Quyết định 5236/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 địa điểm thuộc địa giới hành chính các quận Đống Đa, quận Cầu Giấy, quận Thanh Xuân, quận Hà Đông và huyện Từ Liêm - Hà Nội
Số hiệu: | 5236/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 14/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5236/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ H2-2, TỶ LỆ 1/2000 ĐỊA ĐIỂM: THUỘC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC QUẬN: ĐỐNG ĐA, CẦU GIẤY, THANH XUÂN, HÀ ĐÔNG VÀ HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 32/2000/QĐ-UB ngày 03/04/2000 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Đống Đa tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 43/1999/QĐ-UB ngày 29/5/1999 và số 57/2003/QĐ-UB ngày 12/5/2003 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999 và số 175/2004/QĐ-UB ngày 26/11/2004 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/2/2000 và số 61/2003/QĐ-UB ngày 13/5/2003 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 1782/QĐ-UB ngày 21/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Đông tỷ lệ 1/5000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 3010/TTr- QHKT ngày 08 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000.
Địa điểm: Thuộc địa giới hành chính các quận Đống Đa; quận Cầu Giấy; quận Thanh Xuân; quận Hà Đông; huyện Từ Liêm - Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới, quy mô và tính chất khu vực nghiên cứu:
2.1. Vị trí:
- Phân khu đô thị H2-2 thuộc địa giới hành chính phường Ngã Tư Sở- quận Đống Đa; các phường: Mai Dịch, Quan Hoa, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Yên Hòa, Trung Hoa- quận Cầu Giấy; các phường: Nhân Chính, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân Bắc- quận Thanh Xuân; Thị trấn Cầu Diễn, các xã: Mỹ Đình, Mễ Trì, Trung Văn- huyện Từ Liêm; phường Văn Mỗ- quận Hà Đông, Hà Nội.
2.2. Ranh giới nghiên cứu:
+ Phía Bắc giáp phân khu H2-1 (đường Cầu Giấy, Xuân Thủy, Hồ Tùng Mậu).
+ Phía Đông Nam giáp phân khu H2-3 (đường Nguyễn Trãi).
+ Phía Đông giáp phân khu HI-3. + Phía Tây giáp phân khu GS.
2.3. Quy mô nghiên cứu quy hoạch:
- Quy mô diện tích đất phát triển đô thị khoảng: 2.630ha.
- Quy mô dân số đến năm 2030 khoảng: 207 nghìn người.
- Quy mô dân số đến năm 2050 khoảng: 240 nghìn người.
(Ranh giới, diện tích, dân số sẽ được xác định chính xác trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch phân khu, phù hợp với định hướng của Đồ án QHCXD Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
2.4. Tính chất khu vực nghiên cứu:
Là trung tâm mới của Thủ đô Hà Nội gồm các chức năng: dịch vụ, thương mại, tài chính, văn hóa, giải trí, du lịch, TDTT cấp Quốc gia và cấp thành phố, nhà ở.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011.
- Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng và các quy định của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội có liên quan đến phân khu đô thị. Xác định cụ thể hóa phạm vi, ranh giới, diện tích, quy mô đất đai, dân số và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỳ thuật đô thị; các khu vực bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới và chuyển đổi chức năng sử dụng đất (các cụm công nghiệp, kho tàng) phù hợp với: Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch chuyên ngành và ngành, Quy hoạch lĩnh vực và mạng lưới .„ và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và Tiêu chuẩn thiết kế.
- Xác định các nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với các khu chức năng các không gian đặc trưng và cấu trúc đô thị tại khu vực lập quy hoạch phân khu, đảm bảo phát triển ổn định bền vững.
- Quy hoạch xây dựng mới gắn với việc cải tạo nâng cấp các khu vực hiện có, khớp nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc nâng cao điều kiện môi trường sống, cảnh quan chung.
- Phát triển đô thị hiện đại với các chức năng hỗn hợp, gắn với việc bảo tồn tôn tạo các giá trị di sản truyền thống của địa phương. Phát huy được các yếu tố thuận lợi, tiềm năng phát triển của khu vực, tạo được nét đặc trưng riêng. Tổ chức đồng bộ hệ thống các trung tâm, các khu nhà ở gắn kết với các dịch vụ hạ tầng hiện đại theo mô hình đa chức năng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
- Xác định khung kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phát triển bền vững trên cơ sở quy hoạch chung, kế thừa, cập nhật quy hoạch quận huyện, quy hoạch chi tiết các khu chức năng đã được phê duyệt, các dự án đã điều chỉnh theo chủ trương của cấp có thẩm quyền.
- Chuyển đổi các khu vực sản xuất công nghiệp, kho tàng, nghiên cứu nâng cấp hệ thống hạ tầng KT đô thị, hạ tầng xã hội, tiện ích đô thị.
- Tạo lập không gian đô thị mới hiện đại của Thủ đô, ưu tiên xây dựng các công trình quy mô lớn của Thủ đô; Phát triển mới các quần thể kiến trúc cao tầng quy mô lớn đa chức năng dịch vụ, thương mại, tài chính, văn hóa, giải trí, du lịch, TDTT chất lượng cao; Thiết lập các trục không gian đô thị hiện đại trên các đường Phạm Hùng, Nguyễn Chí Thanh, Nguyễn Phong Sắc, Xuân Thủy, Lê Văn Lương...
- Xây dựng các khu nhà ở mới cao tầng đồng bộ và hiện đại, đáp ứng nhu cầu nhà ở và dãn dân từ khu vực nội đô lịch sử.
- Xây dựng mới các trung tâm dịch vụ đô thị để giảm tải áp lực về hạ tầng xã hội cho khu vực nội đô.
- Tạo nhiều công viên, không gian mở và các kết nối xanh từ vành đai xanh sông Nhuệ đến các trung tâm công cộng và các khu dân cư.
- Dành quỹ đất xây dựng khu tập trung trụ sở cơ quan làm việc các Bộ ngành Trung ương tại Mễ Trì.
- Làm cơ sở tổ chức, lập các quy hoạch chi tiết; đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện, danh mục các chương trình đầu tư và dự án chiến lược; kiểm soát phát triền và quản lý đô thị; điều chỉnh quy hoạch các quận, huyện đã được cấp thẩm quyền phê duyệt để phù hợp với các định hướng của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Đề xuất Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu, làm cơ sở lập: Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc; các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư theo quy định và để các cấp chính quyền địa phương và cơ quan quản lý đầu tư xây dụng theo quy hoạch được duyệt.
4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của đồ án phù hợp với các chỉ tiêu trong Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; Tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
5. Nội dung thành phần hồ sơ:
Thực hiện theo Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư 10/2010/TT-BXD) ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị H2-2 tỷ lệ 1/2000 đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định và xác nhận tại Tờ trình số 3010/TTr-QHKT ngày 08 tháng 10 năm 2012.
6. Thời gian lập quy hoạch phân khu:
- Thời gian hoàn thành: theo yêu cầu quản lý của Thành phố Hà Nội (tối đa 9 tháng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị tổ chức lập đồ án Quy hoạch phân khu: Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt quy hoạch: Sở Quy hoạch- Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND Thành phố Hà Nội.
Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội tổ chức lập quy hoạch phân khu đô thị H2-2 tỷ lệ 1/2000 theo đúng Nhiệm vụ quy hoạch được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt. Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, Sở, Ngành và UBND quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy, Hà Đông và UBND huyện Từ Liêm để được cung cấp các tài liệu, số liệu hiện trạng, xác định các dự án trống khu vực nghiên cứu; Trong quá trình triển khai lập quy hoạch, phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức lấy ý kiến của các đơn vị, cộng đồng dân cư liên quan về nội dung quy hoạch theo quy định.
Các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, chính quyền địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất đai, các đồ án quy hoạch và dự án đầu tư có liên quan trên địa bàn để đảm bảo tính thống nhất và khả thi của đồ án quy hoạch phân khu.
Sở Quy hoạch- Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ quy hoạch phân khu đô thị theo quy định, tuân thủ các nội dung, yêu cầu của Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trình UBND Thành phố xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Khoa học công nghệ, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND quận: Đống Đa, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND các phường: Ngã Tư Sở, Mai Dịch, Quan Hoa, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Yên Hòa, Trung Hòa, Nhân Chính, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân Bắc, Văn Mỗ; Chủ tịch UBND Thị trấn Cầu Diễn, UBND xã: Mỹ Đình, Mễ Trì, Trung Văn; Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Quyết định 175/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân, tỷ lệ: 1/2000 (Phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật)do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/11/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 175/2004/QĐ-UB về đổi tên Thanh tra Sở Tài chánh - Vật giá thành Thanh tra Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/07/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 61/2003/QĐ-UB về Quy định tạm thời về xét tuyển công chức ngạch giáo viên mầm non, phổ thông và trung học chuyên nghiệp tại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/08/2003 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Qui chế quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình đánh bắt hải sản xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2003 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/05/2003 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 57/2003/QĐ-UB Phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, tỉ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/05/2003 | Cập nhật: 01/12/2010
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt dự án “Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và những năm tiếp theo Ban hành: 08/05/2003 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 57/2003/QĐ-UB giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống lụt, bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/04/2003 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành giá điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/02/2003 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 57/2003/QĐ-UB về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/10/2003 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 57/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đông Anh giai đoạn 2001 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/04/2002 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 32/2000/QĐ-UB Điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/09/2000 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 32/2000/QĐ-UB ban hành quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động trong công tác phòng chống các tệ nạn xã hội Ban hành: 10/04/2000 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 32/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Đống Đa Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/04/2000 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 43/1999/QĐ-UB thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và tư liệu tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/07/1999 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/02/2000 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 112/1999/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân - Hà Nội, tỷ lệ 1/2.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/12/1999 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 112/1999/QĐ-UB phê duyệt tạm thời định mức chi của sự nghiệp văn hóa -thể dục thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/09/1999 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 43/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/05/1999 | Cập nhật: 03/07/2009