Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1643/QĐ-TTg phê duyệt chương trình cung cấp viễn thông công ích giai đoạn 2011 – 2015, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 607/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 21/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 607/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 21 tháng 05 năm 2012 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1643/QĐ-TTG NGÀY 21/9/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/ 2011 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ, về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 1643/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chương trình cung cấp viễn thông công ích giai đoạn 2011 – 2015;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 66/TTr-STTTT ngày 23 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1643/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt chương trình cung cấp viễn thông công ích giai đoạn 2011 – 2015, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, tổ chức, hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch được phê duyệt kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1643/QĐ-TTG NGÀY 21/9/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/ 2011 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ, về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 1643/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chương trình cung cấp viễn thông công ích giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ, về hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT ngày 20/7/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông, ban hành định mức cung ứng và hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010;
Căn cứ Công văn số 3593/BTTTT-KHTC ngày 29/11/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn hỗ trợ kinh phí duy trì thuê bao điện thoại cố định cho cá nhân, hộ gia đình 9 tháng đầu năm 2011;
Căn cứ kết quả điều tra thống kê hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe nghìn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2010.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH (VTCI) TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG
1. Đặc điểm tình hình
Đắk Nông được thành lập từ ngày 01/01/2004 trên cơ sở tách từ 6 huyện phía Nam của tỉnh Đắk Lắk, có diện tích tự nhiên 65.114,38km2, dân số toàn tỉnh khoảng 511.570 người với 40 dân tộc anh em cùng sinh sống, toàn tỉnh có 8 huyện và thị xã, 71 xã, phường, thị trấn, 752 thôn, bon, buôn; Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk, phía Đông giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Tây giáp tỉnh Muldunkiri của nước bạn Campuchia, phía Nam giáp tỉnh Bình Phước. Là tỉnh miền núi có độ cao khoảng 600 - 700 m, có nơi lên đến 1.970 m so với mực nước biển. Địa hình phức tạp, chia cắt, chủ yếu là đồi núi, dân cư phân tán, giao thông đi lại khó khăn, nhất là về mùa mưa bão gây khó khăn cho công tác bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Xuất phát điểm của nền kinh tế chậm phát triển, cơ cấu kinh tế thấp, kết cấu hạ tầng còn thiếu thốn, thiếu vốn đầu tư để phát triển sản xuất, đời sống dân cư nông thôn, nhất là vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn khó khăn, mạng lưới điểm phục vụ bưu chính, viễn thông và Internet chưa phát triển đều khắp, đặc biệt là các xã vùng sâu, vùng xa, các chỉ tiêu phục vụ còn thấp hơn mức bình quân cả nước, mới chỉ đáp ứng một phần cơ bản nhu cầu, một số nơi người dân chưa được tiếp cận dịch vụ viễn thông.
2. Đánh giá chung về Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010
Triển khai có hiệu quả chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 – 2010, từng bước nâng cao mức độ phổ cập dịch vụ và giảm khoảng cách phát triển về viễn thông và internet giữa các xã vùng sâu, vùng xa, thôn, bon, buôn. Cung cấp các dịch vụ viễn thông tại các đồn biên phòng, xây dựng các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng tại những vùng khó khăn.
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 - 2010 thể hiện chính sách đúng đắn của Nhà nước, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, được nhân dân và các doanh nghiệp viễn thông đồng tình ủng hộ; không chỉ là phổ cập dịch vụ viễn thông mà còn góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng; góp phần làm thay đổi diện mạo nông thôn, nâng cao dân trí vùng dân tộc thiểu số, miền núi đặc biệt khó khăn.
Trong quá trình thực hiện, Chương trình đã bám sát và lồng ghép các chính sách liên quan của Nhà nước; đã chuyển từ phương thức giao kế hoạch sang đặt hàng và tiến tới đấu thầu; sự phối hợp giữa Trung ương và địa phương, giữa các cơ quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện chương trình ngày càng tốt hơn.
Các chính sách triển khai thực hiện chương trình là động lực, là yếu tố kích cầu của Nhà nước để phát triển hạ tầng viễn thông hiện đại ở những vùng khó khăn.
3. Kết quả của Chương trình giai đoạn 2006-2010
Kết quả thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đã phát triển mới được 43.593 thuê bao điện thoại cố định thuộc vùng VTCI, đạt mật độ bình quân 16 máy/100 dân, tăng gấp 1,7 lần so với cuối năm 2006 (tính đến cuối năm 2006 đạt 09 máy/100 dân) và tổng số thuê bao internet là 1.751 thuê bao. Với tổng chi phí hỗ trợ là 138.405.731.000 đồng (phụ lục 01, 02); Tổng số điểm truy nhập internet công cộng tại các xã thuộc khu vực 2 là 36 điểm, khu vực 3 là 108 điểm với tổng kinh phí hỗ trợ là 2.847.136.000 đồng (phụ lục 03).
III. DANH MỤC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Dịch vụ viễn thông công ích bao gồm dịch vụ viễn thông phổ cập và các dịch vụ viễn thông bắt buộc:
1. Dịch vụ viễn thông phổ cập
a) Dịch vụ điện thoại cố định nội hạt.
b) Dịch vụ truy nhập internet có tốc độ tối thiểu 256 Kbps.
2. Dịch vụ viễn thông bắt buộc
a) Dịch vụ viễn thông phục vụ tìm kiếm, cứu nạn, phòng, chống thiên tai theo quy định của cấp có thẩm quyền.
b) Dịch vụ liên lạc khẩn cấp: Cấp cứu y tế, an ninh - trật tự xã hội, cứu hỏa.
c) Dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định.
d) Các dịch vụ viễn thông phục vụ các hoạt động khẩn cấp của Nhà nước theo quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng
Là điểm cung cấp tối thiểu một hoặc tất cả các dịch vụ bao gồm điện thoại cố định, truy cập internet tốc độ tối thiểu 256 Kbps.
1. Phạm vi vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
a) Vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được xác định theo đơn vị hành chính cấp xã trong các địa bàn tương ứng với mỗi nhiệm vụ của Chương trình, bao gồm: Các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II theo quy định của Chính phủ; các xã thuộc 69 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ và Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ; các xã thuộc các huyện có tỷ lệ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2%; các xã chưa có hạ tầng truyền dẫn băng rộng theo kết quả điều tra thống kê tại thời điểm ngày 01/6/2010.
b) Các dịch vụ viễn thông bắt buộc được hỗ trợ cung cấp trên toàn tỉnh.
2. Đối tượng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
a) Các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông tại các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng tại các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ, các xã thuộc huyện Đắk Glong (thuộc 69 huyện nghèo), các đồn biên phòng đóng trên địa bàn tỉnh.
b) Các chủ thuê bao điện thoại cố định là hộ gia đình sinh sống tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ.
c) Các chủ thuê bao internet là hộ gia đình sinh sống tại các xã thuộc các huyện có tỷ lệ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2%.
d) Các chủ thuê bao điện thoại cố định tại khu vực 3 thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở kết quả đạt được của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 – 2010 tỉnh Đắk Nông, tiếp tục mở rộng phổ cập các dịch vụ viễn thông và internet đến mọi người dân, hộ gia đình mà trọng tâm là phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng tại các xã chưa có hạ tầng truyền dẫn băng rộng; Mở rộng, nâng cấp hạ tầng viễn thông tại 17 xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II; Hỗ trợ phát triển thuê bao internet các xã các của huyện Đắk G’Long, Tuy Đức thuộc huyện có tỷ lệ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2%; Hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp duy trì, bảo dưỡng vận hành mạng, thiết bị cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; Hỗ trợ một phần kinh phí cho trang bị máy tính để lắp đặt thuê bao internet và cước phí sử dụng dịch vụ viễn thông công ích nhằm rút ngắn khoảng cách về sử dụng dịch vụ viễn thông và internet giữa các huyện, thị xã và thôn, bon, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Duy trì kết quả đạt được của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 theo Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Đến năm 2015, bảo đảm:
a) 100% số xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được kết nối bằng đường truyền dẫn băng rộng đa dịch vụ.
b) Tặng 10.336 điện thoại cố định cho các hộ gia đình tại 49 các thôn, buôn của 14 xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng viễn thông công ích (phụ lục 04).
c) Phát triển mới 529 thuê bao internet theo hộ gia đình, cụ thể: tại các xã thuộc các huyện Đắk G’Long là 245 thuê bao; huyện Tuy Đức là 279 thuê bao để nâng mật độ từ dưới 2% lên trên 5%.
d) Trên 100% số xã thuộc huyện Đắk Glong (thuộc 69 huyện nghèo trên cả nước) có điểm truy nhập internet công cộng.
đ) Mọi người dân được truy nhập miễn phí khi sử dụng các dịch vụ viễn thông bắt buộc.
1. Hỗ trợ một phần kinh phí cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông tại vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
a) Hỗ trợ kinh phí để phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông tại 5 xã chưa có hạ tầng truyền dẫn băng rộng, cụ thể như sau:
- Huyện Đắk Mil: xã Long Sơn;
- Huyện Krông Nô: xã Tân Thành;
- Huyện Đắk Glong: xã Đắk Plao, xã Quảng Hòa;
- Huyện Tuy Đức: xã Quảng Trực.
b) Hỗ trợ kinh phí để nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng viễn thông tại tất cả các xã của huyện Đắk Glong (thuộc 69 huyện nghèo trên cả nước).
c) Hỗ trợ kinh phí phát triển mới 5 điểm truy nhập internet công cộng, mỗi điểm 04 máy tại các xã thuộc huyện Đắk Glong, gồm các xã Quảng Sơn, Quảng Hoà, Đắk Ha, Đắk R'Măng, Đắk Plao.
d) Hỗ trợ kinh phí để nâng cao chất lượng và khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các điểm Bưu điện - Văn hóa xã tại 17 xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ và các đồn biên phòng (phụ lục 05).
2. Hỗ trợ một phần kinh phí cho người dân sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
a) Hỗ trợ cước sử dụng dịch vụ điện thoại cho 30.515 thuê bao điện thoại cố định phát triển mới là các hộ gia đình tại 17 xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ (phụ lục 06).
Mỗi hộ gia đình được Nhà nước hỗ trợ duy trì thuê bao hàng tháng không quá 01 (một) thuê bao điện thoại cố định, Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho chủ thuê bao thông qua doanh nghiệp viễn thông. Định mức trên áp dụng đối với thuê bao điện thoại cố định trả sau.
b) Hỗ trợ trang bị 524 máy tính để lắp đặt thuê bao internet và hỗ trợ kinh phí cước sử dụng dịch vụ internet cho các hộ gia đình tại các xã của huyện Đắk G’Long, huyện Tuy Đức, là 02 huyện có mật độ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2%.
c) Hỗ trợ giá cước mỗi thuê bao là 15.000 đồng/thuê bao/tháng với 43.593 thuê bao điện thoại cố định tại 51 xã khu vực 3 thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo Quyết định số 74/2006/QĐ -TTg, ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ đến hết năm 2013. Tổng kinh phí hỗ trợ là 23,54 tỷ đồng (phụ lục 07).
3. Hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp để duy trì cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
a) Hỗ trợ kinh phí doanh nghiệp để duy trì 14 điểm truy nhập internet công cộng tại 07 xã thuộc huyện Đắk Glong và 06 xã có đồn biên phòng (phụ lục 08).
b) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp để duy trì cung cấp dịch vụ điện thoại cố định phát triển mới tại các hộ gia đình của 17 xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ (phụ lục 09). Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp được xác định theo số thuê bao của doanh nghiệp (không bao gồm số máy nghiệp vụ của các doanh nghiệp), thực tế duy trì hàng tháng. Trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet băng rộng trên cùng một đường dây thuê bao thì mỗi dịch vụ được áp dụng riêng các định mức của dịch vụ đó.
c) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp để duy trì cung cấp dịch vụ internet phát triển mới 524 thuê bao internet đối với các hộ gia đình tại các xã của huyện Tuy Đức, huyện Đắk Glong, thuộc huyện có mật độ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2% (phụ lục 10).
d) Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp để duy trì 38 điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 theo Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg , ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ đến hết năm 2013 (phụ lục 11).
Không áp dụng định mức này để hỗ trợ cho các hợp đồng đại lý điện thoại của các doanh nghiệp viễn thông (ngoài các Bưu cục và các điểm Bưu điện - Văn hoá xã) và các điểm truy nhập điện thoại công cộng đang được hỗ trợ chi phí duy trì bởi các chương trình, dự án khác.
đ) Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp để bảo dưỡng, vận hành mạng, các thiết bị được sử dụng cho việc cung cấp dịch vụ viễn thông bắt buộc trên địa bàn tỉnh.
V. TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện
Bảng 1: Chi tiết kinh phí hỗ trợ điểm truy nhập viễn thông và điện thoại cố định của chương trình 74 được duy trì đến năm 2013
Đơn vị tính: nghìn đồng
Năm |
Dịch vụ |
Đơn vị tính sản lượng dịch vụ |
Khu vực |
Định mức |
Số tháng (5) |
Kinh phí hỗ trợ = (2)X(4)x(5) |
||
KV2 (1) |
KV3 (2) |
KV2 (3) |
KV3 (4) |
|||||
2011 |
Kinh phí Doanh nghiệp được hỗ trợ để duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ |
Số điểm |
|
38 |
|
1.800 |
12 |
820.800 |
Duy trì thuê bao di động cố định đối với các hộ gia đình |
Số thuê bao |
|
43.593 |
|
15 |
12 |
7.846.740 |
|
2012 |
Kinh phí Doanh nghiệp được hỗ trợ để duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ |
Số điểm |
|
38 |
|
1.800 |
12 |
820.800 |
Duy trì thuê bao di động cố định đối với các hộ gia đình |
Số thuê bao |
|
43.593 |
|
15 |
12 |
7.846.740 |
|
2013 |
Kinh phí Doanh nghiệp được hỗ trợ để duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ |
Số điểm |
|
38 |
|
1.800 |
12 |
820.800 |
Duy trì thuê bao di động cố định đối với các hộ gia đình |
Số thuê bao |
|
43.593 |
|
15 |
12 |
7.846.740 |
|
Tổng kính phí hỗ trợ đến 2013 |
26.002.620 |
Bảng 2: Chi tiết kinh phí hỗ trợ chương tình VTCI giai đoạn 2011 – 2015
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Dịch vụ |
Đơn vị tính sản lượng dịch vụ |
Khu vực |
Định mức |
Số tháng (5) |
Kinh phí hỗ trợ = (2)X(4)x(5) |
|||
KV2 (1) |
KV3 (2) |
KV2 (3) |
KV3 (4) |
||||||
I |
1 |
Kinh phí hỗ trợ cá nhân hộ gia đình cước sử dụng dịch vụ điện thoại cho chủ thuê bao điện thoại cố định phát triển mới. |
Số thuê bao |
|
30.515 |
|
15 |
60 |
27.463.500 |
2 |
Kinh phí hỗ trợ cá nhân hộ gia đình cước sử dụng sử dụng dịch vụ Internet. |
Số thuê bao |
|
524 |
|
40 |
60 |
1.257.600 |
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ các nhân hộ gia đình trang bị máy tính để lắp đặt thuê bao Internet. |
Số thuê bao |
|
524 |
|
5000 |
60 |
2.620.000 |
|
4 |
Kinh phí Tặng điện thoại cố định cho các gia đình tại các thông, buôn khó khăn. |
Số máy |
|
10.336 |
|
179 |
|
1.850.144 |
|
II |
5 |
Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì các điểm truy nhập Internet công cộng. |
Số điểm |
|
14 |
|
3.100 |
60 |
2.604.000 |
6 |
Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì cung cấp dịch vụ điện thoại cố định hữu tuyến (CĐHT) phát triển mới. |
Số thuê bao |
|
10171 |
|
70 |
60 |
750.190 |
|
7 |
Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì cung cấp dịch vụ điện thoại cố định vô tuyến (CĐVT) phát triển mới. |
Số thuê bao |
|
20.342 |
|
42 |
60 |
51.261.840 |
|
8 |
Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì cung cấp dịch vụ Internet phát triển mới. |
|
|
524 |
|
40 |
60 |
1.257.600 |
|
9 |
Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp phát triển mới 5 điểm truy nhập Internet công cộng. |
|
|
5 |
|
2.500 |
60 |
3.000.000 |
|
Tổng kính phí hỗ trợ mới giai đoạn 2011 - 2015 |
92.064.874 |
Bảng 3: Tổng kinh phí thực hiện VTCI giai đoạn 2011 – 2015
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
|
Kinh phí |
1 |
Tổng kính phí hỗ trợ chương trình 74 đến 2013 |
26.002.620 |
2 |
Tổng kính phí hỗ trợ mới giai đoạn 2011 – 2015 |
92.064.874 |
Tổng kinh phí chương trình |
118.067.494 |
Kinh phí trên chưa tính kinh phí hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông, nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng viễn thông, nâng cao chất lượng và khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các điểm Bưu điện - Văn hóa, các doanh nghiệp để bảo dưỡng, vận hành mạng.
2. Nguồn tài chính của Chương trình
a) Nguồn thu từ doanh nghiệp viễn thông: Thu 2% của tổng doanh thu dịch vụ điện thoại di động.
b) Nguồn kinh phí chuyển tiếp của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 theo Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Vốn điều lệ của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Chương trình khi được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Phối hợp với Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam quản lý các dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định về chất lượng, giá cước, đối tượng, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn danh mục dịch vụ viễn thông công ích thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
d) Chỉ đạo tổng kết, đánh giá khi Chương trình kết thúc và xây dựng Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh cho giai đoạn 2016 – 2020, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
Phối hợp, đề xuất với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương.
3. Các doanh nghiệp viễn thông
a) Được tham gia bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin và dự thầu thực hiện các kế hoạch, dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của Chương trình; thực hiện các kế hoạch, dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Chấp hành các quy định của Nhà nước về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
c) Thực hiện nghĩa vụ đóng góp tài chính về viễn thông công ích theo quy định của pháp luật.
d) Có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả vốn từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trong việc thực hiện các kế hoạch, dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước./.
