Quyết định 5514/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác thanh tra đối với doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: 5514/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành: 04/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5514/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 04 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRONG CÔNG TÁC THANH TRA ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Tng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;

Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính ph vviệc chn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp;

Theo đnghị của Chánh Thanh tra thành phố tại Tờ trình số 771/TTr-TTTP ngày 21 tháng 10 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác thanh tra đối với doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Chủ tịch UBND các quận, huyện; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Công an thành phố Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố, Bảo hiểm xã hội thành phố, Cục Quản lý thị trường, Cục thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Cục Thống kê Ngân hàng Nhà nước thành phố, Cảng vụ Hàng không Miền Trung, Cảng vụ Hàng hải Đã Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- TT
. Thành ủy;
- TT.
UBMTTQ thành phố;
- C
ng TTĐT thành phố;
- VCC
I Đà Nng (để biết);
- Lưu: VT, TTTP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRONG CÔNG TÁC THANH TRA ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy đnh những nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm và quan h phi hp giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố UBND các quận, huyện và các cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực được giao thc hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan quản lý nhà nưc cấp Trung ương đặt tại thành ph Đà Nng trong việc xây dựng kế hoạch thanh tra và triển khai thanh tra hàng năm đối với các doanh nghip trên địa bàn thành ph Đà Nng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố;

2. UBND các quận, huyện;

3. Cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cp Trung ương đặt tại thành phố Đà Nng, gồm: Công an thành ph, B Ch huy Quân sự thành phố, Bảo hiểm xã hội thành phố, Cục Quản lý thị trưng, Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước Đà Nng, Cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước thành ph, Cảng vụ Hàng không Miền Trung, Cảng vụ Hàng hi Đà Nng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Thanh tra với doanh nghiệp là việc xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Thanh tra và các văn bản pháp luật khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyn hạn, nghĩa vụ của doanh nghiệp và cá nhân, t chc có liên quan.

2. Phối hợp trong hoạt động thanh tra doanh nghiệp là việc các cơ quan đơn vị thuộc đi tượng áp dụng của Quy chế này sdụng các hình thc như trao đổi, tham khảo thông tin bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu, thỏa thuận, thống nhất ý kiến trong quá trình xây dựng kế hoạch thanh tra và triển khai công tác thanh tra nhằm hạn chế tình trạng thanh tra quá 01 ln/năm đi với doanh nghiệp.

Điều 4. Mục tiêu phối hợp

1. Thực hiện công tác phối hp đảm bảo hoạt động bình thường, không nh hưởng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; kịp thời phát hiện, xử lý những doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật; góp phn nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác thanh tra; nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo môi trường thuận lợi trong đầu tư kinh doanh, bình đẳng cho mọi doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố.

2. Hạn chế việc chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra doanh nghiệp trên địa bàn thành phố theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kim tra đi với doanh nghiệp.

Điều 5. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp trong xây dựng, phê duyệt kế hoạch thanh tra và triển khai công tác thanh tra doanh nghiệp phải bảo đảm tính khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời, đúng trình tự thủ tục, giảm thiểu đến mức ti đa sự chng chéo trùng lặp, gây phiền hà, cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp.

2. Khi xây dựng, phê duyệt kế hoạch thanh tra hàng năm không để xảy ra tình trạng thanh tra quá 01 ln/năm đi với doanh nghiệp, trừ trưng hợp thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng; thanh tra chuyên đề đột xuất theo chỉ đạo bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; thanh tra theo đơn thư tố cáo đối với doanh nghiệp; thanh tra theo chính yêu cu của doanh nghiệp.

3. Việc phối hợp phải trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; tuân thủ các quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.

Chương II

NỘI DUNG PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THANH TRA ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

Điều 6. Trách nhiệm của Thanh tra thành phố

1. Là cơ quan đầu mối trong việc rà soát, xử lý chồng chéo, trùng lặp trong kế hoạch thanh tra doanh nghiệp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra.

2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác thanh tra và Quy định sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch thanh tra và triển khai công tác thanh tra nhằm phối hợp trong công tác xử lý trùng lặp, chồng chéo trong công tác thanh tra doanh nghiệp.

Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện

1. Xây dựng, phê duyệt, điều chỉnh, xử lý chồng chéo kế hoạch thanh tra đảm bảo theo đúng quy định của Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra.

