Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: 521/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Thanh Dũng
Ngày ban hành: 20/03/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 521/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 20 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;

Căn cứ Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 14/TTr-SCT ngày 02 tháng 3 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương.

Điều 2. Giao Sở Công thương tổ chức thực hiện theo phạm vi, chức năng; thông báo 09 thủ tục hành được sửa đổi, bổ sung đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Dũng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẠC LIÊU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

TT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực: Thương mại quốc tế

1

Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

2

Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác).

3

Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (trường hợp thay đổi tên gọi, thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ nước này sang nước khác hoặc thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài).

4

Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách, bị tiêu hủy).

5

Điều chỉnh, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

6

Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

II. Lĩnh vực: Quản lý cạnh tranh

1

Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

2

Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

3

Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (trường hợp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất).

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

I. LĨNH VỰC: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1. Thủ tục: Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Khi tiếp nhận hồ sơ, công chức kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

– Trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Thương nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài phải mang theo giấy hẹn.

+ Công chức của bộ phận trả kết quả hướng dẫn thương nhân đến nộp lệ phí tại bộ phận thu phí, lệ phí của Văn phòng Sở Công thương. Sau đó thương nhân cầm biên lai thu lệ phí trở lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận giấy phép.

+ Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-1) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trong trường hợp giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời gian hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm.

+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương như: Văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất; chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất; (các văn bản này phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc  hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).

+ Bản sao điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

+ 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện là: 1.000.000 đồng/01 giấy phép.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-1).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài được cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:

- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp.

- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

 

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép1

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:

do:.......................................... cấp ngày.... tháng..... năm.... tại..................

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ:

Số tài khoản:         tại ngân hàng:

Điện thoại:        Fax

Email:               ............................................................ Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:

Đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên văn phòng đại diện/chi nhánh2:

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)

Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:                ............................................................. giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/chứng minh nhân dân:

do:             ...................................... cấp ngày..... tháng...... năm.... tại

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến văn phòng đại diện/chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Bản sao điều lệ hoạt động của thương nhân nước ngoài (nếu có);

4. Bản sao điều lệ hoạt động của chi nhánh;

5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh;

6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)3

 

----------------------------------

1Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập văn phòng đại diện)

2Tên văn phòng đại diện/chi nhánh ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện/chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc tên văn phòng đại diện/ chi nhánh + tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).

3Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

 

2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác).

Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Khi nhận hồ sơ, công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

. Trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Thương nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy phép phải mang theo giấy hẹn.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của giấy hẹn, yêu cầu người đến nhận ký nhận, trao kết quả cho người đến nhận.

+ Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ3) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

+ Xác nhận của cơ quan đã cấp giấy phép về việc xóa đăng ký văn phòng đại diện tại địa phương cũ.

+ Bản sao có công chứng giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan cấp phép cấp lại giấy phép với thời hạn không quá thời hạn còn lại của giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ3).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:

- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác.

- Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của  thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Địa điểm, ngày… tháng… năm.....…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép4

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:

do ............................................. cấp ngày..... tháng...... năm....... tại..........

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:                ................ tại ngân hàng:

Điện thoại:                                             Fax:

Email:               .................................................... Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên văn phòng đại diện/chi nhánh (ghi theo tên trên giấy phép thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

do                                                        cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:                                                                tại ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:                          ............................ tại ngân hàng:

Điện thoại:                                                            Fax:

Email:               ................................ Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo giấy phép)

Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:                ............................................. giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/chứng minh thư nhân dân:

do                                                        cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Chúng tôi đề nghị cấp lại giấy phép thành lập với lý do như sau:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến văn phòng đại diện/chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;

2. Bản sao giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp giấy phép về việc xóa đăng ký văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của văn phòng đại diện/chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)5

 

----------------------------------

4Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện).

5Trong trường hợp mất, rách, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

 

3. Thủ tục: Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (trường hợp thay đổi tên gọi, thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ nước này sang nước khác hoặc thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài).

Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Khi nhận hồ sơ, công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

– Trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Thương nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy phép phải mang theo giấy hẹn.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của giấy hẹn, yêu cầu người đến nhận ký nhận, trao kết quả cho người đến nhận.

+ Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. (các giấy tờ quy định này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).

+ Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan cấp phép cấp lại giấy phép với thời hạn không quá thời hạn còn lại của giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:

- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác.

- Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Địa điểm, ngày… tháng… năm.....…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép6

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:

do ............................................. cấp ngày..... tháng...... năm....... tại..........

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:                ................ tại ngân hàng:

Điện thoại:                                             Fax:

Email:               .................................................... Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên văn phòng đại diện/chi nhánh (ghi theo tên trên giấy phép thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

do                                                        cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:                                                                tại ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:                          ............................ tại ngân hàng:

Điện thoại:                                                            Fax:

Email:               ................................ Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo giấy phép)

Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:                ............................................. giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/chứng minh thư nhân dân:

do                                                        cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Chúng tôi đề nghị cấp lại giấy phép thành lập với lý do như sau:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến văn phòng đại diện/chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;

2. Bản sao giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp giấy phép về việc xóa đăng ký văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của văn phòng đại diện/chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)7

 

--------------------------------

6Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện).

7Trong trường hợp mất, rách, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

 

4. Thủ tục: Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị thiêu hủy).

Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Khi nhận hồ sơ, công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

– Trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

+ Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Thương nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy phép phải mang theo giấy hẹn.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của giấy hẹn, yêu cầu người đến nhận ký nhận, trao kết quả cho người đến nhận.

+ Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

+ Bản gốc hoặc bản sao giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan cấp phép cấp lại giấy phép với thời hạn không quá thời hạn còn lại của giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, chi nhánh với cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Địa điểm, ngày… tháng… năm.....…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép8

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:

do ............................................. cấp ngày..... tháng...... năm....... tại..........

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:                ................ tại ngân hàng:

Điện thoại:                                             Fax:

Email:               .................................................... Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên văn phòng đại diện/chi nhánh (ghi theo tên trên giấy phép thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

do                                                        cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:                                                                tại ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:                          ............................ tại ngân hàng:

Điện thoại:                                                            Fax:

Email:               ................................ Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo giấy phép)

Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:                ............................................. giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/chứng minh thư nhân dân:

do                                                        cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Chúng tôi đề nghị cấp lại giấy phép thành lập với lý do như sau:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến văn phòng đại diện/chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;

2. Bản sao giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp giấy phép về việc xóa đăng ký văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của văn phòng đại diện/chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)9

 

----------------------------------

8Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện).

9Trong trường hợp mất, rách, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

 

5. Thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Khi nhận hồ sơ, công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

– Trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Thương nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy phép phải mang theo giấy hẹn.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của giấy hẹn, yêu cầu người đến nhận ký nhận, trao kết quả cho người đến nhận.

+ Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-2) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

+ Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:

- Thay đổi người đứng đầu của văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.

- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh tại Việt Nam.

- Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Địa điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép10

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:

do                                                      cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:                                                                  tại ngân hàng:

Điện thoại:                                      Fax:

Email: Website: ................................................. (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên văn phòng đại diện/chi nhánh (ghi theo tên trên giấy phép              thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

do                                                            cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:                                                                tại ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:                          ........................... tại ngân hàng:

Điện thoại:                                                              Fax:

Email:               .................................................... Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi  cụ thể  lĩnh vực hoạt động theo giấy phép)

Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:                ........................................................ giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/chứng minh nhân dân

do                                                       cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Chúng tôi đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:

Lý do điều chỉnh:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến văn phòng đại diện/chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp;

2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của văn phòng đại diện/chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)11

 

---------------------------------

10Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện).

11Trong trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

 

6. Thủ tục: Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Khi nhận hồ sơ, công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

– Trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Thương nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy phép phải mang theo giấy hẹn.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của giấy hẹn, yêu cầu người đến nhận ký nhận, trao kết quả cho người đến nhận.

+ Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.

Các giấy tờ quy định này phải (dịch ra tiếng Việt) và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

+ Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài được gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Thương nhân nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.

- Không có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ  Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của  thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Địa điểm, ngày… tháng… năm.....…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép12

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:

do ............................................. cấp ngày..... tháng...... năm....... tại..........

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:                ................ tại ngân hàng:

Điện thoại:                                             Fax:

Email:               .................................................... Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên văn phòng đại diện/chi nhánh (ghi theo tên trên giấy phép thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

do                                                        cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:                                                                tại ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:                          ............................ tại ngân hàng:

Điện thoại:                                                            Fax:

Email:               ................................ Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo giấy phép)

Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:                ............................................. giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/chứng minh thư nhân dân:

do                                                        cấp ngày..... tháng...... năm....... tại

Chúng tôi đề nghị cấp lại giấy phép thành lập với lý do như sau:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến văn phòng đại diện/chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;

2. Bản sao giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp giấy phép về việc xóa đăng ký văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của văn phòng đại diện/chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)13

 

------------------------------------

12Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện).

13Trong trường hợp mất, rách, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

 

II. LĨNH VỰC: QUẢN LÝ CẠNH TRANH

1. Thủ tục: Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

Trình tự thực hiện:

- Tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Khi nhận hồ sơ, công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

– Trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Thương nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp phải mang theo giấy hẹn.

+ Công chức của bộ phận trả kết quả hướng dẫn thương nhân đến nộp lệ phí tại bộ phận thu phí, lệ phí của Văn phòng Sở Công thương.

+ Sau đó thương nhân cầm biên lai thu lệ phí trở lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp của đơn vị doanh nghiệp mình.

Trong trường hợp nhận thay, người nhận phải xuất trình giấy hẹn và phải có giấy giới thiệu của doanh nghiệp, tổ chức.

+ Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo mẫu.

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là bản chụp kèm theo bản chính (để đối chiếu).

+ Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải ký quỹ 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn một tỷ đồng Việt Nam tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.

+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện là bản chụp kèm theo bản chính (để đối chiếu).

+ Danh sách và lý lịch của những người đứng đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú.

Đối với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch.

+ Chương trình bán hàng có các nội dung quy định bao gồm: Cách thức trả thưởng; hợp đồng mẫu mà danh nghiệp sẽ ký với người tham gia và mọi thỏa thuận khác quy định về quyền và nghĩa vụ của người tham gia; thông tin về tiêu chuẩn chất lượng hoặc chứng chỉ chất lượng (nếu có), giá cả, công dụng và cách thức sử dụng hàng hóa được bán; quy định liên quan đến bảo hành, trả lại, mua lại hàng hóa được bán.

+ Chương trình đào tạo người tham gia, bao gồm nội dung đào tạo; thời gian đào tạo; trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ đào tạo; thời gian và nội dung bồi dưỡng định kỳ cho người tham gia.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp từ chối cấp giấy đăng ký, cơ quan cấp giấy phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

Lệ phí: Cấp giấy đăng ký là: 300.000 đồng/01 giấy.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp khi đáp ứng đủ những điều kiện sau đây:

- Đã thực hiện ký quỹ theo quy định:

+ Doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải ký quỹ 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn một tỷ đồng Việt Nam tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.

+ Khi có thông báo ngừng hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp được sử dụng tiền ký quỹ để chi trả tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc tiền mua lại hàng hóa từ người tham gia.

+ Khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ được rút toàn bộ số tiền ký quỹ trong trường hợp không có bất cứ khiếu kiện nào từ phía người tham gia bán hàng đa cấp liên quan đến việc chi trả tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc tiền mua lại hàng hóa.

- Kinh doanh hàng hóa phù hợp với ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

- Có đủ điều kiện kinh doanh hoặc được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện.

- Có chương trình bán hàng minh bạch và không trái pháp luật.

- Có chương trình đào tạo người tham gia rõ ràng.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

- Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08/11/2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

- Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ngày 09/12/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

- Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23/9/2011 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08/11/2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

 

PHỤ LỤC II

CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ Thương mại)

Mẫu MĐ-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

……….. ......, ngày        tháng       năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gởi: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:

do:                                                           cấp ngày:

Vốn điều lệ:

Ngành, nghề kinh doanh:

Địa chỉ của trụ sở chính:

Điện thoại:                                                              Fax:

Email (nếu có):

Địa chỉ của (các) chi nhánh:

Địa chỉ của (các) văn phòng đại diện:

2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)

Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:

do:                                                       cấp ngày:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):

Đề nghị cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đối với mặt hàng sau:

1. Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)

2. Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

3. Tên mặt hàng viết tắt:

4. Xuất xứ hàng hóa:

5. Loại mặt hàng:

Doanh nghiệp xin cam kết:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.

