Quyết định 55/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: 55/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Đào Xuân Quý
Ngày ban hành: 14/12/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 55/2007/QĐ-UBND

KonTum, ngày 14 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ, TỈNH KON TUM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP , ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/TT-BTC, ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 9 về Bảng giá đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 64/STC-QLCSG, ngày 26 tháng 10 năm 2007 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo)

Điều 2. Bảng giá các loại đất quy định tại điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ:

a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy đinh tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.

 

 

Nơi nhận :
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở: Tư pháp, NN&PTNT;
- TT HĐND huyện Đăk Tô;
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NĐ, TH1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quí

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẮK TÔ, TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND, ngày 14  tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Kon Tum)

A.    BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN HUYỆN ĐĂK TÔ:

B.     

C.    ĐVT : 1.000đồng/m2

STT

Tên đường - Đoạn đường

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I

Đường Hùng Vương (Trục QL 14)

 

 

 

 

1

Đường Lê Lợi đến cầu 42

I

1.700

800

460

2

Từ cầu 42 đến Đài TT – TH

I

750

400

240

3

Từ Đài TT – TH đến giáp ranh giới xã Tân cảnh

I

480

240

144

4

Từ đường Lê Lợi đến đường Đinh Núp

I

1.900

850

480

5

Từ đường Đinh Núp đến đường A Tua

I

1.700

840

480

6

Từ đường A Tua đến đường Nguyễn thị Minh Khai

I

1.500

760

456

7

Từ đường Nguyễn thị Minh Khai đến đường A Sanh

I

1.100

550

300

8

Từ đường A Sanh đến đường vào cầu Đăk Tuyên

I

750

560

294

II

Tỉnh lộ 672 (Lê Duẩn)

 

 

 

 

1

Từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Trãi

I

1.300

660

340

2

Từ đường Nguyễn Trãi đến Huyện đội

I

1.100

580

280

3

Từ huyện đội đến cổng Bệnh viện cũ

III

540

230

180

4

Từ cổng Bệnh viện cũ đến cầu Bà Bích

III

375

220

130

5

Từ cầu Bà Bích đến cầu 10 tấn

III

150

100

60

III

Đường nhánh

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Trỗi số 1(Đường số 1)

IV

 

 

 

a

Từ đường Hùng Vương đến hết sân bóng

 

290

145

100

b

Từ Sân bóng đến đường Trần Phú

 

200

150

100

2

Nguyễn Lương Bằng (đường số 2)

IV

 

 

 

 

Từ đường Âu Cơ đến Hùng Vương

 

250

150

95

 

Từ đường Hùng Vương đến Nguyễn Văn Cừ

 

380

250

110

3

Đường Tôn Đức Thắng (đường số 3)

IV

 

 

 

a

Từ đường Hùng Vương đến Nguyễn Văn Cừ

 

380

220

160

4

Đường Nguyễn Sinh Sắc (đường số 4)

II

 

 

 

a

Từ Âu Cơ đến Cổng chào

 

380

250

140

b

Từ Cổng chào đến Trần Phú

 

250

170

95

5

Đường Hoàng Thị Loan (đường số 5)

II

 

 

 

a

Từ Âu cơ đến hết Trạm khí tượng

 

380

250

140

b

Từ Trạm khí tượng đến đường Trần Phú

 

250

170

95

6

Đường Kim Đồng (đường số 6)

IV

 

 

 

a

Từ Hùng Vương đến Âu Cơ

 

281

132

77

b

Từ đường Âu Cơ đến hết đường

 

154

94

65

7

Đường Nguyễn Đình Chiểu (đường số 7)

IV

 

 

 

a

Từ Hùng Vương đến Nguyễn Văn Cừ

 

350

230

110

8

Đường Chu Văn An (đường số 8)

IV

 

 

 

a

Từ Âu cơ đến đường Nguyễn Văn Cừ

 

350

230

110

b

Đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú

 

200

140

100

9

Đường Phù Đổng (đường số 9)

IV

 

 

 

a

Từ Hùng Vương đến đường Âu Cơ

 

280

180

100

10

Đường A Tua (đường số 10)

II

 

 

 

a

Từ Hùng Vương đến đương Âu Cơ

 

200

100

70

b

Từ Hùng Vương đến đương Nguyễn Văn Cừ

 

450

300

160

c

Từ Nguyễn Văn Cừ đến Đ. QH sau trường cấp III

 

340

180

120

 

trục D đến đường QH sau trường cấp III

 

 

 

 

d

Từ đường QH sau trường cấp III đến đường Trần Phú

 

300

180

100

 

Từ đường QH sau trường cấp III - Trần Phú

 

 

 

 

11

Đường Ngô Tiến Dũng (Đường số 11 )

IV

 

 

 

a

Từ đường Hùng Vương đến đường Âu Cơ

 

220

110

80

b

Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ

 

320

180

110

c

Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

 

280

200

100

12

Đường Phạm Hồng Thái (Đường số 12 )

IV

 

 

 

a

Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ

 

310

200

100

 

Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

 

270

190

100

13

Đường Đinh Núp (Đường số 13)

IV

 

 

 

a

Từ Hùng Vương - Ngã 3 (Nhà ông Minh

 

200

150

80

b

Từ nhà ông Minh đến khu tập thể A76 cũ

 

120

140

60

c

Từ khu tập thể A76 đến hết đường

 

90

120

60

14

Đường Hồ Xuân Hương (Đường số 14)

IV

 

 

 

a

Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ

 

340

190

120

b

Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

 

220

140

100

15

Đường Đinh Công Tráng (Đường số 15 )

IV

 

 

 

a

Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ

 

220

120

90

b

Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

 

200

110

85

16

Đường Lê Lợi (Đường số 16)

IV

 

 

 

a

Từ Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ

 

290

160

110

b

Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

 

180

90

80

17

Đường Trần Hưng Đạo (Đường số 17 )

IV

 

 

 

a

Từ Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ

 

300

180

110

b

Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

 

170

100

75

18

Đường Quang Trung (Đường số 18 )

IV

 

 

 

a

Từ Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ

 

280

160

110

b

Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

 

190

110

75

19

Đường Nguyễn Trãi (Đường số 19  )

IV

 

 

 

a

Từ Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ

 

220

110

65

b

Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

 

110

80

65

20

Đường Trương Quang Trọng (Đường số 20 )

IV

 

 

 

a

Từ đường Lê Duẩn đến đường  24/4

 

154

95

65

21

Đường Ngô Quyền (Đường số 21 )

IV

 

 

 

a

Từ Hùng Vương - đường 22

 

264

150

100

22

Đường số 22

IV

 

 

 

a

Từ đường Chiến thắng đến hết tuyến

 

264

150

100

23

Đường  24/4 (Từ đường Lê Duẩn đến đường Chiến thắng)

II

1.500

680

350

24

Đường Lê Quý Đôn (Đường vào lương thực cũ)

IV

 

 

 

a

Từ đường Lê Duẩn đến hết khu lương thực cũ

 

180

120

100

b

Từ khu lương thực cũ đến hết đường

 

140

90

80

25

Đường Huỳnh Đăng Thơ (Đường chạy dọc khối 7)

IV

100

70

60

26

Đường Hai Bà Trưng (chạy dọc khối 1 )

IV

100

70

60

27

Đường phía Nam  (Ng.Thị Minh Khai)

IV

 

 

 

a

Từ đường Hùng Vương đến hết trường Nội trú

 

220

150

110

b

Từ trường Nội trú đến đường Trần Phú

 

180

130

100

c

Từ Hùng Vương đến trạm biến thế 35KV

 

220

150

110

d

Từ trạm biến thế 35KV đến hết đường

 

180

130

100

28

Đường Nguyễn Văn Cừ  (Trục D)

IV

 

 

 

a

Từ Nguyễn Văn Trỗi - Nguyễn Sinh Sắc

 

300

200

120

b

Từ Nguyễn Sinh Sắc - Phạm Hồng Thái

 

540

350

220

c

Từ Phạm Hồng Thái - Nguyễn Trãi

 

200

150

100

29

Đường Trần Phú (Trục E)

IV

 

 

 

a

Từ A Tua- Nguyễn Sinh Sắc

 

220

150

100

b

Từ  Nguyễn Sinh Sắc- Hết đường

 

180

100

80

30

Đường Âu Cơ (Trục A)

IV

 

 

 

a

Từ Nguyễn Thị Minh Khai - Nguyễn Lương Bằng

 

220

150

100

b

Từ Nguyễn Lương Bằng - Chu Văn An

 

220

120

90

31

Đ. hẽm song song và nằm về phía Tây đ. Âu Cơ

IV

160

120

100

 

 Đường Phạm Văn Đồng

 

 

 

 

32

 Đường Trường Chinh (Đường số 29)

IV

 

 

 

a

Từ Hùng Vương - Lê Hữu Trác

 

240

160

100

b

Từ Lê Hữu Trác - Lạc Long Quân

 

180

140

90

c

Từ Lạc Long Quân - Trần Phú

 

150

130

90

33

 Đường số 30 A  (Quy hoạch khu thương mại)

IV

 

 

 

a

Từ Hùng Vương - Lê Hữu Trác

 

220

180

110

34

 Đường Hà Huy Tập (Đường số 30 )

IV

 

 

 

a

Từ Hùng Vương - Lạc Long Quân

 

220

180

110

35

 Đường Phạm Ngọc Thạch (Đường số 31)

IV

 

 

 

a

Từ Hùng Vương - Lạc Long Quân

 

280

180

110

36

 Đường Võ Thị Sáu (Đường số 32)

IV

 

 

 

a

Từ Hùng Vương - Lạc Long Quân

 

280

180

110

b

Từ Lạc Long Quân- Trần Phú

 

200

140

100

37

Đường Lê Hữu Trác  (Trục C1)

IV

 

 

 

a

Từ Trường Chinh - Võ Thị Sáu

 

280

240

200

b

Từ Võ Thị Sáu - Ng. Thị Minh Khai

 

200

160

120

38

Đường Lạc Long Quân  (Trục D Nam thị trấn)

IV

 

 

 

a

Từ Trường Chinh - Phạm Ngọc Thạch

 

170

140

100

b

Từ Phạm Ngọc Thạch - Võ Thị Sáu

 

180

130

110

39

Đường Huỳnh Thúc Kháng  (cả tuyến)

IV

170

100

70

40

Đường Ngô Đức Đệ  (cả tuyến)

IV

180

100

75

41

Đường Ngô Mây  (cả tuyến)

IV

190

100

80

42

Đường Lý Thường kiệt cả tuyến

IV

220

150

80

43

Đường Mai Hắc Đế cả tuyến

IV

100

70

60

 

KHU TÁI ĐỊNH CƯ THÔN 6 XÃ DIÊN BÌNH

 

 

 

 

44

Đường Lê Hữu Trác nối dài đến Lạc Long Quân  (đoạn vòng về gặp Quốc lộ 14 )

IV

240

140

80

45

Đường Lạc Long Quân nối dài đến Quốc lộ 14 )

IV

170

140

80

46

Đường A Sanh  (cả tuyến)

IV

240

140

80

47

Đường song song Lê Hữu Trác nối dài đến đến Lạc Long Quân  (đoạn vòng về gặp Quốc lộ 14 ) ( lô 1) Khu tái định cư

IV

170

140

80

48

Đường song song Lê Hữu Trác nối dài đến đến Lạc Long Quân  (đoạn vòng về gặp Quốc lộ 14 ) ( lô 2) Khu tái định cư

IV

170

140

80

49

Đường song song Lê Hữu Trác nối dài đến đến Lạc Long Quân  (đoạn vòng về gặp Quốc lộ 14 ) ( lô 3) Khu tái định cư

IV

170

140

80

Ghi chú :

1. Qui định về phân loại vị trí đất:

-Vị trí 1 : Áp dụng đối với đất mặt tiền đường phố ( của tất cả các loại đường)

-Vị trí 2 : Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẽm có chiều rộng trên 3,0m

-Vị trí 3 : Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẽm có chiều rộng từ 2,0m- 3,0m

-Vị trí 4 : Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẽm có chiều rộng dưới 2,0m

2. Qui định về chiều sâu vị trí lô đất:

- Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 30m, trên 30m tính chuyển thành vị trí thấp hơn, liền kề.

3. Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường chính thì được áp dụng tính giá đất theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ diện tích lô đất.

B. BẢNG GIÁ ĐẤT KHU TÁI ĐỊNH CƯ THÔN 5 XÃ DIÊN BÌNH

ĐVT : 1.000đồng/m2

STT

TÊN XÃ - ĐOẠN ĐƯỜNG

ĐƠN GIÁ

GHI CHÚ

I

Xã Diên bình

 

 

1

Trục đường giao thông chính chạy dọc theo Q.lộ 14

 

 

 +

Đoạn từ đường vào cầu Đăk Tuyên - Trường tiểu học

200

 

+

Đoạn từ trường Mầm non đến - cổng chào

120

 

+

Đoạn từ cổng chào - giáp ranh xã Đăk Hring

200

 

1

Các vị trí tái định cư thôn 5 (trừ QLộ 14)

35

 

2

Các vị trí còn lại ( Trừ khu tái định cư thủy điện)

20

 

II

Xã Tân Cảnh

 

 

1

Trục đường giao thông chính chạy dọc theo Q.lộ 14

 

 

a

Đoạn giáp ranh Thị trấn Đăk tô đến nhà ông Liên

150

 

b

Đoạn từ nhà ông Liên đến cầu truy lễ

170

 

c

Đoạn từ  cầu truy lễ đến cầu Đăk Mốt

200

 

2

Khu vực phía nam sông Pô Kô

30

 

3

Đoạn Từ nhà ông Vũ thôn 1 vào bên trong

30

 

4

Các vị trí còn lại

30

 

III

Xã Pô kô

 

 

1

Trục đường từ QLộ 14 đến Ngã 3 khu tái định cư làng Đăk Rao lớn

200

 

2

Ngã 3 khu tái định cư làng Đăk Rao lớn  đến Ngã 3 đi làng Đăk Rao Nhỏ

120

 

3

Đường tái định cư làng Đăk Rao lớn

120

 

4

Ngã 3 đi làng Đăk Rao Nhỏ đến giáp ranh huyện Sa thầy

50

 

5

Làng Đăk rao lớn

12

 

6

Các vị trí còn lại

6

 

IV

Xã Kon Đào

 

 

1

Từ cầu 10 tấn đến ngã ba Kiểm lâm

100

 

2

Từ  ngã ba Kiểm lâm đến Trường cấp II

150

 

3

Từ  Trường cấp II đến ngã ba Ngọc Tụ

100

 

4

Đường từ ngã ba Kiểm lâm đến ngã ba đi suối nước khoáng

50

 

5

Các vị trí còn lại

30

 

V

Xã Đăk Rơ Nga

 

 

1

Đăk Manh 1 đến Đăk Kon

20

 

2

Các vị trí còn lại

9

 

VI

Xã Ngọc Tụ

 

 

1

Ngã ba Ngọc Tụ 1 đến Đăk Tong

25

 

2

Các vị trí còn lại

9

 

VII

 Xã Văn Lem

 

 

1

Từ dốc Măng rơi đến suối UBND xã cũ

9

 

2

Từ suối UBND xã cũ đến Tê Hơ Ô

9

 

3

Từ Tê Hơ Ô đến suối Đăk Sing

9

 

4

Từ thôn Đăk Sing đến xã Kon Đào

9

 

VIII

Xã ĐăK Trăm

 

 

 a

Trục đường giao thông tỉnh lộ 672 và 678

 

 

1

Từ cầu Đăk trăm đến cổng UBND xã Đăk Trăm (đi xã Đăk Hà)

70

 

2

Từ cổng UBND xã đến các đường qui hoạch Trung tâm cụm xã (thông tuyến)

40

 

3

Từ cổng bưu điện xã dọc theo đường đi xã Đăk tờ kan 100 m

70

 

4

Cách bưu điện xã 100 m đến cầu sắt đi xã Đăk tờ kan

40

 

5

Từ cầu Đăk trăm đến làng Đăk rô gia

35

 

6

Từ trạm QLBVR lâm trường Đăk Tô đi vòng qua nghĩa địa đến tỉnh lộ 672

35

 

 b

Các vị trí còn lại

10

 

*Ghi chú : Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m

C. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Các xã Diên Bình, Kon Đào, Tân Cảnh, Pô Kô, thị trấn ĐăkTô

ĐVT : đồng/m2

HẠNG ĐẤT

ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM

ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

GHI CHÚ

Hạng 1

 

 

 

Hạng 2

5.000

4.000

 

Hạng 3

4.500

3.500

 

Hạng 4

4.000

3.000

 

Hạng 5

3.500

2.500

 

Hạng 6

3.000

2.000

 

2. Các xã Đăk Rơ Nga, Đăk Trăm, Văn Lem, Ngọc Tụ

 ĐVT : đồng/m2

HẠNG ĐẤT

ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM

ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

GHI CHÚ

Hạng 1

 

 

 

Hạng 2

4.500

3.000

 

Hạng 3

4.000

2.500

 

Hạng 4

3.500

2.000

 

Hạng 5

2.500

1.500

 

Hạng 6

2.000

1.000

 

D. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT - ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

ĐVT : đồng/m2

HẠNG ĐẤT

ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

GHI CHÚ

Hạng 1

 

6.000

 

Hạng 2

 

4.500

 

Hạng 3

 

3.500

 

Hạng 4

 

 

 

Hạng 5

1.000

 

 

Hạng 6

800

 

 

E. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

ĐVT : Đồng/m2

STT

TÊN THỊ TRẤN,XÃ

ĐƠN GIÁ

GHI CHÚ

1

Thị trấn Đăk Tô đường Hùng Vương nối dài đến cầu 10 tấn và từ Bưu điện đến cầu 42

1.500.000

 

-

Thị trấn Đăk Tô các đường còn lại

1.000.000

 

-

Đất khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường

300.000

 

2

Các xã : Diên Bình, Pô Kô, Tân Cảnh, Kon Đào, Ngọc Tụ

60.000

 

3

Các xã : Văn lem, Đăk Rơ Nga, Đăk Trăm

60.000

 

F. Giá đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn: 6.000đ/m2 ./.