CHI TIẾT SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH THỰC HIỆN NĂM 2006 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
NĂM |
Hỗ trợ |
DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG THỰC HIỆN |
|||
VNPT |
VIETTEL |
EVN |
Tổng cộng |
||
2006 |
Tổng thuê bao DTCĐ duy trì |
5.939 |
- |
1.643 |
7.582 |
Tổng thuê bao internet duy trì |
353 |
- |
- |
353 |
|
Phát triển mới điện thoại cố định |
2.247 |
- |
- |
2.247 |
|
Phát triển mới internet |
- |
- |
- |
- |
|
2007 |
Tổng thuê bao DTCĐ duy trì |
7.807 |
3.943 |
5.389 |
17.139 |
Tổng thuê bao internet duy trì |
353 |
21 |
- |
374 |
|
Phát triển mới điện thoại cố định |
2.191 |
914 |
309 |
3.414 |
|
Phát triển mới internet |
- |
17 |
- |
17 |
|
2008 |
Tổng thuê bao DTCĐ duy trì |
16.132 |
4.625 |
7.865 |
28.622 |
Tổng thuê bao internet duy trì |
1.651 |
49 |
- |
1.700 |
|
Phát triển mới điện thoại cố định |
8.023 |
4.274 |
4.470 |
16.767 |
|
Phát triển mới internet |
757 |
10 |
- |
767 |
|
2009 |
Tổng thuê bao DTCĐ duy trì |
10.157 |
13.472 |
5.734 |
29.363 |
Tổng thuê bao internet duy trì |
2.222 |
106 |
- |
2.328 |
|
Phát triển mới điện thoại cố định |
746 |
7.608 |
604 |
8.958 |
|
Phát triển mới internet |
978 |
92 |
- |
1.070 |
|
2010 |
Tổng thuê bao DTCĐ duy trì |
7.327 |
31.931 |
4.335 |
43.593 |
Tổng thuê bao internet duy trì |
1.724 |
27 |
- |
1.751 |
|
Phát triển mới điện thoại cố định |
6 |
6 |
- |
12 |
|
Phát triển mới internet |
- |
- |
- |
- |
Năm |
Dịch vụ |
Đơn vị tính sản lượng dịch vụ |
VNPT |
VIETTEL |
EVN |
Tổng cộng |
Định mức |
Kinh phí doanh nghiệp được hỗ trợ (tính theo sản lượng Sở xác nhận) =(7)X(9)+(8)X(10) |
|||||
KV2 (1) |
KV3 (2) |
KV2 (3) |
KV3 (4) |
KV2 (5) |
KV3 (6) |
KV2 (7) = (1)+(3)+(5) |
KV3 (8) = (2)+(4)+(6) |
KV2 (9) |
KV3 (10) |
||||
2006 |
Duy trì mạng ĐTCĐ và internet |
Bình quân thuê bao |
|
4.693 |
|
- |
|
445 |
- |
5.138 |
- |
1.011.000 |
5.194.518.000 |
Duy trì CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
|
- |
|
- |
|
- |
- |
- |
- |
20.000 |
- |
|
Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ |
Thuê bao |
|
2.247 |
|
- |
|
- |
- |
2.247 |
- |
200.000 |
449.400.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới internet |
Thuê bao |
|
- |
|
- |
|
- |
- |
- |
- |
400.000 |
- |
|
2007 |
Duy trì mạng ĐTCĐ và internet |
Bình quân thuê bao |
|
7.421 |
|
246 |
|
4.446 |
- |
12.113 |
- |
1.011.000 |
12.246.243.000 |
Duy trì CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
|
38.986 |
|
4.712 |
|
1.097 |
- |
44.795 |
- |
20.000 |
895.900.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ |
Thuê bao |
|
2.191 |
|
914 |
|
309 |
- |
3.414 |
- |
200.000 |
682.800.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới internet |
Thuê bao |
|
- |
|
17 |
|
- |
- |
17 |
- |
400.000 |
6.800.000 |
|
01/01/2008 đến 30/06/2008 |
Duy trì mạng ĐTCĐ và internet |
Bình quân thuê bao |
|
11.222 |
|
12.795 |
|
42.122 |
- |
66.139 |
- |
1.011.000 |
66.866.529.000 |
Duy trì CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
|
53.788 |
|
8.106 |
|
39.532 |
- |
101.426 |
- |
20.000 |
2.028.520.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ |
Thuê bao |
|
1.683 |
|
1.230 |
|
3.959 |
- |
6.872 |
- |
200.000 |
1.374.400.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới internet |
Thuê bao |
- |
171 |
- |
5 |
- |
- |
- |
176 |
- |
400.000 |
70.400.000 |
|
01/7/2008 đến 31/12/2008 |
Duy trì mạng điện thoại CĐHT |
Lượt thuê bao |
- |
54.455 |
- |
269 |
- |
- |
- |
54.724 |
- |
70.000 |
3.830.680.000 |
Duy trì mạng điện thoại CĐVT (CDMA |
Lượt thuê bao |
- |
- |
- |
- |
- |
48.884 |
- |
48.884 |
- |
56.000 |
2.737.504.000 |
|
Duy trì mạng điện thoại CĐVT (GSM) |
Lượt thuê bao |
- |
28.391 |
- |
16.769 |
- |
- |
- |
45.160 |
- |
42.000 |
1.896.720.000 |
|
Duy trì mạng Internet |
Lượt thuê bao |
- |
9.148 |
- |
282 |
- |
- |
- |
9.430 |
- |
40.000 |
377.200.000 |
|
Duy trì thuê bao CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
- |
75.371 |
- |
21.133 |
- |
46.168 |
- |
142.672 |
- |
20.000 |
2.853.440.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ |
Thuê bao |
- |
6.340 |
- |
3.044 |
- |
511 |
- |
9.895 |
- |
200.000 |
1.979.000.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới internet |
Thuê bao |
- |
586 |
- |
5 |
- |
- |
- |
591 |
- |
400.000 |
236.400.000 |
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thuê bao CĐHT cho CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
- |
706 |
- |
- |
- |
- |
- |
706 |
- |
300.000 |
211.800.000 |
|
01/01/2009 đến 30/09/2009 |
Duy trì mạng điện thoại CĐHT |
Lượt thuê bao |
4.985 |
66.674 |
- |
319 |
- |
- |
4.985 |
66.993 |
21.000 |
70.000 |
4.794.195.000 |
Duy trì mạng điện thoại CĐVT (CDMA |
Lượt thuê bao |
- |
- |
- |
- |
3.635 |
54.111 |
3.635 |
54.111 |
17.000 |
56.000 |
3.092.011.000 |
|
Duy trì mạng điện thoại CĐVT (GSM) |
Lượt thuê bao |
2.208 |
31.264 |
6.570 |
21.438 |
- |
- |
8.778 |
52.702 |
13.000 |
42.000 |
2.327.598.000 |
|
Duy trì mạng Internet |
Lượt thuê bao |
1.169 |
13.481 |
- |
167 |
- |
- |
1.169 |
13.648 |
25.000 |
40.000 |
575.145.000 |
|
Duy trì thuê bao CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
- |
97.821 |
- |
79.091 |
- |
55.120 |
- |
232.032 |
- |
20.000 |
4.640.640.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ |
Thuê bao |
- |
717 |
- |
9.557 |
- |
604 |
- |
10.878 |
- |
200.000 |
2.175.600.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới internet |
Thuê bao |
- |
978 |
- |
71 |
- |
- |
- |
1.049 |
- |
400.000 |
419.600.000 |
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thuê bao CĐHT cho CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
- |
344 |
- |
19 |
- |
- |
- |
363 |
- |
300.000 |
108.900.000 |
|
01/10/2009 đến 31/12/2009 |
Duy trì mạng điện thoại CĐHT |
Lượt thuê bao |
1.215 |
18.439 |
- |
67 |
- |
- |
1.215 |
18.506 |
21.000 |
70.000 |
1.320.935.000 |
Duy trì mạng điện thoại CĐVT (CDMA |
Lượt thuê bao |
- |
- |
- |
- |
871 |
13.785 |
871 |
13.785 |
17.000 |
56.000 |
786.767.000 |
|
Duy trì mạng điện thoại CĐVT (GSM) |
Lượt thuê bao |
340 |
4.730 |
1.458 |
4.679 |
- |
- |
1.798 |
9.409 |
13.000 |
42.000 |
418.552.000 |
|
Duy trì mạng Internet |
Lượt thuê bao |
279 |
4.212 |
- |
- |
- |
- |
279 |
4.212 |
25.000 |
40.000 |
175.455.000 |
|
Duy trì thuê bao CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
1.148 |
21.397 |
3.441 |
19.548 |
666 |
13.133 |
5.255 |
54.078 |
11.000 |
15.000 |
868.975.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ |
Thuê bao |
- |
29 |
32 |
157 |
- |
- |
32 |
186 |
140.000 |
200.000 |
41.680.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới internet |
Thuê bao |
- |
- |
- |
21 |
- |
- |
- |
21 |
300.000 |
400.000 |
8.400.000 |
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thuê bao CĐHT cho CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
- |
25 |
- |
2 |
- |
- |
- |
27 |
- |
300.000 |
8.100.000 |
|
2010 |
Duy trì mạng điện thoại CĐHT |
Lượt thuê bao |
4.340 |
68.628 |
44 |
419 |
- |
- |
4.384 |
69.047 |
21.000 |
70.000 |
4.925.354.000 |
Duy trì mạng điện thoại CĐVT (CDMA |
Lượt thuê bao |
- |
- |
- |
- |
2.203 |
45.434 |
2.203 |
45.434 |
17.000 |
56.000 |
2.581.755.000 |
|
Duy trì mạng điện thoại CĐVT (GSM) |
Lượt thuê bao |
775 |
12.186 |
5.309 |
21.132 |
- |
- |
6.084 |
33.318 |
13.000 |
42.000 |
1.478.448.000 |
|
Duy trì mạng Internet |
Lượt thuê bao |
1.074 |
18.288 |
|
521 |
- |
- |
1.074 |
18.809 |
25.000 |
40.000 |
779.210.000 |
|
Duy trì thuê bao CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
3.470 |
73.460 |
10.625 |
64.103 |
1.562 |
43.435 |
15.657 |
180.998 |
11.000 |
15.000 |
2.887.197.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới ĐTCĐ |
Thuê bao |
- |
12 |
49 |
127 |
- |
- |
49 |
139 |
140.000 |
200.000 |
34.660.000 |
|
Hỗ trợ phát triển mới internet |
Thuê bao |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
300.000 |
400.000 |
- |
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thuê bao CĐHT cho CNHGĐ |
Lượt thuê bao |
- |
10 |
|
51 |
- |
- |
- |
61 |
- |
300.000 |
18.300.000 |
|
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 74 |
138.405.731.000 |
Năm |
Dịch vụ |
Đơn vị tính sản lượng dịch vụ |
VNPT |
VIETTEL |
Tổng cộng |
Định mức |
Kinh phí doanh nghiệp được hỗ trợ (tính theo sản lượng Sở xác nhận) = (5)x(7)+(6)x(8) |
||||
KV2 (1) |
KV3 (2) |
KV2 (3) |
KV3 (4) |
KV2 (5) = (1)+(3) |
KV3 (6) = (2)+(4) |
KV2 (7) |
KV3 (8) |
||||
2006 |
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ |
Bình quân điểm |
|
28 |
|
- |
- |
28 |
|
10.394 |
291.032 |
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ |
Bình quân điểm |
|
5 |
|
- |
- |
5 |
|
389 |
1.945 |
|
Duy trì điểm truy nhập internet công cộng |
Bình quân điểm |
|
- |
|
- |
- |
- |
|
25.271 |
- |
|
Duy trì điểm truy nhập internet kết hợp |
Bình quân điểm |
|
1 |
|
- |
- |
1 |
|
29.846 |
29.846 |
|
2007 |
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ |
Bình quân điểm |
|
33 |
|
- |
- |
33 |
|
10.394 |
343.002 |
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ |
Bình quân điểm |
|
5 |
|
- |
- |
5 |
|
389 |
1.945 |
|
Duy trì điểm truy nhập internet công cộng |
Bình quân điểm |
|
- |
|
- |
- |
- |
|
25.271 |
- |
|
Duy trì điểm truy nhập internet kết hợp |
Bình quân điểm |
|
1 |
|
- |
- |
1 |
|
29.846 |
29.846 |
|
2008 |
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập từ năm 2007 trở về trước |
Lượt điểm |
72 |
384 |
- |
- |
72 |
384 |
|
1.260 |
483.840 |
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập trong các năm 2008, 2009, 2010 |
Lượt điểm |
|
- |
- |
12 |
- |
12 |
|
1.800 |
21.600 |
|
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ |
Lượt điểm |
- |
9 |
- |
- |
- |
9 |
|
- |
- |
|
Duy trì điểm truy nhập internet công cộng |
Lượt điểm |
- |
3 |
- |
- |
- |
3 |
|
3.100 |
9.300 |
|
2009 |
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập từ năm 2007 trở về trước |
Lượt điểm |
72 |
384 |
- |
- |
72 |
384 |
700 |
1.260 |
534.240 |
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập trong các năm 2008, 2009, 2010 |
Lượt điểm |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.000 |
1.800 |
- |
|
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ |
Lượt điểm |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Duy trì điểm truy nhập internet công cộng |
Lượt điểm |
3 |
47 |
- |
- |
3 |
47 |
2.200 |
3.100 |
152.300 |
|
2010 |
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập từ năm 2007 trở về trước |
Lượt điểm |
72 |
384 |
- |
- |
72 |
384 |
700 |
1.260 |
534.240 |
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ thiết lập trong các năm 2008, 2009, 2010 |
Lượt điểm |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.000 |
1.800 |
- |
|
Duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ |
Lượt điểm |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Duy trì điểm truy nhập internet công cộng |
Lượt điểm |
36 |
108 |
- |
- |
36 |
108 |
2.200 |
3.100 |
414.000 |
|
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 74 |
2.847.136 |
CÁC THÔN, BUÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐƯỢC TẶNG ĐIỆN THOẠI
TT |
Tên huyện |
Tên xã |
Tên thôn, buôn đặc biệt khó khăn |
Khu vực |
I |
Đắk Mil |
|
|
|
1 |
|
Đắk Gằn |
Đắk R’Lap, Đắk K’rai, Đắk Găn, Đắk Sra |
KV3 |
2 |
|
Đắk N’Drót |
Thôn 6,7,8,9, Bon Đắk Me, ĐắkRla |
KV3 |
3 |
|
Long Sơn |
Thôn Tân Sơn, Nam Sơn |
KV3 |
II |
Krông Nô |
|
|
|
1 |
|
Nâm Nung |
|
KV3 |
2 |
|
Buôn Choah |
|
KV3 |
3 |
|
Đắk Nang |
|
KV3 |
III |
Cư Jút |
|
|
|
1 |
|
Đắk Wil |
Thôn 2, 3, 4, 5, 8, 9, 18, thôn Hà Thông, Buôn K’Nha |
KV3 |
IV |
Đắk Song |
|
|
|
1 |
|
Đắk Hòa |
Thôn Đắk Sơn III, Đắk Sơn II, Rừng lạnh |
KV3 |
2 |
|
Trường Xuân |
Bon Bu Pah; Bu Bơ; Pơng Plei I; Ding; Ta Mung; Păng Sim |
KV3 |
V |
Đắk G’Long |
|
|
|
1 |
|
Đắk Som |
Bon Pang So, Thông 1, 2, 3 |
KV3 |
VI |
Đắk R’Lâp |
|
|
|
1 |
|
Đắk Ru |
Bon Sơ Rê 1, Sơ Rê 2, Thôn đoàn kết, Tân Bình, Tân tiến |
KV3 |
2 |
|
Đạo Nghĩa |
Thôn Quảng Lộc, Quảng thành |
KV3 |
VII |
Tuy Đức |
|
|
|
1 |
|
Quảng Tâm |
Thôn 2a, Bon Bu Đơr, thông 5 |
KV3 |
2 |
|
Đắk Ngo |
Thôn Bon Phi Lơ Te, Thôn 720 |
KV3 |
Tổng số xã |
14 |
CHI TIẾT CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
TT |
Tên huyện |
Tên xã |
Tên thôn, buôn đặc biệt khó khăn |
Khu vực |
I |
Đắk Mil |
|
|
|
1 |
|
Đắk Gằn |
|
KV3 |
2 |
|
Đắk N’Drót |
|
KV3 |
3 |
|
Long Sơn |
|
KV3 |
II |
Krông Nô |
|
|
|
1 |
|
Nâm Nung |
|
KV3 |
2 |
|
Buôn Choah |
|
KV3 |
3 |
|
Đắk Nang |
|
KV3 |
III |
Cư Jút |
|
|
|
1 |
|
Đắk Wil |
|
KV3 |
IV |
Đắk Song |
|
|
|
1 |
|
Đắk Hòa |
|
KV3 |
2 |
|
Thuận Hà |
Xã mới tách |
KV3 |
3 |
|
Trường Xuân |
|
KV3 |
V |
Đắk G’Long |
|
|
|
1 |
|
Đắk Plao |
|
KV3 |
2 |
|
Đắk Rmăng |
|
KV3 |
3 |
|
Đắk Som |
|
KV3 |
VI |
Đắk R’Lâp |
|
|
|
1 |
|
Quảng Trực |
|
KV3 |
2 |
|
Đắk Ru |
Châu Mạ |
KV3 |
3 |
|
Đạo Nghĩa |
|
KV3 |
VII |
Tuy Đức |
|
|
|
1 |
|
Quảng Tâm |
Phung |
KV3 |
Tổng số xã |
17 |
CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II ĐƯỢC HỖ TRỢ CƯỚC ĐIỆN THOẠI
Đơn vị: đồng/ thuê bao/tháng
TT |
Tên huyện |
Tên xã |
Tên thôn, buôn đặc biệt khó khăn |
Khu vực |
Định mức |
I |
Đắk Mil |
|
|
|
|
1 |
|
Đắk Gằn |
|
KV3 |
15.000 |
2 |
|
Đắk N’Drót |
|
KV3 |
15.000 |
3 |
|
Long Sơn |
|
KV3 |
15.000 |
II |
Krông Nô |
|
|
|
|
1 |
|
Nâm Nung |
|
KV3 |
15.000 |
2 |
|
Buôn Choah |
|
KV3 |
15.000 |
3 |
|
Đắk Nang |
|
KV3 |
15.000 |
III |
Cư Jút |
|
|
|
|
1 |
|
Đắk Wil |
|
KV3 |
15.000 |
IV |
Đắk Song |
|
|
|
|
1 |
|
Đắk Hòa |
|
KV3 |
15.000 |
2 |
|
Thuận Hà |
Xã mới tách |
KV3 |
15.000 |
3 |
|
Trường Xuân |
|
KV3 |
15.000 |
V |
Đắk G’Long |
|
|
|
|
1 |
|
Đắk Plao |
|
KV3 |
15.000 |
2 |
|
Đắk Rmăng |
|
KV3 |
15.000 |
3 |
|
Đắk Som |
|
KV3 |
15.000 |
VI |
Đắk R’Lâp |
|
|
|
|
1 |
|
Quảng Trực |
|
KV3 |
15.000 |
2 |
|
Đắk Ru |
Châu Mạ |
KV3 |
15.000 |
3 |
|
Đạo Nghĩa |
|
KV3 |
15.000 |
VII |
Tuy Đức |
|
|
|
|
1 |
|
Quảng Tâm |
Phung |
KV3 |
15.000 |
Tổng số xã |
17 |
CÁC XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ CƯỚC SỬ DỤNG DỊCH VỤ THUÊ BAO CỐ ĐỊNH
Đơn vị: 1.000 đồng/ thuê bao/tháng
TT |
Tên huyện |
Tên xã |
Khu vực |
Mức hỗ trợ |
I |
Huyện Đắk Mil |
|
|
|
1 |
|
Xã Đắk Gằn |
KV3 |
15 |
2 |
|
Đắk N’Drót |
KV3 |
15 |
3 |
|
Long Sơn |
KV3 |
15 |
II |
Huyện Krông Nô |
|
|
|
1 |
|
Thị trấn Đắk Mâm |
KV3 |
15 |
2 |
|
Xã Đắk Sôr |
KV3 |
15 |
3 |
|
Xã Nam Xuân |
KV3 |
15 |
4 |
|
Xã Buôn Choah |
KV3 |
15 |
5 |
|
Xã Nam Đà |
KV3 |
15 |
6 |
|
Xã Tân Thành |
KV3 |
15 |
7 |
|
Xã Đắk Drô |
KV3 |
15 |
8 |
|
Xã Nâm Nung |
KV3 |
15 |
9 |
|
Xã Đức Xuyên |
KV3 |
15 |
10 |
|
Xã Đắk Nang |
KV3 |
15 |
11 |
|
Xã Quảng Phú |
KV3 |
15 |
12 |
|
Xã Nâm N'Đir |
KV3 |
15 |
III |
Huyện Đắk Song |
|
|
|
1 |
|
Thị trấn Đức An |
KV3 |
15 |
2 |
|
Xã Đắk Môl |
KV3 |
15 |
3 |
|
Xã Đắk Hoà |
KV3 |
15 |
4 |
|
Xã Nam Bình |
KV3 |
15 |
5 |
|
Xã Thuận Hà |
KV3 |
15 |
6 |
|
Xã Thuận Hạnh |
KV3 |
15 |
7 |
|
Xã Đắk Rung |
KV3 |
15 |
8 |
|
Xã Nâm N'Jang |
KV3 |
15 |
IV |
Huyện Đắk Glong |
|
|
|
1 |
|
Xã Quảng Sơn |
KV3 |
15 |
2 |
|
Xã Quảng Hoà |
KV3 |
15 |
3 |
|
Xã Đắk Ha |
KV3 |
15 |
4 |
|
Xã Đắk R'Măng |
KV3 |
15 |
5 |
|
Xã Quảng Khê |
KV3 |
15 |
6 |
|
Xã Đắk Plao |
KV3 |
15 |
7 |
|
Xã Đắk Som |
KV3 |
15 |
V |
Huyện Cư Jút |
|
|
|
1 |
|
Xã Đắk Wil |
KV3 |
15 |
2 |
|
Xã Cư Knia |
KV3 |
15 |
VI |
Huyện Đắk R'Lấp |
|
|
|
1 |
|
Thị trấn Kiến Đức |
KV3 |
15 |
2 |
|
Xã Quảng Tín |
KV3 |
15 |
3 |
|
Xã Đắk Wer |
KV3 |
15 |
4 |
|
Xã Nhân Cơ |
KV3 |
15 |
5 |
|
Xã Kiến Thành |
KV3 |
15 |
6 |
|
Xã Nghĩa Thắng |
KV3 |
15 |
7 |
|
Xã Đạo Nghĩa |
KV3 |
15 |
8 |
|
Xã Đắk Sin |
KV3 |
15 |
9 |
|
Xã Hưng Bình |
KV3 |
15 |
10 |
|
Xã Đắk Ru |
KV3 |
15 |
11 |
|
Xã Nhân Đạo |
KV3 |
15 |
VII |
Huyện Tuy Đức |
|
|
|
1 |
|
Xã Quảng Trực |
KV3 |
15 |
2 |
|
Xã Đắk Búk So |
KV3 |
15 |
3 |
|
Xã Quảng Tâm |
KV3 |
15 |
4 |
|
Xã Đắk R'Tíh |
KV3 |
15 |
5 |
|
Xã Đắk Ngo |
KV3 |
15 |
6 |
|
Xã Quảng Tân |
KV3 |
15 |
Tổng số xã |
51 |
CÁC XÃ THUỘC HUYỆN ĐẮK G’LONG VÀ CÁC XÃ CÓ ĐỒN BIÊN PHÒNG
Đơn vị: 1.000đồng/điểm/tháng
TT |
Tên huyện |
Tên xã |
Khu vực |
Mức hỗ trợ |
I |
Huyện Đắk Glong |
|
|
|
1 |
|
Quảng Khê |
KV3 |
3.100 |
2 |
|
Đắk Som |
KV3 |
3.100 |
3 |
|
Đắk R’Măng |
KV3 |
3.100 |
4 |
|
Đắk Ha |
KV3 |
3.100 |
5 |
|
Quảng Hòa |
KV3 |
3.100 |
6 |
|
Quảng Sơn |
KV3 |
3.100 |
7 |
|
Đắk Plao |
KV3 |
3.100 |
II |
Các xã có đồng biên phòng |
|
|
|
1 |
|
Đắk Wil |
KV3 |
3.100 |
2 |
|
Đắk Lao |
KV3 |
3.100 |
3 |
|
Thuận An |
KV3 |
3.100 |
4 |
|
Thuận Hạnh |
KV3 |
3.100 |
5 |
|
Quảng Trực |
KV3 |
3.100 |
6 |
|
Đắk Buk So |
KV3 |
3.100 |
Tổng số xã |
13 |
CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ
TT |
Tên huyện |
Tên xã |
Tên thôn, buôn đặc biệt khó khăn |
Khu vực |
I |
Đắk Mil |
|
|
|
1 |
|
Đắk Gằn |
|
KV3 |
2 |
|
Đắk N’Drót |
|
KV3 |
3 |
|
Long Sơn |
|
KV3 |
II |
Krông Nô |
|
|
|
1 |
|
Nâm Nung |
|
KV3 |
2 |
|
Buôn Choah |
|
KV3 |
3 |
|
Đắk Nang |
|
KV3 |
III |
Cư Jút |
|
|
|
1 |
|
Đắk Wil |
|
KV3 |
IV |
Đắk Song |
|
|
|
1 |
|
Đắk Hòa |
|
KV3 |
2 |
|
Thuận Hà |
Xã mới tách |
KV3 |
3 |
|
Trường Xuân |
|
KV3 |
V |
Đắk G’Long |
|
|
|
1 |
|
Đắk Plao |
|
KV3 |
2 |
|
Đắk Rmăng |
|
KV3 |
3 |
|
Đắk Som |
|
KV3 |
VI |
Đắk R’Lâp |
|
|
|
1 |
|
Quảng Trực |
|
KV3 |
2 |
|
Đắk Ru |
Châu Mạ |
KV3 |
3 |
|
Đạo Nghĩa |
|
KV3 |
VII |
Tuy Đức |
|
|
|
1 |
|
Quảng Tâm |
Phung |
KV3 |
Tổng số xã |
17 |
DOANH NGHIỆP ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ DUY TRÌ DỊCH VỤ INTERNET
Đơn vị: 1.000 đồng/thuê bao/tháng
TT |
Tên huyện |
Tên xã |
Khu vực |
Mức hỗ trợ |
I |
Huyện Đắk Glong |
|
|
|
1 |
|
Xã Quảng Sơn |
KV3 |
40 |
2 |
|
Xã Quảng Hoà |
KV3 |
40 |
3 |
|
Xã Đắk Ha |
KV3 |
40 |
4 |
|
Xã Đắk R'Măng |
KV3 |
40 |
5 |
|
Xã Quảng Khê |
KV3 |
40 |
6 |
|
Xã Đắk Plao |
KV3 |
40 |
7 |
|
Xã Đắk Som |
KV3 |
40 |
II |
Huyện Tuy Đức |
|
|
40 |
1 |
|
Xã Quảng Trực |
KV3 |
40 |
2 |
|
Xã Đắk Búk So |
KV3 |
40 |
3 |
|
Xã Quảng Tâm |
KV3 |
40 |
4 |
|
Xã Đắk R'Tíh |
KV3 |
40 |
5 |
|
Xã Đắk Ngo |
KV3 |
40 |
6 |
|
Xã Quảng Tân |
KV3 |
40 |
Tổng số xã |
13 |
CÁC XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ DUY TRÌ CÁC ĐIỂM TRUY NHẬP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
Đơn vị: 1000 đồng/điểm/tháng
STT |
Tên đơn vị |
Khu vực |
Số điểm truy nhập |
Mức hỗ trợ |
I |
Huyện Đắk R’Lấp |
|
|
|
1 |
Thị trấn Kiến Đức |
KV3 |
1 |
1.800 |
2 |
Xã Quảng Tín |
KV3 |
1 |
1.800 |
3 |
Xã Nhân Cơ |
KV3 |
1 |
1.800 |
4 |
Xã Kiến Thành |
KV3 |
1 |
1.800 |
5 |
Xã Đạo Nghĩa |
KV3 |
1 |
1.800 |
6 |
Xã Đắk Sin |
KV3 |
1 |
1.800 |
7 |
Xã Đắk Ru |
KV3 |
1 |
1.800 |
II |
Huyện Tuy Đức |
|
|
|
1 |
Xã Quảng Trực |
KV3 |
1 |
1.800 |
2 |
Xã Đắk Buk So |
KV3 |
2 |
3.600 |
3 |
Xã Đắk RTih |
KV3 |
1 |
1.800 |
4 |
Xã Quảng Tân |
KV3 |
1 |
1.800 |
5 |
Huyện Đắk Song |
|
|
|
6 |
Thị trấn Đức An |
KV3 |
1 |
1.800 |
7 |
Xã Đắk Môl |
KV3 |
1 |
1.800 |
8 |
Xã Nam Bình |
KV3 |
2 |
3.600 |
9 |
Xã Thuận Hạnh |
KV3 |
1 |
1.800 |
10 |
Xã Đắk Rung |
KV3 |
1 |
1.800 |
11 |
Xã Nâm N’Jang |
KV3 |
1 |
1.800 |
12 |
Xã Trường Xuân |
KV3 |
1 |
1.800 |
IV |
Huyện Đắk Mil |
|
|
|
1 |
Xã Đắk Gằn |
KV3 |
1 |
1.800 |
2 |
Xã Đắk Nrot |
KV3 |
1 |
1.800 |
V |
Huyện Cư Jút |
|
|
|
1 |
Xã Đắk Wil |
KV3 |
1 |
1.800 |
2 |
Xã Cư Knia |
KV3 |
1 |
1.800. |
VI |
Huyện Krông Nô |
|
|
|
1 |
Thị trấn Đắk Mâm |
KV3 |
2 |
3.600 |
2 |
Xã Đắk Sôr |
KV3 |
1 |
1.800 |
3 |
Xã Nâm Nung |
KV3 |
1 |
1.800 |
4 |
Xã Nâm Nđir |
KV3 |
1 |
1.800 |
5 |
Xã buôn Choah |
KV3 |
1 |
1.800 |
6 |
Xã Đức Xuyên |
KV3 |
1 |
1.800 |
7 |
Xã Quảng Phú |
KV3 |
1 |
1.800 |
VII |
Huyện Đắk Glong |
|
|
|
1 |
Xã Quảng Sơn |
KV3 |
1 |
1.800 |
2 |
Xã Đắk Ha |
KV3 |
1 |
1.800 |
3 |
Xã Quảng Khê |
KV3 |
2 |
3.600 |
4 |
Xã Đắk R’Măng |
KV3 |
1 |
1.800 |
5 |
Xã Đắk Som |
KV3 |
1 |
1.800 |
|
Tổng số điểm truy nhập |
|
38 |
|
Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2015 về việc Thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Công văn 3593/BTTTT-KHTC hướng dẫn thực hiện hỗ trợ kinh phí duy trì thuê bao điện thoại cố định cho cá nhân, hộ gia đình 9 tháng đầu năm 2011 Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 1643/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2011 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 1105/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 30/07/2009
Thông tư 23/2009/TT-BTTTT ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010 Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 30/07/2009
Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2009 về việc thay đổi thành viên tham gia các hội đồng, ban chỉ đạo phối hợp liên ngành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 1105/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 13/08/2008 | Cập nhật: 16/08/2008
Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hỗn hợp Việt Nam – Ca-ta về hợp tác phát triển quan hệ kinh tế, thương mại, văn hóa và khoa học – kỹ thuật Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 29/05/2008
Quyết định 1643/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 6 tập thể và 8 cá nhân thuộc Tòa án nhân dân tối cao Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 17/10/2007
Quyết định 1643/QĐ-TTg năm 2006 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 12/06/2008
Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Quyết định 74/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 31/2005/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 11/03/2005 | Cập nhật: 07/12/2012