Quyết định 57/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 57/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2019/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia.
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định một số nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 167/TTr-SCT ngày 25/11/2019 về việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2020 và thay thế Quyết định số 84/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Quy chế này quy định việc lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Cá nhân, tổ chức được áp dụng chính sách hỗ trợ hoạt động khuyến công theo quy định tại Nghị quyết số 45/2012/NQ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ, Thông tư số 28/2018/TT-BTC 28/3/2018 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công
1. Kinh phí khuyến công quốc gia bảo đảm chi cho những hoạt động khuyến công do Bộ Công Thương quản lý và tổ chức thực hiện đối với hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn phù hợp với quy định tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công (Viết tắt Thông tư 28/2018/TT-BTC).
2. Kinh phí khuyến công cấp tỉnh đảm bảo chi cho những hoạt động khuyến công do UBND tỉnh quản lý, giao Sở Công Thương tổ chức thực hiện đối với những hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn có ý nghĩa trong tỉnh phù hợp với chiến lược, quy hoạch tỉnh; các đề án khuyến công có quy mô liên huyện, các đề án khuyến công điểm có tác động lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp nông thôn.
3. Kinh phí khuyến công cấp huyện đảm bảo chi cho những hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý và tổ chức thực hiện đối với những hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn phù hợp với chiến lược, quy hoạch của địa phương.
Điều 4. Điều kiện để được hỗ trợ kinh phí khuyến công
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công phải đảm bảo các điều kiện Quy định tại Điều 5, Thông tư 28/2018/TT-BTC .
Điều 5. Nội dung chi và mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công
1. Đối với khuyến công quốc gia: Nội dung chi và mức chi áp dụng theo các Điều 6,7,8 Thông tư 28/2018/TT-BTC .
2. Đối với khuyến công địa phương: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG
Điều 6. Xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công
1. Xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia: Thực hiện theo quy định tại các Điều 6,7,8,9,10 của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia.
2. Xây dựng chương trình khuyến công địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Chương trình khuyến công giai đoạn 05 năm bắt đầu từ năm 2021, gửi Sở Công Thương tổng hợp trước ngày 15 tháng 02 năm 2020.
b) Trên cơ sở Chương trình Khuyến công cấp huyện và định hướng phát triển công nghiệp nông thôn, Sở Công Thương phối hợp với các sở ban ngành xây dựng Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 05 năm bắt đầu từ năm 2021, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 30 tháng 3 năm 2020.
3. Xây dựng kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn quy định tại Điều 2 Quy chế này chủ trì xây dựng đề án, nhiệm vụ khuyến công gửi phòng Kinh tế đối với thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa hoặc Kinh tế và Hạ tầng đối với các huyện (viết tắc là phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng) trước ngày 30/4 năm trước liền kề với năm kế hoạch;
b) Tổ chức, cá nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công quy định tại Điều 2 Quy chế này xây dựng đề án, nhiệm vụ khuyến công gửi Sở Công Thương tỉnh Lào Cai trước ngày 30/4 năm trước liền kề với năm kế hoạch;
c) Trên cơ sở chương trình khuyến công giai đoạn đã được phê duyệt và các đề án, nhiệm vụ khuyến công các đơn vị đăng ký, phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tẩng phối hợp với phòng Tài chính – Kế hoạch các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm trình UBND cấp huyện phê duyệt và gửi Sở Công Thương tổng hợp, trong đó nêu rõ đề án, nội dung, kinh phí hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện, hoàn thành trước ngày 15/5 năm trước liền kề với năm kế hoạch;
d) Trên cơ sở Chương trình khuyến công đã được phê duyệt; Kế hoạch khuyến công của các huyện, thành phố và các đề án, nhiệm vụ khuyến công do các Tổ chức, cá nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công đăng ký, Sở Công Thương tổng hợp, xây dựng Kế hoạch khuyến công hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 30/5 năm trước liền kề với năm kế hoạch;
đ) Phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng, Sở Công Thương lập dự toán gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch đối với cấp huyện, Sở Tài chính đối với cấp tỉnh trước ngày 01/7 năm trước liền kề với năm kế hoạch;
e) Riêng đối với Kế hoạch Khuyến công năm 2020, căn cứ theo Chương trình Khuyến công giai đoạn 2015-2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 và định hướng phát triển công nghiệp nông thôn của năm cuối nhiệm kỳ Đại hội tỉnh Đảng bộ, Sở Công Thương phối hợp với các đơn vị xây dựng Kế hoạch Khuyến công năm 2020.
4. Đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với nhu cầu thực tế của cơ sở.
b) Phù hợp với điều kiện, nội dung và mức chi hỗ trợ khuyến công quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này và Chương trình khuyến công giai đoạn đã được phê duyệt.
c) Đảm bảo tính khả thi về: Phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.
