Quyết định 54/2008/QĐ-BTC về việc thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào
Số hiệu: 54/2008/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 15/07/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 01/08/2008 Số công báo: Từ số 433 đến số 434
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 54/2008/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1724/VPCP-QHQT ngày 19/3/2008 của Văn phòng Chính phủ; Bản thoả thuận ngày 28/7/2005, Bản thoả thuận ngày 19/12/2006, Bản thoả thuận ngày 19/3/2008 giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt nam và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương tại công văn số 2675/BCT-KV1 ngày 3/4/2008 về việc đề nghị ra quyết định về các mặt hàng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào năm 2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

1/ Danh mục hàng hoá nhập khẩu giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu theo Biểu thuế ưu đãi đặc biệt CEPT của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 ban hành kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Danh mục I). Trường hợp hàng hoá không thuộc Danh mục CEPT thì áp dụng giảm 50% mức thuế suất ưu đãi (MFN) ban hành theo các Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007; số 17/2008/QĐ-BTC ngày 17/4/2008; số 25/2008/QĐ-BTC ngày 13/5/2008; số 28/2008/QĐ-BTC ngày 19/5/2008; số 29/2008/QĐ-BTC ngày 19/5/2008; Quyết định số 37/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Quyết định sửa đổi, bổ sung.

Nếu mức thuế suất của một số mặt hàng theo CEPT cao hơn mức thuế suất ưu đãi MFN quy định trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành thì áp dụng giảm 50% theo mức thuế suất MFN.

2/ Danh mục hàng hoá không được giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo chương trình ưu đãi Việt - Lào (Danh mục II).

Điều 2. Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào không thuộc 02 Danh mục nêu tại Điều 1 Quyết định này được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).

Điều 3. Hàng hoá nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Danh mục 1 Điều 1 và Điều 2 Quyết định này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Nhập khẩu theo tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 1/1/2008 (Riêng hàng hoá thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện cho các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày Quyết định về nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào của Bộ Công Thương có hiệu lực thi hành);

- Có xuất xứ (C/O) từ CHDCND Lào (theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 0865/QĐ-BTM ngày 29/06/2004; Quyết định số 06/2007/QĐ-BTM ngày 6/2/2007 của Bộ Thương mại, nay là Bộ Công Thương, về cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá và các văn bản hướng dẫn bổ sung);

- Thông quan qua các cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào (Phụ lục I đính kèm).

Số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Quyết định này sẽ được hoàn trả.

Điều 4. Hàng hoá áp dụng hạn ngạch thuế quan (Phụ lục II đính kèm): để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Quyết định này ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại Điều 3 Quyết định này phải thuộc hạn ngạch theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp nhập khẩu vượt quá số lượng hạn ngạch sẽ áp dụng mức thuế suất giảm 50% như quy định tại Điều 1 đối với các mặt hàng thuộc Danh mục I hoặc mức thuế suất ưu đãi MFN đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan khác. Riêng mặt hàng thuốc lá thực hiện như sau:

- Trường hợp lượng lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục II nhưng vẫn trong tổng mức hạn ngạch chung và đảm bảo các điều kiện quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BCT ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu năm 2008 và các văn bản có liên quan của Bộ Công Thương thì phần vượt áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.

- Trường hợp lượng lá thuốc lá vượt số lượng nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục II nhưng nằm ngoài tổng mức hạn ngạch chung quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BCT ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu năm 2008 và các văn bản có liên quan của Bộ Công Thương thì phần vượt áp dụng mức thuế suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá quy định tại Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 30/2007/QĐ-BTC ngày 7/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;  
- VP TW và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

DANH MỤC I

DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC GIẢM 50% MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THEO BIỂU THUẾ ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CEPT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