2. Cập nhật, sử dng hệ thống cơ sở dữ liệu công tác thanh tra nhằm phối hợp trong công tác xử lý trùng lặp, chồng chéo trong công tác thanh tra doanh nghiệp.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt tại thành phố Đà Nẵng

- Đối chiếu với kế hoạch thanh tra của các cơ quan chức năng khác trên địa bàn xây dng kế hoạch thanh tra của mình để giảm thiểu trùng lặp; gửi cho Thanh tra thành phố kế hoạch thanh tra doanh nghiệp năm sau liền kề đã được cấp trên phê duyệt; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có chức năng thanh tra doanh nghiệp trên địa bàn thành phố trong công tác thanh tra nhằm thc hiện có hiu quả chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị s 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 v việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp.

2. Cập nhật, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác thanh tra nhằm phối hợp trong công tác xử trùng lặp, chồng chéo trong hoạt động thanh tra doanh nghiệp.

Điều 9. Phương thức phối hợp trong xây dựng kế hoạch thanh tra

1. Căn cứ định hướng xây dng kế hoạch thanh tra hàng năm của Thanh tra Chính phủ và hướng dẫn của Thanh tra thành phố, các cơ quan thanh tra qun, huyện thanh tra sở trên địa bàn thành phố gửi dự thảo kế hoạch thanh tra và danh sách đối tượng được thanh tra về Thanh tra thành phố qua vic cp nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác thanh tra để rà soát, xử lý chng chéo trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kế hoạch thanh tra đưc cấp có thm quyn phê duyệt, tất cả các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy chế này nhp dữ liệu v kế hoạch thanh tra của đơn vị mình vào hệ thng cơ sở dữ liu vcông tác thanh tra, đồng thời gửi cho Thanh tra thành phQuyết đnh phê duyệt kế hoạch thanh tra hoặc điều chỉnh kế hoạch thanh tra đã đưc phê duyệt.

3. Sau khi các đơn vị nhập kế hoạch thanh tra đã được phê duyt lên h thng cơ sở dữ liệu, Thanh tra thành phố tiến hành rà soát. Nếu có chồng chéo, trùng lặp trong kế hoạch thanh tra thì thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị có kế hoạch thanh tra bị trùng lặp để xử lý. Việc xử lý trùng lặp được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Điều 10 Quy chế này.

4. Các cơ quan, đơn vị trong quá trình xây dựng kế hoạch trao đổi thông tin hoặc truy cập vào hệ thống cơ sở dữ liệu để tham khảo kế hoạch thanh tra của các đơn đã có trên hệ thống nhằm rà soát, hạn chế việc trùng lp đi tượng trong kế hoạch thanh tra.

5. Sau khi tiến hành thanh tra theo kế hoạch hoặc đột xuất, các cơ quan, đơn vị cập nhật kết quả thanh tra vào hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác thanh tra đ tiếp tục xử lý nội dung trùng lặp với các đoàn theo kế hoạch chưa triển khai.

Điều 10. Nguyên tắc xử lý trùng lặp hoạt động thanh tra doanh nghiệp

Khi có sự chồng chéo, trùng lặp trong kế hoạch thanh tra, các cơ quan, đơn vị phối hợp dựa trên thứ tự ưu tiên các nguyên tc sau:

1. Xử lý chồng chéo, trùng lặp theo quy định tại Điều 13 Thông tư s 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra.

2. Trong trường hợp việc xử lý chồng chéo, trùng lặp không áp dụng được quy định tại Điều 13 Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ thì các cơ quan, đơn vị tự trao đổi, thỏa thuận để lựa chọn cơ quan, đơn vị sẽ tiến hành thanh tra đối với doanh nghiệp khi bị trùng lặp về thời gian, về nội dung, đi tượng theo kế hoạch.

3. Trong trường hợp các cơ quan, đơn vị không tự thỏa thuận thì áp dụng theo nguyên tc: Cơ quan, đơn vị cập nhật kế hoạch thanh tra lên hthống cơ sở dữ liệu về công tác thanh tra sớm hơn thì được ưu tiên tiến hành thanh tra đối với doanh nghiệp bị trùng lặp theo kế hoạch.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Triển khai thực hiện

1. Thanh tra thành phố có trách nhiệm chủ trì, theo dõi, kiểm tra, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dn thực hiện Quy chế.

2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND các quận, huyện, các cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nưc cấp Trung ương trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra thành phố triển khai thực hiện Quy chế này.

Điều 12. Điều khoản sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh kịp thời về Thanh tra thành phố để nghiên cứu, đ xut UBND thành phố xem xét, quyết định./.