Quyết định 55/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 55/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Đào Xuân Quý |
Ngày ban hành: | 14/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2007/QĐ-UBND |
KonTum, ngày 14 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ, TỈNH KON TUM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP , ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/TT-BTC, ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 9 về Bảng giá đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 64/STC-QLCSG, ngày 26 tháng 10 năm 2007 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo)
Điều 2. Bảng giá các loại đất quy định tại điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ:
a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy đinh tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẮK TÔ, TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Kon Tum)
A. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN HUYỆN ĐĂK TÔ:
B.
C. ĐVT : 1.000đồng/m2
STT |
Tên đường - Đoạn đường |
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
I |
Đường Hùng Vương (Trục QL 14) |
|
|
|
|
1 |
Đường Lê Lợi đến cầu 42 |
I |
1.700 |
800 |
460 |
2 |
Từ cầu 42 đến Đài TT – TH |
I |
750 |
400 |
240 |
3 |
Từ Đài TT – TH đến giáp ranh giới xã Tân cảnh |
I |
480 |
240 |
144 |
4 |
Từ đường Lê Lợi đến đường Đinh Núp |
I |
1.900 |
850 |
480 |
5 |
Từ đường Đinh Núp đến đường A Tua |
I |
1.700 |
840 |
480 |
6 |
Từ đường A Tua đến đường Nguyễn thị Minh Khai |
I |
1.500 |
760 |
456 |
7 |
Từ đường Nguyễn thị Minh Khai đến đường A Sanh |
I |
1.100 |
550 |
300 |
8 |
Từ đường A Sanh đến đường vào cầu Đăk Tuyên |
I |
750 |
560 |
294 |
II |
Tỉnh lộ 672 (Lê Duẩn) |
|
|
|
|
1 |
Từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Trãi |
I |
1.300 |
660 |
340 |
2 |
Từ đường Nguyễn Trãi đến Huyện đội |
I |
1.100 |
580 |
280 |
3 |
Từ huyện đội đến cổng Bệnh viện cũ |
III |
540 |
230 |
180 |
4 |
Từ cổng Bệnh viện cũ đến cầu Bà Bích |
III |
375 |
220 |
130 |
5 |
Từ cầu Bà Bích đến cầu 10 tấn |
III |
150 |
100 |
60 |
III |
Đường nhánh |
|
|
|
|
1 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi số 1(Đường số 1) |
IV |
|
|
|
a |
Từ đường Hùng Vương đến hết sân bóng |
|
290 |
145 |
100 |
b |
Từ Sân bóng đến đường Trần Phú |
|
200 |
150 |
100 |
2 |
Nguyễn Lương Bằng (đường số 2) |
IV |
|
|
|
|
Từ đường Âu Cơ đến Hùng Vương |
|
250 |
150 |
95 |
|
Từ đường Hùng Vương đến Nguyễn Văn Cừ |
|
380 |
250 |
110 |
3 |
Đường Tôn Đức Thắng (đường số 3) |
IV |
|
|
|
a |
Từ đường Hùng Vương đến Nguyễn Văn Cừ |
|
380 |
220 |
160 |
4 |
Đường Nguyễn Sinh Sắc (đường số 4) |
II |
|
|
|
a |
Từ Âu Cơ đến Cổng chào |
|
380 |
250 |
140 |
b |
Từ Cổng chào đến Trần Phú |
|
250 |
170 |
95 |
5 |
Đường Hoàng Thị Loan (đường số 5) |
II |
|
|
|
a |
Từ Âu cơ đến hết Trạm khí tượng |
|
380 |
250 |
140 |
b |
Từ Trạm khí tượng đến đường Trần Phú |
|
250 |
170 |
95 |
6 |
Đường Kim Đồng (đường số 6) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương đến Âu Cơ |
