Quyết định 538/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2019
Số hiệu: | 538/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 04/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 538/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM ĐỔI MỚI CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về thí Điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014 - 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thí Điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2019 (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Trường) thành một cơ sở giáo dục chất lượng cao, hoạt động tự chủ, tự chịu trách nhiệm; đồng thời tăng trách nhiệm giải trình trước xã hội và không làm giảm cơ hội tiếp cận học nghề tại Trường của các đối tượng chính sách.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Phát triển các chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo, bảo đảm cho người học được đào tạo kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực chuyên môn và nghề nghiệp, đạt chuẩn chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp như đã cam kết;
b) Phát triển quy mô đào tạo một cách hợp lý; chú trọng đào tạo các nghề trọng Điểm, theo đặt hàng và đáp ứng nhu cầu xã hội;
c) Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học; chuyển giao công nghệ, chú trọng nghiên cứu ứng dụng; liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo; tăng cường nguồn thu từ các hoạt động này;
d) Tăng cường hợp tác quốc tế trong các hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ, nhà giáo, đào tạo nghề và nghiên cứu khoa học; triển khai áp dụng các chương trình chuyển giao từ nước ngoài để đào tạo theo quy định;
đ) Xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy và nhân sự, mô hình quản trị nhà trường theo hướng hiện đại; cải cách quy trình, thủ tục giải quyết công việc và áp dụng công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý nhằm nâng cao năng lực quản trị của Trường;
e) Thực hiện trách nhiệm xã hội của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập với các chính sách học bổng, khuyến khích học tập và tín dụng học sinh, sinh viên; tạo mọi Điều kiện thuận lợi để các đối tượng chính sách, thuộc hộ nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn có cơ hội được học tập tại Trường.
II. NỘI DUNG ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG
Trường được thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nội dung sau đây:
1. Về thực hiện nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo:
a) Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo, triển khai áp dụng các chương trình chuyển giao từ nước ngoài bảo đảm chuẩn kiến thức và kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; bảo đảm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập; cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo đáp ứng các Điều kiện theo quy định;
b) Quyết định mở các nghề đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng phù hợp với quy định và Điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo về chương trình, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo của Trường, đáp ứng nhu cầu xã hội. Tổ chức tuyển sinh theo quy định, bảo đảm tính công khai, minh bạch;
c) Quyết định lựa chọn các chương trình đào tạo và công nhận danh hiệu tốt nghiệp theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp;
d) Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định để bảo đảm chất lượng đào tạo. Các chương trình đào tạo chuyển giao từ nước ngoài hoặc chương trình hợp tác, liên kết đào tạo với nước ngoài phải được tổ chức kiểm định quốc tế có uy tín kiểm định trước khi tổ chức đào tạo;
đ) Quyết định chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy; ngôn ngữ giảng dạy; phương pháp thi; kiểm tra đánh giá kết quả học tập; giáo trình, học liệu và quản lý đào tạo; in, cấp phát và quản lý văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chuẩn đầu ra mà Trường đã cam kết;
e) Quyết định hoạt động nghiên cứu khoa học; khuyến khích việc ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học gắn với thị trường và nhu cầu xã hội; quyết định tham gia các nhiệm vụ khoa học công nghệ, dịch vụ khoa học công nghệ, tổ chức hội thảo với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo;
g) Quyết định liên kết, hợp tác đào tạo với các tổ chức, cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài; liên kết, hợp tác, đặt phân hiệu của các cơ sở giáo dục đại học trong Trường để tổ chức đào tạo liên thông các trình độ; công bố công khai về các chương trình liên kết, hợp tác đào tạo;
h) Thực hiện cung ứng dịch vụ công trong lĩnh giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ; được tham gia đấu thầu, thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ; đào tạo những nghề trọng Điểm, nghề thị trường lao động có nhu cầu nhưng khó thực hiện xã hội hóa do các Bộ, cơ quan của Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ.
2. Về tổ chức bộ máy, nhân sự:
a) Hội đồng trường là tổ chức quản trị, đại diện quyền sở hữu của Trường, có nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 11 của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Hội đồng trường bầu Chủ tịch Hội đồng và Hiệu trưởng; Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng trường và Hiệu trưởng;
b) Quyết định và chịu trách nhiệm về việc thành lập mới, tổ chức lại, sáp nhập, chia, tách, giải thể các đơn vị trực thuộc; quy định chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt động của các đơn vị trực thuộc bảo đảm phát huy hiệu quả hoạt động của bộ máy;
c) Được thành lập các trung tâm trực thuộc Trường trên cơ sở liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp để tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo theo nguyên tắc bảo toàn vốn, bù đắp chi phí và có tích lũy;
d) Quyết định tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng và bổ nhiệm, bãi nhiệm nhân sự làm công tác quản lý của Trường;
đ) Quyết định cơ cấu và số lượng người làm việc; tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên hợp đồng trên cơ sở quy chế và chủ trương được Hội đồng trường thông qua, phù hợp với yêu cầu phát triển của Trường; ký kết hợp đồng làm việc và hợp đồng lao động, quản lý, sử dụng và chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định việc giao kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với giảng viên, nhà khoa học, nhà quản lý trong nước và ngoài nước; Bổ nhiệm, tuyển dụng ứng viên trong và trên độ tuổi lao động để thực hiện các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học và lãnh đạo, quản lý của Trường, đáp ứng các Điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học.