Điều 7. Lập dự toán khuyến công địa phương
1. Kinh phí khuyến công của cấp ngân sách nào do cấp đó đảm bảo và được tổng hợp chung vào phương án phân bổ ngân sách hàng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đối với kinh phí khuyến công cấp tỉnh: Hằng năm căn cứ vào Chương trình khuyến công và Kế hoạch khuyến công được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và nội dung, mức chi được quy định tại Điều 5 Quy chế này, Sở Công Thương lập dự toán sử dụng kinh phí khuyến công cấp tỉnh để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
3. Đối với kinh phí khuyến công cấp huyện: Hằng năm căn cứ vào Chương trình khuyến và Kế hoạch khuyến công được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và nội dung, mức chi được quy định tại Điều 5 Quy chế này, Phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng lập dự toán sử dụng kinh phí khuyến công cấp huyện để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Phòng, gửi phòng Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định hiện hành.
Điều 8. Thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công
1. Hợp đồng thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công: Trên cơ sở dự toán được phê duyệt, Sở Công Thương và Phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng triển khai ký kết hợp đồng hỗ trợ với tổ chức, cá nhân thụ hưởng hoặc đơn vị triển khai thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công theo các quy định của pháp luật dân sự hiện hành về hợp đồng.
2. Nghiệm thu đề án, thanh lý hợp đồng: được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp không hoàn thành các yêu cầu về mục tiêu, nội dung, kết quả, thời gian thực hiện của hợp đồng thực hiện đề án vì lý do bất khả kháng thì việc giải quyết hợp đồng áp dụng theo các quy định của pháp luật dân sự hiện hành.
3. Điều chỉnh, bổ sung và ngừng đề án, nhiệm vụ
a) Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án, nhiệm vụ khuyến công, đơn vị thực hiện phải có văn bản gửi Sở Công Thương; phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công.
b) Trên cơ sở đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án của các đơn vị thực hiện, Sở Công Thương, Phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án, nhiệm vụ khuyến công.
1. Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị gửi hồ sơ, chứng từ đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện kiểm soát.
2. Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán các khoản chi cho đề án, nhiệm vụ khuyến công theo quy định.
Điều 10. Công tác hạch toán, quyết toán
1. Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến công thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và các quy định tại Quy chế này.
2. Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến công phải quyết toán kinh phí năm đã sử dụng với Sở Công Thương; Phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng. Quyết toán năm các đơn vị gửi cơ quan tài chính đồng cấp thẩm định. Trình tự lập, biểu mẫu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân
1. Sở Công Thương
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công. Gồm:
a) Trực tiếp quản lý kinh phí khuyến công cấp tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động khuyến công tỉnh Lào Cai.
b) Xây dựng chương trình khuyến công từng giai đoạn, kế hoạch khuyến công hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Thẩm định cấp cơ sở, trình Bộ Công Thương hỗ trợ các đề án có sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia. Chịu trách nhiệm tổ chức nghiệm thu cơ sở và kiểm tra việc sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia thực hiện trên địa bàn đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích và đúng các quy định hiện hành.
d) Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công; theo dõi, đánh giá tình hình hoạt động khuyến công trên địa bàn, định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương.
e) Thực hiện công tác quản lý khác có liên quan đến hoạt động khuyến công.
2. Sở Tài chính
a) Cân đối nguồn kinh phí khuyến công hàng năm, tổng hợp trình UBND tỉnh giao dự toán kinh phí khuyến công cho các đơn vị thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công theo quy định.
b) Hướng dẫn UBND cấp huyện bố trí kinh phí từ các nguồn thu để thực hiện khuyến công cấp huyện và hướng dẫn các đơn vị lập, phân bổ dự toán, thanh quyết toán kinh phí khuyến công theo quy định.
c) Phối hợp với các ngành kiểm tra tiến độ thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các hoạt động khuyến công.
d) Xét duyệt quyết toán nguồn kinh phí khuyến công theo các quy định hiện hành.
3. Các Sở, ban ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện tốt công tác khuyến công.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Xây dựng Chương trình khuyến công theo giai đoạn và xây dựng Kế hoạch khuyến công hàng năm và tổ chức triển khai sau khi đã được phê duyệt;
b) Hướng dẫn các cơ sở công nghiệp nông thôn lập hồ sơ; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo quy định.
c) Kiểm tra việc sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn đảm bảo đúng mục đích, nội dung, mức hỗ trợ và đạt hiệu quả cao.
d) Báo cáo tình hình thực hiện Chính sách khuyến công trên địa bàn theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định.
5. Tổ chức, cá nhân được thụ hưởng Chính sách Khuyến công
a) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả và quyết toán kịp thời khi kết thúc đề án, nhiệm vụ khuyến công theo quy định.
b) Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
c) Báo cáo kết quả thực hiện đề án định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về khuyến công theo quy định.
Điều 12. Tổ chức thực hiện Quy chế
1. Các sở, ngành, địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ, phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương trong việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh. Trường hợp sử dụng sai mục đích, làm thất thoát kinh phí, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi trả thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu; thù lao thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác điều tra số liệu Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đăng ký thành lập mới doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng thực hiện dự án trong năm 2019 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về kết quả giám sát Công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng; người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tăng thêm ngoài mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND bổ sung dự án Bảo tồn, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích Hải Vân Quan vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tặng quà chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 84/2016/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 84/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 84/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 84/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động khai thác thủy sản đầm phá trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 84/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 53/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 84/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 84/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định chính sách khuyến khích phát triển hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2014-2016 kèm theo Quyết định 2901/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012