0207

Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

0207.11.00.00

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

0207.12.00.00

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

0207.13.00.00

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

0207.14.10.00

- - - Cánh

0207.14.20.00

- - - Đùi

0207.14.30.00

- - - Gan

0207.14.90.00

- - - Loại khác

0207.26.00.00

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

0207.27.10.00

- - - Gan

0207.27.90.00

- - - Loại khác

 

 

0407

Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản hoặc làm chín

0407.00.91.00

- - Trứng gà

0407.00.92.00

- - Trứng vịt

0407.00.99.00

- - Loại khác

 

 

1006

Lúa gạo

1006.10.00.90

- -Loại khác

1006.20.10.00

- -Gạo Thai Hom Mali

1006.20.90.00

- -Loại khác

1006.30.19.00

- - -Nguyên hạt (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

1006.30.19.00

- - -Không quá 5% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

1006.30.19.00

-- -Trên 5% đến 10% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

1006.30.19.00

- - -Trên 10% đến 25% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

1006.30.19.00

- - -Loại khác (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

1006.30.30.00

- -Gạo nếp (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

1006.30.90.00

- - -Nguyên hạt (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

1006.30.90.00

- - -Không quá 5% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

1006.30.90.00

- - - Trên 5% đến 10% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

1006.30.90.00

- - - Trên 10% đến 25% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

1006.30.90.00

- - - Loại khác (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

 

1701

Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn

1701.11.00.00

- - Đường mía

1701.91.00.00

- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu

1701.99.11.00

- - - - Đường trắng

1701.99.19.00

- - - - Loại khác

1701.99.90.00

- - Loại khác

 

 

8407

Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện

8407.32.00.20

- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 (Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 110cc)

8407.32.00.20

- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 (Dung tích xi lanh trên 110 cc nhưng không quá 125cc)

 

 

8409

Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 8407 hoặc 8408

8409.91.41.00

- - - - Chế hoà khí và bộ phận của chúng

 

- - - - Thân máy, ống xi lanh, hộp trục khuỷu, quy lát và nắp quy lát:

8409.91.42.00

- - - - - Thân máy, hộp trục khuỷu

8409.91.43.00

- - - - - Ống xi lanh

8409.91.44.00

- - - - - Loại khác

 

- - - - Piston, chốt trục và chốt piston:

8409.91.45.00

- - - - - Piston

8409.91.46.00

- - - - - Loại khác

8409.91.49.00

- - - - Loại khác

 

 

8704

Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hoá

8704.21.29.90

- - - - - Loại khác (Xe tải van, xe tải pick - up và các loại xe tương tự, loại mới)

8704.31.29.90

- - - - - Loại khác (Xe tải van, xe tải pick - up và các loại xe tương tự, loại mới)

8704.90.90.10

- - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn (Xe tải van, xe tải pick - up và các loại xe tương tự, loại mới)

 

 

8714

Bộ phận và phụ tùng của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 8713

8714.19.00.00

- - Loại khác (Bộ ly hợp)

8714.19.00.00

- - Loại khác (Bộ hộp số)

8714.19.00.00

- - Loại khác (Hệ thống khởi động)

8714.19.00.00

- - Loại khác (Loại khác dùng cho xe môtô thuộc mã số 8714.19.00.00, ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

DANH MỤC II

DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU KHÔNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI VIỆT LÀO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

1207

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh

1207.91.00.00

- - Hạt thuốc phiện

 

 

1302

Nhựa và các chiết suất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic; muối của axit pectic, thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật

1302.11.10.00

- - - Từ pulvis opii

1302.11.90.00

- - - Loại khác

 

 

2401

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá

2401.10.30.00

- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.90.00

- - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng

2401.20.20.00

- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng

2401.20.30.00

- - Loại Oriental

2401.20.50.00

- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.20.90.00

- - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng

2401.30.90.00

- - Loại khác

 

 

2402

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá

2402.10.00.00

- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ thuốc lá lá

2402.20.10.00

- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)

2402.20.90.00

- - Loại khác

2402.90.10.00

- - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ chất thay thế lá thuốc lá

