Quyết định 57/2006/QĐ-UBND Ban hành mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 57/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Vương Văn Thành |
Ngày ban hành: | 28/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2006/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 28 tháng 8 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 8 khoá XII về quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
(có quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ năm học 2006 - 2007.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THU, CHI, QUẢN LÝ TIỀN HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quýet định số 57/2006/QĐ-UBND ngày 28/8/2006 của UBND tỉnh Lai Châu)
Là học sinh, sinh viên đang theo học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân (trừ các đối tượng được miễn giảm học phí)
2. Miễn học phí cho các đối tượng sau:
- Học sinh là con của liệt sỹ, con của thương binh, con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 61% trở lên, được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Học sinh đang học tiểu học.
- Học sinh, sinh viên có cha, mẹ thường trú tại vùng cao miền núi (trừ Thị xã, Thị trấn) và vùng sâu.
- Học sinh, sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên và được Hội đồng giám định Y khoa xác nhận.
- Học sinh, sinh viên ngành sư phạm.
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Học sinh thuộc đối tượng tuyển chọn ở các trường dự bị đại học dân tộc, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật (thiểu năng).
- Học sinh, sinh viên mà gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) được xếp vào diện hộ đói theo quy định của Nhà nước.
- Học sinh là con em dân tộc thiểu số và học sinh ở các xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135.
3. Giảm học phí cho các đối tượng sau:
* Học sinh, sinh viên là con của thương binh; con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21 đến 60% được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
* Giảm 50% học phí cho các đối tượng :
- Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh, sinh viên có gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo theo quy định chung của Nhà nước.
4.1. Đối với học sinh học ở các cơ sở giáo dục hệ công lập
+ Mẫu giáo : 10.000đ/học sinh/tháng
+ Trung học cơ sở: 4.000đ/học sinh/tháng
+ Trung học phổ thông: 8.000đ/học sinh/tháng
4.2. Đối với học sinh học bổ túc văn hoá tại các TTGDTX tỉnh, huyện không thuộc diện trong chỉ tiêu nhà nước (hệ bán công)
- Bổ túc trung học cơ sở : 60.000đ/học sinh/tháng
- Bổ túc trung học phổ thông: 80.000đ/học sinh/tháng
4.3 Đối với học sinh ở các cơ sở đào tạo thuộc chỉ tiêu của Nhà nước:
- Trung học chuyên nghiệp: 80.000đ/học sinh/tháng
- Cao đẳng: 100.000đ/học sinh/tháng
5. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng quỹ học phí
- Cơ sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp vào Kho bạc Nhà nước, biên lai thu theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ thu tiền học phí, lệ phí.
- Cơ sở giáo dục và đào tạo và cơ quan quản lý giáo dục địa phương được sử dụng toàn bộ học phí thu được vào các việc sau:
+ Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập
+ Bổ sung kinh phí cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo kể cả việc hỗ trợ việc tổ chức thi tốt nghiệp.
+ Hỗ trợ cho hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy.
+ Hỗ trợ cho công tác điều tiết chung thuộc ngành giáo dục và đào tạo ở địa phương.
6. Tỷ lệ sử dụng học phí được quy định như sau:
6.1. Tỷ lệ học phí dành để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy học tập:
- 35% đối với khối giáo dục
- 45% đối với khối đào tạo
6.2. Bổ sung kinh phí cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo kể cả hỗ trợ cho việc tổ chức thi tốt nghiệp
- 35% đối với khối giáo dục
- 25% đối với khối đào tạo
6.3. Hỗ trợ cho hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy là 10% đối với cả khối giáo dục và đào tạo.
6.4. Hỗ trợ cho công tác quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục và đào tạo ở địa phương là 20% cho cả khối giáo dục và đào tạo theo chi tiết:
- Chi hỗ trợ công tác quản lý và điều tiết chung của Sở Giáo dục và Đào tạo: 2% và của Phòng Giáo dục là 3% để bảo đảm cho các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ bao gồm: Chi mua sổ sách kế toán, chi lệ phí chuyển tiền, biên lai, ấn chỉ và văn phòng phẩm.
- Chi điều tiết hỗ trợ cho các trường không thu học phí: 15%
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phí đấu giá do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn mức phụ cấp cho Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 24/09/2010
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010 Ban hành: 11/11/2006 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Tổ chức quản lý, cai nghiện, chữa trị, dạy nghề cho người nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010" Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 13/12/2014