3. Về tài chính
a) Học phí:
- Trường thực hiện cơ chế thu, quản lý học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và quy định tại Quyết định này. Mức thu học phí bình quân tối đa của chương trình đại trà trình độ trung cấp, cao đẳng hệ chính quy như sau:
Đơn vị: Triệu đồng/người học/năm
Trình độ đào tạo Năm học |
2016 - 2017 |
2017 - 2018 |
2018 - 2019 |
Trung cấp |
14,0 |
15,0 |
16,0 |
Cao đẳng |
16,0 |
17,0 |
18,0 |
- Trường thực hiện tính toán và công khai mức thu học phí cụ thể cho từng nhóm nghề, chương trình-đào tạo trước khi tuyển sinh, bảo đảm mức thu học phí bình quân (của các chương trình đại trà) không vượt quá mức thu học phí bình quân tối đa của Trường theo quy định tại Quyết định này;
- Đối với các đối tượng đã nhập học trước thời Điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, Trường thu học phí với mức tăng tối đa năm sau không quá 30% học phí của năm trước liền kề kể từ thời Điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Thu sự nghiệp và thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo:
- Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ đào tạo các trình độ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp theo giá tính đủ chi phí; nguồn hỗ trợ của Nhà nước đối với đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định;
- Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ đào tạo, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo và phục vụ người dạy, người học. Khoản thu từ các hoạt động này được xác định theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý.
Trường thực hiện công khai các Khoản thu sự nghiệp ngoài học phí theo quy định.
c) Tiền lương và thu nhập:
Ngoài tiền lương ngạch, bậc theo quy định của Nhà nước, Trường quyết định thu nhập tăng thêm của người lao động từ nguồn chênh lệch thu lớn hơn chi sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định, theo Quy chế chi tiêu nội bộ, bảo đảm công bằng và minh bạch.
d) Sử dụng nguồn thu:
- Thực hiện tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc lập kế hoạch và quyết định sử dụng kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp của Trường để tiếp tục đầu tư mở rộng cơ sở vật chất, đào tạo nhân lực và bảo đảm chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học;
- Sau khi thực hiện bù đắp các chi phí thường xuyên, phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại của Trường được trích lập các quỹ sau: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (tối thiểu 25% chênh lệch thu chi), Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập và các quỹ hỗ trợ sinh viên;
- Các Khoản thu học phí và thu sự nghiệp được gửi tại ngân hàng thương mại; toàn bộ tiền lãi tiền gửi được sử dụng để lập các quỹ hỗ trợ sinh viên.
4. Chính sách học bổng, học phí:
a) Trường hỗ trợ toàn bộ phần chênh lệch giữa mức học phí của Trường với mức học phí được miễn, giảm theo quy định đối với các học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định kể từ khóa tuyển sinh sau thời Điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành;
b) Ngoài các đối tượng được miễn, giảm học phí theo chính sách của Nhà nước, Trường xây dựng, thực hiện chính sách học bổng, khuyến khích học tập dành cho sinh viên học tập xuất sắc và sinh viên là đối tượng chính sách.
5. Về đầu tư, mua sắm:
a) Chủ động cân đối nguồn thu và huy động các nguồn hợp pháp khác; quyết định các dự án đầu tư, mua sắm, sửa chữa để phát triển tổng thể cơ sở vật chất của Trường đáp ứng tiêu chí của trường nghề chất lượng cao theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Việc quản lý và triển khai dự án đầu tư, mua sắm thực hiện theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản có liên quan;
b) Quyết định việc sử dụng tài sản, cơ sở vật chất và giá trị thương hiệu của Trường để liên doanh, liên kết thực hiện các hoạt động đào tạo, khoa học công nghệ, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn; quyết định việc cho thuê tài sản để sử dụng cho các hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn và hỗ trợ sinh viên;
c) Tiếp tục được Nhà nước cấp vốn để thực hiện các dự án đầu tư dở dang đang triển khai từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Đối với các dự án, chương trình, kế hoạch phát triển khác, Trường được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Về cơ chế giám sát:
a) Trường có trách nhiệm xây dựng phương án thực hiện Đề án thí Điểm đổi mới cơ chế hoạt động, công khai trong toàn Trường, bảo đảm ổn định công việc, chế độ, quyền lợi hợp pháp của số viên chức hiện có của Trường;
b) Trường sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy chế bảo đảm công khai, minh bạch; thành lập Hội đồng trường, bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phát huy dân chủ, theo đúng quy định của Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan. Hội đồng trường quyết định về chiến lược và phương hướng hoạt động của Trường; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường; việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động và việc triển khai thực hiện Quyết định này;
c) Hội đồng Trường quyết định về chiến lược và phương hướng hoạt động của Trường; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường; việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động và việc triển khai thực hiện Quyết định này;
d) Trường xây dựng và công khai Quy chế chi tiêu nội bộ sau khi được thông qua tại Hội nghị Đại biểu cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và công khai Quy chế giám sát của giáo viên, cán bộ, viên chức và người học đối với mọi hoạt động của nhà trường;
7. Trường thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thí Điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập và các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết toán Khoản kinh phí chi thường xuyên năm 2016 đã cấp cho Trường theo quy định.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, những nội dung quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan thực hiện việc kiểm tra, giám sát và hỗ trợ Trường trong quá trình triển khai Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Thanh Hóa tại khu vực Vạn Mai do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2019 Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2018 gia nhập Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm ngăn chặn, chống lại khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO) Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016 Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2015 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2014 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2014 về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014-2017 Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng thành phố Phủ Lý và thành lập phường thuộc thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Long An Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2012 thành lập thị xã Bình Minh và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh địa giới hành chính thị trấn Uyên Hưng và xã Khánh Bình thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2011 về thành lập phường: Phương Đông, Phương Nam thuộc thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2011 Ban hành: 03/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011