Quyết định 55/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 61/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: 55/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 21/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2018/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 21 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2017/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2464/TTr-SNV ngày 17 tháng 12 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 4 như sau:

“5. Khi xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước (từ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên), Hội đồng Thi đua - Khen thưởng từ cấp cơ sở đến cấp tỉnh phải họp và bỏ phiếu kín; tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng phải có tỷ lệ phiếu đồng ý từ 80% trở lên tính trên tổng số thành viên của Hội đồng (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản). Riêng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, tỷ lệ phiếu đồng ý phải đạt từ 90% trở lên”.

2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 10 như sau:

“3. “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” được xét tặng cho các tập thể tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua nhân kỷ niệm ngày tái lập tỉnh năm tròn (có văn bản phát động phong trào thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh) và tập thể tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua nhân kỷ niệm ngày tái lập (thành lập) huyện, thị xã, thành phố năm tròn (có văn bản phát động phong trào thi đua của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố)”.

3. Sửa đổi Điểm d và Điểm đ Khoản 2 Điều 12 như sau:

“d) Đối với việc tổng kết luật, pháp lệnh, nghị quyết, nghị định, chỉ thị, quyết định (theo kế hoạch của Tỉnh ủy hoặc UBND tỉnh); đại hội nhiệm kỳ của các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; kỷ niệm ngày tái lập (thành lập) các huyện, thị xã, thành phố năm tròn (có văn bản phát động phong trào thi đua của UBND huyện, thị xã, thành phố) thì số lượng đề nghị “Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh” không vượt quá 05 tập thể và 10 cá nhân.

đ) Đối với kỷ niệm ngày tái lập tỉnh, các ngày lễ lớn của tỉnh, của đất nước năm tròn (theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo các ngày lễ lớn tỉnh), Đại hội Đảng bộ tỉnh, Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh, Hội nghị tổng kết bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, Hội nghị tổng kết hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tổ chức các sự kiện về kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh (theo kế hoạch của Tỉnh ủy hoặc Ủy ban dân tỉnh) thì số lượng đề nghị “Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 15 như sau:

“c) Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”:

- Đối với tập thể không tham gia cụm, khối thi đua: Không quá 30% tổng số tập thể thuộc đơn vị;

- Đối với tập thể tham gia cụm, khối thi đua (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chia cụm, khối thi đua): Không quá 10% tổng số tập thể thuộc đơn vị”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 15 như sau:

“b) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Đối với cá nhân: Không quá 15% tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị;

- Đối với tập thể không tham gia cụm, khối thi đua: Không quá 30% tổng số tập thể thuộc đơn vị. Riêng tập thể tham gia cụm, khối thi đua, số lượng đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức chia cụm, khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:

“Điều 25. Việc thành lập Hội đồng sáng kiến, xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến thực hiện theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến, Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến ban hành theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động sáng kiến”.

Điều 2. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 10 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết đnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Website Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTT
U, TTHĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Chủ tịch, các PC
T UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP, P.NC;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT.(H339)
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 





Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017

Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 06/03/2012