 

 

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(ký tên và đóng dấu)

 

2. Thủ tục: Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

Trình tự thực hiện:

- Tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Khi nhận hồ sơ, công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

– Trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Thương nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp phải mang theo giấy hẹn.

+ Công chức của bộ phận trả kết quả hướng dẫn thương nhân đến nộp lệ phí tại bộ phận thu phí, lệ phí của Văn phòng Sở Công thương.

+ Sau đó thương nhân cầm biên lai thu lệ phí trở lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp của đơn vị doanh nghiệp mình.

Trong trường hợp nhận thay, người nhận phải xuất trình giấy hẹn và phải có giấy giới thiệu của doanh nghiệp, tổ chức.

+ Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo mẫu.

+ Bản chính giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

+ Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của chương trình bán hàng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp từ chối cấp giấy đăng ký, cơ quan cấp giấy phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

Lệ phí: Cấp giấy đăng ký là: 200.000 đồng/01 giấy.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp khi đáp ứng đủ những điều kiện sau đây:

- Đã thực hiện ký quỹ theo quy định:

+ Doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải ký quỹ 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn một tỷ đồng Việt Nam tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.

+ Khi có thông báo ngừng hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp được sử dụng tiền ký quỹ để chi trả tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc tiền mua lại hàng hóa từ người tham gia.

+ Khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ được rút toàn bộ số tiền ký quỹ trong trường hợp không có bất cứ khiếu kiện nào từ phía người tham gia bán hàng đa cấp liên quan đến việc chi trả tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc tiền mua lại hàng hóa.

- Kinh doanh hàng hóa phù hợp với ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

- Có đủ điều kiện kinh doanh hoặc được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện.

- Có Chương trình bán hàng minh bạch và không trái pháp luật.

- Có Chương trình đào tạo người tham gia rõ ràng.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

- Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08/11/2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

- Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ngày 09/12/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

- Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23/9/2011 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08/11/2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

Mẫu MĐ-2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

……….. ......, ngày        tháng       năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gởi: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:

do:                                                                cấp ngày:

Vốn điều lệ:

Ngành, nghề kinh doanh:

Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp số:

do:                                                                  cấp ngày:

Địa chỉ của trụ sở chính:

Điện thoại:                                                                    Fax:

Email (nếu có):

Địa chỉ của (các) chi nhánh:

Địa chỉ của (các) văn phòng đại diện:

2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)

Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:

do:                                                        cấp ngày:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):

Đã có các thay đổi trong chương trình bán hàng như sau:

Đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đối với mặt hàng sau:

1. Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)

2. Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

3. Tên mặt hàng viết tắt:

4. Xuất xứ hàng hóa:

5. Loại mặt hàng:

Doanh nghiệp xin cam kết:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.

 

 

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(ký tên và đóng dấu)

 

3. Thủ tục: Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (trường hợp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất)

Trình tự thực hiện:

- Tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Khi nhận hồ sơ, công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

– Trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

+ Thương nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp phải mang theo giấy hẹn.

+ Công chức của bộ phận trả kết quả hướng dẫn thương nhân đến nộp lệ phí tại bộ phận thu phí, lệ phí của Văn phòng Sở Công Thương.

+ Sau đó thương nhân cầm biên lai thu lệ phí trở lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp của đơn vị doanh nghiệp mình.

Trong trường hợp nhận thay, người nhận phải xuất trình giấy hẹn và phải có giấy giới thiệu của doanh nghiệp, tổ chức.

+ Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo mẫu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

Lệ phí: Cấp giấy đăng ký là: 100.000 đồng/01 giấy.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

- Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08/11/2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

- Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ngày 09/12/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

- Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23/9/2011 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08/11/2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

Mẫu MĐ-3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

……….. ......, ngày        tháng       năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gởi:  Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:

do:                                                                 cấp ngày:

Địa chỉ của trụ sở chính:

Điện thoại: ........................................................................... Fax:

Email (nếu có):

1.                       Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)

Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:

Do:       cấp ngày:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):

3. Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp số:

do:                                                                    cấp ngày:

4. Nay đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp vì lý do:

a) Bị mất                                                                       b) Bị rách, nát

5. Doanh nghiệp xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.

 

 

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(ký tên và đóng dấu)

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010