2402.90.20.00

- - Thuốc lá điếu làm từ chất thay thế lá thuốc lá

 

 

2403

Thuốc lá lá đã chế biến và các chất thay thế thuốc lá lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất" hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết suất và tinh chất thuốc lá

2403.10.11.00

- - - Thuốc lá lá đã được phối trộn

2403.10.19.00

- - - Loại khác

2403.10.21.00

- - - Thuốc lá lá đã được phối trộn

2403.10.29.00

- - - Loại khác

2403.10.90.00

- - Loại khác

2403.91.00.00

- - Thuốc lá " thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên"

2403.99.10.00

- - - Chiết xuất và tinh chất thuốc lá lá

2403.99.30.00

- - - Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến

2403.99.40.00

- - - Thuốc lá bột để hít

2403.99.50.00

- - - Thuốc lá lá không dùng để hút, kể cả thuốc lá lá để nhai hoặc ngậm

2403.99.60.00

- - - Ang-hoon

2403.99.90.00

- - - Loại khác

 

 

2709

Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô

2709.00.20.00

- Condensate

 

 

2710

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải

2710.11.11.00

- - - - Xăng động cơ có pha chì, loại cao cấp

2710.11.12.00

- - - - Xăng động cơ không pha chì, loại cao cấp

2710.11.13.00

- - - - Xăng động cơ có pha chì, loại thông dụng

2710.11.14.00

- - - - Xăng động cơ không pha chì, loại thông dụng

2710.11.15.00

- - - - Xăng động cơ khác, có pha chì

2710.11.16.00

- - - - Xăng động cơ khác, không pha chì

2710.11.20.00

- - - Xăng máy bay

2710.11.30.00

- - - Tetrapropylene

2710.11.40.00

- - - Dung môi trắng (white spirit)

2710.11.50.00

- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1%

2710.11.60.00

- - - Dung môi khác

2710.11.70.00

- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng

2710.11.90.00

- - - Loại khác

2710.19.13.00

- - - - Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23 độ C trở lên

2710.19.14.00

- - - - Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23 độ C

2710.19.19.00

- - - - Loại khác (Dầu hoả thắp sáng; Dầu hoả khác, kể cả dầu hoá hơi; Paraphin mạch thẳng; Dầu trung và các chế phẩm)

2710.19.20.00

- - - - Dầu thô đã tách phần nhẹ

2710.19.30.00

- - - - Nguyên liệu để sản xuất than đen

2710.19.41.00

- - - - Dầu khoáng sản xuất dầu bôi trơn

2710.19.42.00

- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay

2710.19.43.00

- - - - Dầu bôi trơn khác

2710.19.44.00

- - - - Mỡ bôi trơn

2710.19.50.00

- - - - Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh)

2710.19.60.00

- - - - Dầu biến thế hoặc dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch

2710.19.71.00

- - - - Nhiên liệu diesel dùng cho động cơ tốc độ cao

2710.19.72.00

- - - - Nhiên liệu diesel khác

2710.19.79.00

- - - - Nhiên liệu đốt khác

2710.19.90.00

- - - Loại khác

2710.91.00.00

- - Chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)

2710.99.00.00

- - Loại khác

 

 

3006

Các mặt hàng dược phẩm ghi trong chú giải 4 của chương này

3006.92.00.00

- - Phế thải dược phẩm

 

 

3604

Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác

3604.10.00.00

- Pháo hoa

3604.90.20.00

- - Pháo hoa nhỏ và nụ nổ dùng để làm đồ chơi

3604.90.90.00

- - Loại khác

 

 

3825

Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được ghi ở Chú giải 6 của Chương này.

