Quyết định 5730/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thực hiện Quy hoạch nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020
Số hiệu: | 5730/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 21/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5730/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội giai đoạn 2011 -2015;
Căn cứ Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6187/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 -2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5007/SKHĐT-VX ngày 20 tháng 6 năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 726/TTr-SNV ngày 11 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện và các thành viên Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC VÀ ĐÀO TẠO THEO NHU CẦU XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5730/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Hội đồng) theo Quyết định số 6187/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Đối tượng điều chỉnh: Quy chế này áp dụng đối với Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020, các thành viên Hội đồng và các chuyên viên giúp việc cho Hội đồng.
Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 là tổ chức hoạt động trên cơ sở phối hợp liên ngành, do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố làm Chủ tịch Hội đồng.
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng
Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 6187/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020, cụ thể:
1. Nghiên cứu, đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố những biện pháp và điều kiện thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội giai đoạn 2011 - 2020.
2. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các Sở - ngành, quận - huyện xây dựng các chính sách, chương trình, đề án đào tạo nhân lực, điều phối các hoạt động và nguồn nhân lực để phát triển nhân lực phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
3. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố kiến nghị Chính phủ điều chỉnh quy hoạch nhân lực quốc gia và các điều kiện thực hiện quy hoạch, đào tạo nhân lực chất lượng cao gắn với phát triển khoa học và công nghệ có liên quan đến thành phố.
4. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo kiểm tra, giám sát, đánh giá kế hoạch và kết quả triển khai các hoạt động thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội hàng năm của các Sở - ngành, quận - huyện.
5. Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
NHIỆM VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VÀ TỔ CHUYÊN VIÊN GIÚP VIỆC CHO HỘI ĐỒNG
1. Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Lãnh đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của Hội đồng và chỉ đạo xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
3. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Hội đồng.
4. Điều động, trưng tập chuyên gia khi cần thiết.
5. Thực hiện chế độ báo cáo về tổ chức và hoạt động của Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 5. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng là lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng trực tiếp điều phối các hoạt động chung của Hội đồng.
2. Thừa ủy quyền Chủ tịch Hội đồng xử lý công việc thường xuyên của Hội đồng; tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất; điều hành hoạt động của Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng; duy trì thông tin liên lạc, gắn kết hoạt động của các thành viên Hội đồng.
3. Phối hợp với các Phó Chủ tịch Hội đồng chuẩn bị nội dung, chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của Hội đồng, đôn đốc các thành viên Hội đồng và Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng giao.
4. Chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động, dự toán kinh phí hàng năm cho hoạt động của Hội đồng liên quan đến công tác chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
5. Giúp Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trong việc phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện; tổ chức kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương trình nhánh đào tạo đội ngũ doanh nhân của thành phố.
7. Phối hợp với các Sở - ngành liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phê duyệt các kế hoạch thực hiện chương trình nhánh: Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng; Chương trình nâng cao chất lượng đào tạo nghề; Chương trình đào tạo đội ngũ doanh nhân; Chương trình nâng cao chất lượng, phát hiện bồi dưỡng năng khiếu, nhân tài lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao; Chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực y tế; Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị. Tổng hợp báo cáo việc thực hiện các chương trình nhánh và đưa vào báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
8. Phối hợp với các Sở - ngành liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các cơ chế, chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
9. Thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 6. Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Nội vụ
1. Phối hợp với các Phó Chủ tịch, các thành viên của Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng điều phối, xử lý, giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
2. Phối hợp với Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng trong việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc về sự phối hợp giữa các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trong quá trình thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
3. Giúp Chủ tịch Hội đồng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố.
4. Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương trình nhánh nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị của thành phố.
5. Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động; dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi của mình phụ trách trong việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
6. Phối hợp với các Sở - ngành liên quan trong việc đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các cơ chế, chính sách trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố.
7. Thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 7. Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Phối hợp với các Phó Chủ tịch, các thành viên của Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng điều phối, xử lý, giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
2. Phối hợp với Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng trong việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc về sự phối hợp giữ các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trong quá trình thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
3. Giúp Chủ tịch Hội đồng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện; báo cáo về tình hình quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố thuộc phạm vi Sở Giáo dục và Đào tạo phụ trách.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương trình nhánh nâng cao chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố.
5. Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động; dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi của mình phụ trách trong việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
6. Phối hợp với các Sở - ngành liên quan trong việc đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các cơ chế, chính sách trong đào tạo theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
7. Thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 8. Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với các Phó Chủ tịch, các thành viên của Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng điều phối, xử lý, giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
2. Phối hợp với Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng trong việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc về sự phối hợp giữ các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trong quá trình thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
3. Giúp Chủ tịch Hội đồng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện; báo cáo tình hình công tác dạy nghề theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; triển khai thực hiện quy hoạch, chiến lược dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020; chỉ đạo việc tuyên truyền về học nghề trên địa bàn thành phố.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương trình nhánh nâng cao chất lượng đào tạo nghề của thành phố.
5. Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động; dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi của mình phụ trách trong việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố.
6. Phối hợp với các Sở - ngành liên quan trong việc đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các cơ chế, chính sách và giải pháp huy động nguồn lực xã hội để phát triển công tác dạy nghề và đào tạo lại nghề nghiệp cho người lao động.
7. Thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 9. Ủy viên Hội đồng là lãnh đạo Sở Y tế
1. Phối hợp với các Phó Chủ tịch, các thành viên của Hội đồng trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
2. Giúp Chủ tịch Hội đồng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện; báo cáo về tình hình thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo liên quan đến lĩnh vực y tế của thành phố thuộc phạm vi Sở Y tế phụ trách.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương trình nhánh đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực y tế của thành phố.
4. Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động; dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi của mình phụ trách trong việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
5. Phối hợp với các Sở - ngành liên quan trong việc đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các cơ chế, chính sách và giải pháp huy động nguồn lực xã hội trong phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực y tế của thành phố.
6. Thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng và các Phó Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 10. Ủy viên Hội đồng là lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Phối hợp với các Phó Chủ tịch, các thành viên của Hội đồng trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
2. Giúp Chủ tịch Hội đồng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; báo cáo việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo liên quan đến lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc phạm vi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phụ trách.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương trình nhánh nâng cao chất lượng, phát hiện bồi dưỡng năng khiếu, nhân tài văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao của thành phố.
4. Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động; dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi của mình phụ trách trong việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
5. Phối hợp với các Sở - ngành liên quan trong việc đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các cơ chế, chính sách và giải pháp huy động nguồn lực xã hội trong phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao của thành phố.
6. Thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng và các Phó Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 11. Các Ủy viên khác của Hội đồng
Ngoài các nhiệm vụ về chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo nhân lực của ngành và địa phương, các ủy viên Hội đồng có trách nhiệm sau:
1. Đề xuất và phối hợp với các thành viên Hội đồng xử lý những vấn đề thuộc phạm vi Sở - ngành mình phụ trách trong việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu phát triển của ngành.
2. Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động; dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi Sở - ngành mình phụ trách trong việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
3. Thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng và các Phó Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 12. Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng
Giúp việc cho Hội đồng trong việc thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Quyết định số 6187/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố, cụ thể như sau:
1. Phối hợp với các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện dự thảo kế hoạch tổng thể, kế hoạch hoạt động hàng năm và kế hoạch 6 tháng của Hội đồng trình Hội đồng thông qua và ban hành.
2. Xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng.
3. Chuẩn bị nội dung, tài liệu cho các cuộc họp của Hội đồng.
4. Cung cấp những thông tin cần thiết, có liên quan cho các thành viên Hội đồng.
5. Xây dựng dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng.
6. Tổng hợp các báo cáo về tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố 6 tháng, hàng năm và đột xuất theo yêu cầu (nếu có).
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng và Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng.
Điều 13. Cách thức làm việc của Hội đồng
Hội đồng làm việc trên cơ sở tập trung dân chủ, trao đổi, bàn bạc tập thể và thực hiện theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng.
Điều 14. Chế độ làm việc và thông tin, báo cáo
1. Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, theo cơ chế phối hợp thông qua các cuộc họp của Hội đồng và trách nhiệm được giao của mỗi thành viên.
2. Hội đồng họp định kỳ 06 tháng một lần hoặc họp đột xuất theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng:
a) Các cuộc họp của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (khi Chủ tịch Hội đồng ủy quyền) triệu tập.
b) Trường hợp không tổ chức được cuộc họp, Hội đồng thông báo và lấy ý kiến các thành viên Hội đồng bằng văn bản.
c) Tùy theo yêu cầu và nội dung của cuộc họp, Chủ tịch Hội đồng có thể triệu tập cuộc họp với thành phần phù hợp.
d) Thành viên Hội đồng vắng mặt tại phiên họp của Hội đồng phải có lý do và phải cử đại diện có thẩm quyền dự họp và chịu trách nhiệm về phần nhiệm vụ được phân công trước và sau phiên họp đó.
e) Ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng (người đại diện có thẩm quyền trong trường hợp được cử dự họp thay) là ý kiến chính thức của cơ quan, tổ chức mà thành viên đó đang công tác.
3. Về chế độ báo cáo:
a) Các Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng về kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi mình phụ trách liên quan đến quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố và các công việc khác được Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng giao định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các thành viên Hội đồng tham mưu Chủ tịch Hội đồng báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố định kỳ 6 tháng, hàng năm.
4. Chủ tịch Hội đồng sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân thành phố. Phó Chủ tịch Hội đồng sử dụng con dấu của đơn vị theo nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.
5. Các thành viên Hội đồng được cung cấp những thông tin cần thiết, có liên quan đến công tác chỉ đạo, tình hình triển khai và kết quả thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố định kỳ 06 tháng và hàng năm; trao đổi ý kiến tại các phiên họp của Hội đồng; tham gia các đoàn tham quan, nghiên cứu, kiểm tra công tác thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực tại các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
6. Thành viên Hội đồng chỉ phát ngôn trước công luận về những vấn đề thuộc thẩm quyền được giao hoặc những vấn đề khác liên quan đến quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố khi được Chủ tịch Hội đồng giao; không lấy danh nghĩa của Hội đồng để phát ngôn những vấn đề mang quan điểm cá nhân.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư (phần kinh phí không thực hiện tự chủ).
Điều 16. Trách nhiệm thực hiện
1. Chủ tịch Hội đồng, các Phó Chủ tịch Hội đồng, các Ủy viên Hội đồng và Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực Hội đồng, có nhiệm vụ bảo đảm các điều kiện hoạt động của Hội đồng và Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng.
3. Trong quá trình thực hiện quy chế, nếu có vướng mắc, các thành viên Hội đồng báo cáo kịp thời cho Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng để nghiên cứu, chỉnh sửa và bổ sung trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
Quyết định 1335/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2020 Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 1335/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2019 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài trong tình hình mới cho chi đầu tư phát triển, không vay cho chi thường xuyên Ban hành: 29/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2018 về nâng cao hiệu quả công tác nhân đạo và hoạt động chữ thập đỏ trong tình hình mới Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2017 về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030 Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở, tại xã Khánh Hội, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2016-2021 của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Chỉ thị 18/CT-TTg về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 5 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2015 về tiếp tục tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 6187/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2014 điều hòa kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia việc làm và dạy nghề năm 2013 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2014 quy đổi số lượng đất đá lẫn than ra số lượng khoáng sản than nguyên khai làm cơ sở thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 13/10/2014
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2014 về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2013 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ thôn mới thành lập Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kết quả dự án: Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sông Thương, đề xuất biện pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hội nhập quốc tế thực hiện Chương trình hành động 57-CTr/TU; Nghị quyết 22-NQ/TW do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dạy nghề huyện Phù Yên kèm theo Quyết định 1862/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 6187/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 -2020 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2012 triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 05/05/2012
Quyết định 6187/QĐ-UBND phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc Tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020” Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/07/2011
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 08/02/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 12/03/2007 | Cập nhật: 17/03/2007