|
281 |
132 |
77 |
b |
Từ đường Âu Cơ đến hết đường |
|
154 |
94 |
65 |
7 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu (đường số 7) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương đến Nguyễn Văn Cừ |
|
350 |
230 |
110 |
8 |
Đường Chu Văn An (đường số 8) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Âu cơ đến đường Nguyễn Văn Cừ |
|
350 |
230 |
110 |
b |
Đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú |
|
200 |
140 |
100 |
9 |
Đường Phù Đổng (đường số 9) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương đến đường Âu Cơ |
|
280 |
180 |
100 |
10 |
Đường A Tua (đường số 10) |
II |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương đến đương Âu Cơ |
|
200 |
100 |
70 |
b |
Từ Hùng Vương đến đương Nguyễn Văn Cừ |
|
450 |
300 |
160 |
c |
Từ Nguyễn Văn Cừ đến Đ. QH sau trường cấp III |
|
340 |
180 |
120 |
|
trục D đến đường QH sau trường cấp III |
|
|
|
|
d |
Từ đường QH sau trường cấp III đến đường Trần Phú |
|
300 |
180 |
100 |
|
Từ đường QH sau trường cấp III - Trần Phú |
|
|
|
|
11 |
Đường Ngô Tiến Dũng (Đường số 11 ) |
IV |
|
|
|
a |
Từ đường Hùng Vương đến đường Âu Cơ |
|
220 |
110 |
80 |
b |
Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ |
|
320 |
180 |
110 |
c |
Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường |
|
280 |
200 |
100 |
12 |
Đường Phạm Hồng Thái (Đường số 12 ) |
IV |
|
|
|
a |
Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ |
|
310 |
200 |
100 |
|
Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường |
|
270 |
190 |
100 |
13 |
Đường Đinh Núp (Đường số 13) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương - Ngã 3 (Nhà ông Minh |
|
200 |
150 |
80 |
b |
Từ nhà ông Minh đến khu tập thể A76 cũ |
|
120 |
140 |
60 |
c |
Từ khu tập thể A76 đến hết đường |
|
90 |
120 |
60 |
14 |
Đường Hồ Xuân Hương (Đường số 14) |
IV |
|
|
|
a |
Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ |
|
340 |
190 |
120 |
b |
Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường |
|
220 |
140 |
100 |
15 |
Đường Đinh Công Tráng (Đường số 15 ) |
IV |
|
|
|
a |
Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ |
|
220 |
120 |
90 |
b |
Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường |
|
200 |
110 |
85 |
16 |
Đường Lê Lợi (Đường số 16) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ |
|
290 |
160 |
110 |
b |
Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường |
|
180 |
90 |
80 |
17 |
Đường Trần Hưng Đạo (Đường số 17 ) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ |
|
300 |
180 |
110 |
b |
Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường |
|
170 |
100 |
75 |
18 |
Đường Quang Trung (Đường số 18 ) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ |
|
280 |
160 |
110 |
b |
Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường |
|
190 |
110 |
75 |
19 |
Đường Nguyễn Trãi (Đường số 19 ) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ |
|
220 |
110 |
65 |
b |
Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường |
|
110 |
80 |
65 |
20 |
Đường Trương Quang Trọng (Đường số 20 ) |
IV |
|
|
|
a |
Từ đường Lê Duẩn đến đường 24/4 |
|
154 |
95 |
65 |
21 |
Đường Ngô Quyền (Đường số 21 ) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương - đường 22 |
|
264 |
150 |
100 |
22 |
Đường số 22 |
IV |
|
|
|
a |
Từ đường Chiến thắng đến hết tuyến |
|
264 |
150 |
100 |
23 |
Đường 24/4 (Từ đường Lê Duẩn đến đường Chiến thắng) |
II |
1.500 |
680 |
350 |
24 |
Đường Lê Quý Đôn (Đường vào lương thực cũ) |
IV |
|
|
|
a |
Từ đường Lê Duẩn đến hết khu lương thực cũ |
|
180 |
120 |
100 |
b |
Từ khu lương thực cũ đến hết đường |
|
140 |
90 |
80 |
25 |
Đường Huỳnh Đăng Thơ (Đường chạy dọc khối 7) |
IV |
100 |
70 |
60 |
26 |
Đường Hai Bà Trưng (chạy dọc khối 1 ) |
IV |
100 |
70 |
60 |
27 |
Đường phía Nam (Ng.Thị Minh Khai) |
IV |
|
|
|
a |
Từ đường Hùng Vương đến hết trường Nội trú |
|
220 |
150 |
110 |
b |
Từ trường Nội trú đến đường Trần Phú |
|
180 |
130 |
100 |
c |
Từ Hùng Vương đến trạm biến thế 35KV |
|
220 |
150 |
110 |
d |
Từ trạm biến thế 35KV đến hết đường |
|
180 |
130 |
100 |
28 |
Đường Nguyễn Văn Cừ (Trục D) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Nguyễn Văn Trỗi - Nguyễn Sinh Sắc |
|
300 |
200 |
120 |
b |
Từ Nguyễn Sinh Sắc - Phạm Hồng Thái |
|
540 |
350 |
220 |
c |
Từ Phạm Hồng Thái - Nguyễn Trãi |
|
200 |
150 |
100 |
29 |
Đường Trần Phú (Trục E) |
IV |
|
|
|
a |
Từ A Tua- Nguyễn Sinh Sắc |
|
220 |
150 |
100 |
b |
Từ Nguyễn Sinh Sắc- Hết đường |
|
180 |
100 |
80 |
30 |
Đường Âu Cơ (Trục A) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Nguyễn Thị Minh Khai - Nguyễn Lương Bằng |
|
220 |
150 |
100 |
b |
Từ Nguyễn Lương Bằng - Chu Văn An |
|
220 |
120 |
90 |
31 |
Đ. hẽm song song và nằm về phía Tây đ. Âu Cơ |
IV |
160 |
120 |
100 |
|
Đường Phạm Văn Đồng |
|
|
|
|
32 |
Đường Trường Chinh (Đường số 29) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương - Lê Hữu Trác |
|
240 |
160 |
100 |
b |
Từ Lê Hữu Trác - Lạc Long Quân |
|
180 |
140 |
90 |
c |
Từ Lạc Long Quân - Trần Phú |
|
150 |
130 |
90 |
33 |
Đường số 30 A (Quy hoạch khu thương mại) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương - Lê Hữu Trác |
|
220 |
180 |
110 |
34 |
Đường Hà Huy Tập (Đường số 30 ) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương - Lạc Long Quân |
|
220 |
180 |
110 |
35 |
Đường Phạm Ngọc Thạch (Đường số 31) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương - Lạc Long Quân |
|
280 |
180 |
110 |
36 |
Đường Võ Thị Sáu (Đường số 32) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Hùng Vương - Lạc Long Quân |
|
280 |
180 |
110 |
b |
Từ Lạc Long Quân- Trần Phú |
|
200 |
140 |
100 |
37 |
Đường Lê Hữu Trác (Trục C1) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Trường Chinh - Võ Thị Sáu |
|
280 |
240 |
200 |
b |
Từ Võ Thị Sáu - Ng. Thị Minh Khai |
|
200 |
160 |
120 |
38 |
Đường Lạc Long Quân (Trục D Nam thị trấn) |
IV |
|
|
|
a |
Từ Trường Chinh - Phạm Ngọc Thạch |
|
170 |
140 |
100 |
b |
Từ Phạm Ngọc Thạch - Võ Thị Sáu |
|