3825.10.00.00

- Rác thải đô thị

3825.20.00.00

- Bùn cặn của nước thải

3825.30.00.00

- Rác thải bệnh viện

3825.41.00.00

- - Đã halogen hoá

3825.49.00.00

- - Loại khác

3825.50.00.00

- Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thuỷ lực, dầu phanh, chất lỏng chống đông

3825.61.00.00

- - Chứa chủ yếu các hợp chất hữu cơ

3825.69.00.00

- - Loại khác

3825.90.00.00

- Loại khác

 

 

 4012

Lốp đã qua sử dụng hoặc lốp đắp lại, loại dùng hơi bơm, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su

4012.11.00.00

- - Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô con chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)

4012.12.10.00

- - - Chiều rộng không quá 450 mm

4012.12.90.00

- - - Loại khác

4012.13.00.00

- - Loại dùng cho máy bay

4012.19.10.00

- - - Loại dùng cho xe mô tô

4012.19.20.00

- - - Loại dùng cho xe đạp

4012.19.30.00

- - - Loại dùng cho máy dọn đất

4012.19.40.00

- - - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87

4012.19.90.00

- - - Loại khác

4012.20.10.00

- - Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)

4012.20.21.00

- - - Chiều rộng không quá 450 mm

4012.20.29.00

- - - Loại khác

4012.20.30.10

- - - Phù hợp để đắp lại

4012.20.30.90

- - - Loại khác

4012.20.40.00

- - Loại dùng cho xe mô tô

4012.20.50.00

- - Loại dùng cho xe đạp

4012.20.60.00

- - Loại dùng cho máy dọn đất

4012.20.70.00

- - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87

4012.20.99.00

- - - Loại khác

4012.90.11.00

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài không quá 100 mm

4012.90.12.00

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 100 mm nhưng không quá 250 mm

4012.90.13.00

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09

4012.90.14.00

- - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm

4012.90.15.00

- - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09

4012.90.16.00

- - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm

4012.90.21.00

- - - Lốp nửa đặc có chiều rộng không quá 450 mm

4012.90.22.00

- - - Lốp nửa đặc có chiều rộng trên 450 mm

4012.90.29.00

- - - Loại khác

4012.90.70.00

- - Lốp có thể đắp lại hoa lốp, chiều rộng không quá 450 mm

4012.90.80.00

- - Lót vành

4012.90.90.00

- - Loại khác

 

 

8517

Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác bao gồm thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như nối mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và nhận của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28

8517.12.00.00

- - Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác

 

 

8702

Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe

8702.10.21.90

- - - - Loại khác [trừ xe buýt loại chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn; Loại có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn]

8702.10.22.90

- - - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn, xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn; Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn; Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn)

8702.10.23.90

- - - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn; Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn)

8702.10.24.90

- - - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn]

8702.90.99.00

- - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay)]

 

 

8703

Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua

8703.21.29.00

- - - - Loại khác

8703.21.90.90

- - - - Loại khác

8703.22.19.00

- - - - Loại khác

8703.22.90.90

- - - - Loại khác

8703.23.51.00

- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

8703.23.52.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

8703.23.53.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

8703.23.54.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

8703.23.91.00

- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

8703.23.92.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

8703.23.93.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

8703.23.94.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

8703.24.50.00

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

8703.24.90.00

- - - Loại khác

8703.31.20.00

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

8703.31.90.90

- - - Loại khác

8703.32.51.00

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

8703.32.59.00

- - - - Loại khác

8703.32.91.00

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

8703.32.99.00

- - - - Loại khác

8703.90.51.00

- - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

8703.90.52.00

- - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

8703.90.53.00

- - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

8703.90.54.00

- - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

8703.90.90.00

- - Loại khác

 

 

8711

Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe cạnh; xe mô tô có thùng bên cạnh

8711.10.11.00

- - - Xe mô tô, kể cả xe đạp máy và xe scooter

8711.10.19.00

- - - Loại khác

8711.10.91.00

- - - Xe mô tô, kể cả xe đạp máy và xe scooter

8711.10.99.00

- - - Loại khác

8711.20.10.00

- - Xe mô tô địa hình

8711.20.21.00

- - - Dung tích xi lanh không quá 125 cc

8711.20.30.00

- - - Loại khác (Loại có dung tích xi lanh không quá 125 cc)

