Quyết định 60/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ một lần đối với cán bộ được điều động, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 60/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành: 30/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2013/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 30 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐINH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ MỘT LẦN ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 140/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định chế độ hỗ trợ một lần đối với cán bộ được điều động, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ một lần đối với cán bộ được điều động, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ

Cán bộ được cấp uỷ huyện, thị xã, thành phố và cấp uỷ tỉnh điều động, luân chuyển theo tinh thần Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị khoá IX về luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý từ nhiệm kỳ 2010-2015 trở đi.

2. Chế độ hỗ trợ

Cán bộ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được chi hỗ trợ 01 lần (bao gồm hỗ trợ cả tiền xăng) cho 01 lần điều động, luân chuyển và mức hỗ trợ được tính theo khoảng cách quãng đường từ nơi ở đến trụ sở cơ quan mới, gồm:

a) Từ 10 km đến 20 km: hỗ trợ một lần 10 triệu đồng/người;

b) Trên 20 km đến 40 km: hỗ trợ một lần 13 triệu đồng/người;

c) Trên 40 km đến 60 km: hỗ trợ một lần 16 triệu đồng/người;

d) Trên 60 km: hỗ trợ một lần 20 triệu đồng/người;

đ) Riêng đối với cán bộ được điều động, luân chuyển đến công tác tại các huyện biên giới (huyện Tân Hông, huyện Hng Ngự, thị xã Hng Ngự), các xã biên giới (Bình Phú, Tân Hộ Cơ, Thông Bình thuộc huyện Tân Hồng; Thường Phước 1, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B thuộc huyện Hồng Ngự; Bình Thành, Tân Hội thuộc thị xã Hồng Ngự), các xã được hưởng phụ cấp khu vực (theo Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV- BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực) được hỗ trợ thêm 01 triệu đồng/người.

3. Phương thức chi hỗ trợ

a) Đối với cấp tỉnh: Ban Tổ chức Tỉnh uỷ xét đối với các đối tượng thuộc khi Đảng và Văn phòng Tỉnh uỷ chi htrợ; Sở Nội vụ chi htrợ đi với các đối tượng thuộc khối Nhà nước;

b) Đối với cấp huyện: Văn phòng cấp uỷ huyện, thị xã, thành phố chi hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc khối Đảng; Phòng Nội vụ chi hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc khối Nhà nước;

c) Số tiền chi hỗ trợ theo thực tế số năm được điều động, luân chuyn nhưng không quá 03 (ba) năm, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển, số tiền chi hỗ trợ được chia đều trong 03 (ba) năm và thanh toán hàng năm. Thời gian có quyết định điều động, luân chuyn bất kỳ tháng nào trong năm đều được tính tròn một năm để hưởng hỗ trợ.

4. Kinh phí hỗ trợ: Chế độ hỗ trợ một lần của cán bộ điều động, luân chuyển được chi từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tnh ĐT;
- CT & các PCT/UBND tnh;
- Các Ban đảng và Đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương