Quyết định 58/2001/QĐ-TTg về việc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Số hiệu: 58/2001/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 24/04/2001 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 31/05/2001 Số công báo: Số 20
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 58/2001/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 58/2001/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2001 VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ về một số giải pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được xác định như sau:

1. Đối với các khoản vay vốn bằng đồng Việt Nam thì mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm của dự án được tính bằng nợ gốc trong hạn thực trả trong năm, nhân (x) với 50% lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, nhân (x) với thời hạn thực vay (qui đổi theo năm) đối với số nợ gốc được hỗ trợ lãi suất.

Thời hạn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư tối đa bằng thời hạn qui định đối với dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

2. Đối với các dự án đầu tư vay vốn bằng ngoại tệ được xác định như sau:

- Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính theo qui định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này,

- Lãi suất cho vay bằng ngoại tệ dùng để hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được xác định bằng 70 % lãi suất vay vốn bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng;

- Lãi suất vay vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng dùng để xem xét hỗ trợ lãi suất sau đầu tư tối đa bằng lãi suất cho vay bằng ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm vay vốn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Những dự án đã được Quỹ Hỗ trợ phát triển chấp thuận hỗ trợ lãi suất sau đầu tư trước ngày Quyết định có hiệu lực thì việc tính mức hỗ trợ lãi suất từ năm 2001 trở đi cũng được áp đụng theo qui định của Quyết định này.

Bộ trưởng Bộ Tài chính phối hợp với Quỹ Hỗ trợ phát triển hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)