8711.20.41.00

- - - - Dung tích xi lanh không quá 125 cc

8711.20.42.00

- - - - Dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 150 cc

8711.20.43.00

- - - - Dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc

8711.20.44.00

- - - - Dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc

8711.20.90.00

- - - Loại khác

8711.90.50.00

- - Loại khác, dạng CKD (không quá 200cc)

8711.90.90.00

- - Loại khác (không quá 200cc)

 

 

9303

Súng phát hỏa khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ: súng ngắn thể thao và súng trường thể thao, súng bắn pháo hiệu ngắn nạp đạn đằng nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).

9303.20.10.00

- - Súng săn ngắn nòng

9303.30.10.00

- - Súng trường săn

 

 

9304

Vũ khí khác (ví dụ: súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07

9304.00.10.00

- Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7kgf/cm2

9304.00.90.00

- Loại khác (Súng hơi, không quá 7 kg)

 

 

9305

Bộ phận và đồ phụ trợ của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04

9305.21.10.10

- - - - Của súng săn ngắn nòng, loại không quá 7 kgf/cm2

9305.29.10.10

- - - - Của súng săn ngắn nòng, loại không quá 7 kgf/cm2

9305.99.90.00

- - - Loại khác

 

 

9307.00.00.00

Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, kể cả vỏ và bao

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1/ Các cặp cửa khẩu quốc tế:

1.1/ Na Mèo (Thanh Hoá) - Nậm Xôi (Hủa Phăn)

1.2/ Nậm Cắn (Nghệ An) - Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)

1.3/ Cầu Treo (Hà Tĩnh) - Nậm Phao (Bolikhămxay)

1.4/ Cha Lo (Quảng Bình) - Na Phàu (Khăm Muồn)

1.5/ Lao Bảo (Quảng Trị) - Đen Sa vẳn (Savannakhết)

2/ Các cặp cửa khẩu quốc gia:

2.1/ Tây Trang (Điện Biên) - Sốp Hùn (Phong Salỳ)

2.2/ Chiềng Khương (Sơn La) - Bản Đán (Hủa Phăn)

2.3/ Lóng Sập (Sơn La) - Pa Háng (Hủa Phăn)

2.4/ La Lay (Thừa Thiên Huế) - La Lay (Salavăn)

2.50/ Bờ Y (Kon Tum) - Phu Cưa (Attapư)

3/ Các cặp cửa khẩu cấp tỉnh đã được Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào cho thông quan hàng hoá xuất nhập khẩu:

3.1/ Tén Tần (Thanh Hoá) - Sổm Vẳng (Hủa Phăn)

3.2/ Thanh Thuỷ (Nghệ An) - Nậm On (Bolikhamxay)

3.3/ Ka Roòng (Quảng Bình) - Noỏng Mạ (Khăm Muồn)

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỐ TT

TÊN HÀNG

MÃ SỐ HS

Định lượng

Đơn vị

2008

2009

1

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

Tấn

Tổng số lượng các mặt hàng có số thứ tự từ 1 đến 5 là 3.000 tấn

sẽ được hai bên thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương

2

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.20.00

-

 

 

3

Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng

2401.20.10.00

-

 

 

4

Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Burley

2401.20.40.00

-

 

 

5

Cọng lá thuốc lá

2401.30.10.00

-

 

 

6

Thóc và gạo các loại

1006.10.00.90

1006.30.19.00

1006.30.30.00

1006.30.90.00

Tấn

40.000 tấn qui gạo

(2 thóc = 1,2 gạo)

sẽ được hai bên thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương

7

Phụ tùng mô tô:

- Cần số xe máy

- Chân chông đứng

- Chân chống nghiêng

- Trục để chân giữa

- Cần đạp phanh chân

- Ống sắt pedal để chân người ngồi sau

 

8714.19.00.00

 

USD

600.000 USD

(theo giá giao tại xưởng)

sẽ được hai bên thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương