Đắk Môl

KV3

1

1.800

8

Xã Nam Bình

KV3

2

3.600

9

Xã Thuận Hạnh

KV3

1

1.800

10

Xã Đắk Rung

KV3

1

1.800

11

Xã Nâm N’Jang

KV3

1

1.800

12

Xã Trường Xuân

KV3

1

1.800

IV

Huyện Đắk Mil

 

 

 

1

Xã Đắk Gằn

KV3

1

1.800

2

Xã Đắk Nrot

KV3

1

1.800

V

Huyện Cư Jút

 

 

 

1

Xã Đắk Wil

KV3

1

1.800

2

Xã Cư Knia

KV3

1

1.800.

VI

Huyện Krông Nô

 

 

 

1

Thị trấn Đắk Mâm

KV3

2

3.600

2

Xã Đắk Sôr

KV3

1

1.800

3

Xã Nâm Nung

KV3

1

1.800

4

Xã Nâm Nđir

KV3

1

1.800

5

Xã buôn Choah

KV3

1

1.800

6

Xã Đức Xuyên

KV3

1

1.800

7

Xã Quảng Phú

KV3

1

1.800

VII

Huyện Đắk Glong

 

 

 

1

Xã Quảng Sơn

KV3

1

1.800

2

Xã Đắk Ha

KV3

1

1.800

3

Xã Quảng Khê

KV3

2

3.600

4

Xã Đắk R’Măng

KV3

1

1.800

5

Xã Đắk Som

KV3

1

1.800

 

Tổng số điểm truy nhập

 

38

 

 





Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/04/2011