180 |
130 |
110 |
39 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng (cả tuyến) |
IV |
170 |
100 |
70 |
40 |
Đường Ngô Đức Đệ (cả tuyến) |
IV |
180 |
100 |
75 |
41 |
Đường Ngô Mây (cả tuyến) |
IV |
190 |
100 |
80 |
42 |
Đường Lý Thường kiệt cả tuyến |
IV |
220 |
150 |
80 |
43 |
Đường Mai Hắc Đế cả tuyến |
IV |
100 |
70 |
60 |
|
KHU TÁI ĐỊNH CƯ THÔN 6 XÃ DIÊN BÌNH |
|
|
|
|
44 |
Đường Lê Hữu Trác nối dài đến Lạc Long Quân (đoạn vòng về gặp Quốc lộ 14 ) |
IV |
240 |
140 |
80 |
45 |
Đường Lạc Long Quân nối dài đến Quốc lộ 14 ) |
IV |
170 |
140 |
80 |
46 |
Đường A Sanh (cả tuyến) |
IV |
240 |
140 |
80 |
47 |
Đường song song Lê Hữu Trác nối dài đến đến Lạc Long Quân (đoạn vòng về gặp Quốc lộ 14 ) ( lô 1) Khu tái định cư |
IV |
170 |
140 |
80 |
48 |
Đường song song Lê Hữu Trác nối dài đến đến Lạc Long Quân (đoạn vòng về gặp Quốc lộ 14 ) ( lô 2) Khu tái định cư |
IV |
170 |
140 |
80 |
49 |
Đường song song Lê Hữu Trác nối dài đến đến Lạc Long Quân (đoạn vòng về gặp Quốc lộ 14 ) ( lô 3) Khu tái định cư |
IV |
170 |
140 |
80 |
Ghi chú :
1. Qui định về phân loại vị trí đất:
-Vị trí 1 : Áp dụng đối với đất mặt tiền đường phố ( của tất cả các loại đường)
-Vị trí 2 : Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẽm có chiều rộng trên 3,0m
-Vị trí 3 : Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẽm có chiều rộng từ 2,0m- 3,0m
-Vị trí 4 : Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẽm có chiều rộng dưới 2,0m
2. Qui định về chiều sâu vị trí lô đất:
- Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 30m, trên 30m tính chuyển thành vị trí thấp hơn, liền kề.
3. Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường chính thì được áp dụng tính giá đất theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ diện tích lô đất.
B. BẢNG GIÁ ĐẤT KHU TÁI ĐỊNH CƯ THÔN 5 XÃ DIÊN BÌNH
ĐVT : 1.000đồng/m2
STT |
TÊN XÃ - ĐOẠN ĐƯỜNG |
ĐƠN GIÁ |
GHI CHÚ |
I |
Xã Diên bình |
|
|
1 |
Trục đường giao thông chính chạy dọc theo Q.lộ 14 |
|
|
+ |
Đoạn từ đường vào cầu Đăk Tuyên - Trường tiểu học |
200 |
|
+ |
Đoạn từ trường Mầm non đến - cổng chào |
120 |
|
+ |
Đoạn từ cổng chào - giáp ranh xã Đăk Hring |
200 |
|
1 |
Các vị trí tái định cư thôn 5 (trừ QLộ 14) |
35 |
|
2 |
Các vị trí còn lại ( Trừ khu tái định cư thủy điện) |
20 |
|
II |
Xã Tân Cảnh |
|
|
1 |
Trục đường giao thông chính chạy dọc theo Q.lộ 14 |
|
|
a |
Đoạn giáp ranh Thị trấn Đăk tô đến nhà ông Liên |
150 |
|
b |
Đoạn từ nhà ông Liên đến cầu truy lễ |
170 |
|
c |
Đoạn từ cầu truy lễ đến cầu Đăk Mốt |
200 |
|
2 |
Khu vực phía nam sông Pô Kô |
30 |
|
3 |
Đoạn Từ nhà ông Vũ thôn 1 vào bên trong |
30 |
|
4 |
Các vị trí còn lại |
30 |
|
III |
Xã Pô kô |
|
|
1 |
Trục đường từ QLộ 14 đến Ngã 3 khu tái định cư làng Đăk Rao lớn |
200 |
|
2 |
Ngã 3 khu tái định cư làng Đăk Rao lớn đến Ngã 3 đi làng Đăk Rao Nhỏ |
120 |
|
3 |
Đường tái định cư làng Đăk Rao lớn |
120 |
|
4 |
Ngã 3 đi làng Đăk Rao Nhỏ đến giáp ranh huyện Sa thầy |
50 |
|
5 |
Làng Đăk rao lớn |
12 |
|
6 |
Các vị trí còn lại |
6 |
|
IV |
Xã Kon Đào |
|
|
1 |
Từ cầu 10 tấn đến ngã ba Kiểm lâm |
100 |
|
2 |
Từ ngã ba Kiểm lâm đến Trường cấp II |
150 |
|
3 |
Từ Trường cấp II đến ngã ba Ngọc Tụ |
100 |
|
4 |
Đường từ ngã ba Kiểm lâm đến ngã ba đi suối nước khoáng |
50 |
|
5 |
Các vị trí còn lại |
30 |
|
V |
Xã Đăk Rơ Nga |
|
|
1 |
Đăk Manh 1 đến Đăk Kon |
20 |
|
2 |
Các vị trí còn lại |
9 |
|
VI |
Xã Ngọc Tụ |
|
|
1 |
Ngã ba Ngọc Tụ 1 đến Đăk Tong |
25 |
|
2 |
Các vị trí còn lại |
9 |
|
VII |
Xã Văn Lem |
|
|
1 |
Từ dốc Măng rơi đến suối UBND xã cũ |
9 |
|
2 |
Từ suối UBND xã cũ đến Tê Hơ Ô |
9 |
|
3 |
Từ Tê Hơ Ô đến suối Đăk Sing |
9 |
|
4 |
Từ thôn Đăk Sing đến xã Kon Đào |
9 |
|
VIII |
Xã ĐăK Trăm |
|
|
a |
Trục đường giao thông tỉnh lộ 672 và 678 |
|
|
1 |
Từ cầu Đăk trăm đến cổng UBND xã Đăk Trăm (đi xã Đăk Hà) |
70 |
|
2 |
Từ cổng UBND xã đến các đường qui hoạch Trung tâm cụm xã (thông tuyến) |
40 |
|
3 |
Từ cổng bưu điện xã dọc theo đường đi xã Đăk tờ kan 100 m |
70 |
|
4 |
Cách bưu điện xã 100 m đến cầu sắt đi xã Đăk tờ kan |
40 |
|
5 |
Từ cầu Đăk trăm đến làng Đăk rô gia |
35 |
|
6 |
Từ trạm QLBVR lâm trường Đăk Tô đi vòng qua nghĩa địa đến tỉnh lộ 672 |
35 |
|
b |
Các vị trí còn lại |
10 |
|
*Ghi chú : Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m
1. Các xã Diên Bình, Kon Đào, Tân Cảnh, Pô Kô, thị trấn ĐăkTô
ĐVT : đồng/m2
HẠNG ĐẤT |
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM |
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM |
GHI CHÚ |
Hạng 1 |
|
|
|
Hạng 2 |
5.000 |
4.000 |
|
Hạng 3 |
4.500 |
3.500 |
|
Hạng 4 |
4.000 |
3.000 |
|
Hạng 5 |
3.500 |
2.500 |
|
Hạng 6 |
3.000 |
2.000 |
|
2. Các xã Đăk Rơ Nga, Đăk Trăm, Văn Lem, Ngọc Tụ
ĐVT : đồng/m2
HẠNG ĐẤT |
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM |
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM |
GHI CHÚ |
Hạng 1 |
|
|
|
Hạng 2 |
4.500 |
3.000 |
|
Hạng 3 |
4.000 |
2.500 |
|
Hạng 4 |
3.500 |
2.000 |
|
Hạng 5 |
2.500 |
1.500 |
|
Hạng 6 |
2.000 |
1.000 |
|
D. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT - ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
ĐVT : đồng/m2
HẠNG ĐẤT |
ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT |
ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN |
GHI CHÚ |
Hạng 1 |
|
6.000 |
|
Hạng 2 |
|
4.500 |
|
Hạng 3 |
|
3.500 |
|
Hạng 4 |
|
|
|
Hạng 5 |
1.000 |
|
|
Hạng 6 |
800 |
|
|
E. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
ĐVT : Đồng/m2
STT |
TÊN THỊ TRẤN,XÃ |
ĐƠN GIÁ |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Đăk Tô đường Hùng Vương nối dài đến cầu 10 tấn và từ Bưu điện đến cầu 42 |
1.500.000 |
|
- |
Thị trấn Đăk Tô các đường còn lại |
1.000.000 |
|
- |
Đất khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường |
300.000 |
|
2 |
Các xã : Diên Bình, Pô Kô, Tân Cảnh, Kon Đào, Ngọc Tụ |
60.000 |
|
3 |
Các xã : Văn lem, Đăk Rơ Nga, Đăk Trăm |
60.000 |
|
F. Giá đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn: 6.000đ/m2 ./.
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012