Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016
Số hiệu: | 5190/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 10/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5190/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 773/TTr-SNV ngày 25 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5190/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Xây dựng hệ thống văn bản pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, minh bạch, khả thi.
2. Thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của pháp luật.
3. Rà soát, chuẩn hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, địa phương, đảm bảo 100% thủ tục hành chính được chuẩn hóa, kịp thời công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết đồng bộ, thống nhất tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
4. Trên 60% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; trên 85% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 70% ở miền núi, dân tộc đạt tiêu chuẩn theo chức danh.
5. Đảm bảo sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 70%; sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 70%;
6) Trên 80% văn bản, tài liệu trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên môi trường điện tử; 50% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Mạng thông tin điện tử hành chính của tỉnh ở mức độ 3.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế:
a) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh trên cơ sở Hiến pháp và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương. Trọng tâm là:
- Thực hiện việc lấy ý kiến nhân dân, các nhà khoa học, chuyên gia, đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành.
- Tổ chức tiếp nhận, thu thập thông tin phản hồi và rà soát đánh giá tác động trước khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
c) Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do các cơ quan từ tỉnh đến cơ sở ban hành. Trên cơ sở đó sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ cho phù hợp.
d) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh theo Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Kiểm soát công khai thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính; tăng cường rà soát, đánh giá đơn giản hóa và nâng cao chất lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan từ tỉnh đến cơ sở.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật (đánh giá tác động 100% quy định về thủ tục hành chính có trong dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh).
c) Công bố cập nhật tất cả thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ, hết hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
d) Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Thực hiện cải cách thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng thể chế; tổ chức hội nghị gặp gỡ đối thoại với doanh nghiệp và nhân dân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn và các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước của UBND tỉnh, UBND cấp huyện (Kể cả các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước).
b) Điều chỉnh những chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn còn chồng chéo, bị bỏ trống hoặc trùng lắp; chuyển giao những công việc mà cơ quan hành chính nhà nước không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp cho xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ đảm nhận.
c) Hoàn thiện cơ chế phân cấp, bảo đảm quản lý thống nhất về tài nguyên; tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra; đồng thời, đề cao vai trò chủ động, tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng lực của từng cấp, từng ngành.
d) Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc theo hướng quản lý, đánh giá thực hiện công vụ dựa vào kết quả đầu ra và chất lượng thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra.
đ) Tổ chức khảo sát, đánh giá, đảm bảo sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
e) Tổ chức khảo sát, đánh giá, đảm bảo sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
g) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức biên chế của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục thực hiện đổi mới nâng cao tính cạnh tranh trong thi tuyển, tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
b) Đổi mới, nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng; hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
c) Nghiên cứu, xây dựng quy chế tiếp nhận công chức đối với các trường hợp đặc biệt.
d) Nghiên cứu, xây dựng quy chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức.
đ) Đổi mới việc bố trí, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. Việc bố trí phải theo tiêu chuẩn vị trí việc làm.
e) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục thực hiện cân đối ngân sách tích cực, bảo đảm tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển; dành nguồn lực cho con người, nhất là chi lương và an sinh xã hội; thực hành tiết kiệm chi, giám sát chặt chẽ thu ngân sách, nhất là các nguồn thu từ tài nguyên, khoáng sản, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, giảm dần bội chi ngân sách.
b) Xây dựng phương án đổi mới căn bản cơ chế tài chính đối với việc xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu; chuyển các đơn vị sự nghiệp khoa học, công nghệ công lập sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
c) Đổi mới cơ chế tài chính; điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công phù hợp.
d) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
6. Hiện đại hóa hành chính nhà nước
a) Thực hiện kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ban, ngành, đơn vị cấp huyện, trên 30% cấp xã; thường xuyên sử dụng thư điện tử để giao dịch trong công việc.
b) 50% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trên website riêng của từng cơ quan, đơn vị.
c) Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh.
d) Triển khai mở rộng trung tâm một cửa liên thông hiện đại tại 06 đơn vị cấp tỉnh và 07 đơn vị cấp huyện.
đ) Xây dựng phương án mở rộng triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước đến UBND các xã, phường, thị trấn.
e) Tiếp tục cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành chính cấp huyện, cấp xã.
7. Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính
Tích cực tuyên truyền về cải cách hành chính bằng các hình thức: pa nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, tờ tin cải cách hành chính...
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cụ thể sản phẩm; cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện và kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được xác định theo các phụ lục đính kèm.
- Cải cách thể chế, Phụ lục số 01.
- Cải cách thủ tục hành chính, Phụ lục số 02.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, Phụ lục số 03.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Phụ lục số 04.
- Cải cách tài chính công, Phụ lục số 05.
- Hiện đại hóa hành chính, Phụ lục số 06.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 được lấy từ nguồn kinh phí chi thường xuyên - chi nhiệm vụ đặc thù của các đơn vị được phê duyệt cùng dự toán kinh phí của các đơn vị trong năm.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thường xuyên, liên tục và sâu rộng trong nhân dân, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về Kế hoạch này.
2. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng; đẩy mạnh công tác chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính từ UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Chủ động tham mưu, cung cấp thông tin để cấp ủy Đảng cùng cấp ban hành các nghị quyết, chỉ thị, chương trình cụ thể để đẩy mạnh cải cách hành chính.
3. Tiếp tục đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính ở các sở, ban, ngành, địa phương; có các hình thức động viên, hỗ trợ cụ thể về vật chất và tinh thần phù hợp với quy định pháp luật đối với cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính.
4. Thường xuyên kiểm tra đánh giá việc triển khai cải cách hành chính để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính; đưa kết quả triển khai cải cách hành chính vào đánh giá thi đua, khen thưởng hàng năm của đơn vị, là cơ sở xem xét đề bạt, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
5. Phát triển đồng bộ và song hành, tương hỗ ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông với cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ, của tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác cải cách hành chính và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức;
6. Đảm bảo kinh phí cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm:
Căn cứ Kế hoạch này và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh, trực tiếp chỉ đạo ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc và định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Giám đốc các sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường; Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì, theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực phụ trách, nêu cao trách nhiệm, có biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu lực, hiệu quả kiểm tra, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch này.
- Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện; chủ động phản ánh, đề xuất giải pháp (qua Sở Nội vụ - cơ quan thường trực) báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh, vướng mắc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong quá trình thực hiện.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa, Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; Đài truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền Kế hoạch./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 5190/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phụ lục số 01: Cải cách thể chế - Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh trên cơ sở Hiến pháp và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Chương trình xây dựng văn bản QPPL; Báo cáo kết quả; Quyết định ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ của cơ quan có thẩm quyền. |
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan liên quan. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
2 |
Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương. Trọng tâm là: |
|
|
|
|
|
a) Thực hiện việc lấy ý kiến nhân dân, các nhà khoa học, chuyên gia, đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành. |
Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tư pháp, Các cơ quan liên quan |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
|
b) Tổ chức tiếp nhận, thu thập thông tin phản hồi và rà soát đánh giá tác động trước khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
|
3 |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do các cơ quan từ tỉnh đến cơ sở ban hành. Trên cơ sở đó sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ cho phù hợp. |
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện vào tháng 12. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
4 |
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh theo Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
Phụ lục số 02: Cải cách thủ tục hành chính - Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Kiểm soát công khai thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính; tăng cường rà soát, đánh giá đơn giản hóa và nâng cao chất lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan từ tỉnh đến cơ sở. |
Kế hoạch rà soát; Kế hoạch kiểm soát; Báo cáo kết quả kiểm soát; Báo cáo kết quả rà soát; Quyết định của UBND tỉnh về thông qua phương án đơn giản hóa. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
2 |
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật (đánh giá tác động 100% quy định về thủ tục hành chính có trong dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh). |
Hồ sơ đánh giá tác động. |
Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
3 |
Công bố cập nhật tất cả thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ, hết hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh. |
Quyết định công bố; số lượng thủ tục hành chính được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
4 |
Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Báo cáo tiếp nhận; Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
5 |
Thực hiện cải cách thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng thể chế; tổ chức hội nghị gặp gỡ đối thoại với doanh nghiệp và nhân dân. |
Các quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Kế hoạch tổ chức hội nghị; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan liên quan |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
Phụ lục số 03: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Quy định vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn và các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước của UBND tỉnh, UBND cấp huyện (Kể cả các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước). |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
2 |
Điều chỉnh những chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn còn chồng chéo, bị bỏ trống hoặc trùng lắp; chuyển giao những công việc mà cơ quan hành chính nhà nước không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp cho xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ đảm nhận. |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
3 |
Hoàn thiện cơ chế phân cấp, bảo đảm quản lý thống nhất về tài nguyên; tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra; đồng thời, đề cao vai trò chủ động, tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng lực của từng cấp, từng ngành. |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
4 |
Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc theo hướng quản lý, đánh giá thực hiện công vụ dựa vào kết quả đầu ra và chất lượng thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
5 |
Tổ chức khảo sát, đánh giá, đảm bảo sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. |
Kế hoạch khảo sát; Báo cáo kết quả. |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Hoàn thành trước tháng 11/2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
6 |
Tổ chức khảo sát, đánh giá, đảm bảo sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế. |
Kế hoạch khảo sát; Báo cáo kết quả. |
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị có liên quan. |
Hoàn thành trong quý III/2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
7 |
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức biên chế của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công. |
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp công. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
Phụ lục số 04: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Tiếp tục thực hiện đổi mới nâng cao tính cạnh tranh trong thi tuyển, tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức. |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
2 |
Đổi mới, nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng; hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo đảm bảo thiết thực, hiệu quả. |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
3 |
Nghiên cứu, xây dựng quy chế tiếp nhận công chức đối với các trường hợp đặc biệt. |
Phương án được phê duyệt; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
4 |
Nghiên cứu, xây dựng quy chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức. |
Phương án được phê duyệt; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
5 |
Đổi mới việc bố trí, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. Việc bố trí phải theo tiêu chuẩn vị trí việc làm. |
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
6 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. |
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra; Báo cáo, kết luận thanh tra, kiểm tra; kết quả xử lý vi phạm. |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
Phụ lục số 05: Cải cách tài chính công - Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Tiếp tục thực hiện cân đối ngân sách tích cực, bảo đảm tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển; dành nguồn lực cho con người, nhất là chi lương và an sinh xã hội; thực hành tiết kiệm chi, giám sát chặt chẽ thu ngân sách, nhất là các nguồn thu từ tài nguyên, khoáng sản, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, giảm dần bội chi ngân sách. |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
2 |
Xây dựng phương án đổi mới căn bản cơ chế tài chính đối với việc xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu; chuyển các đơn vị sự nghiệp khoa học, công nghệ công lập sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. |
Kế hoạch triển khai; Phương án đổi mới được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong năm 2016; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; Các tổ chức KH&CN công lập; các cơ quan liên quan. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
3 |
Đổi mới cơ chế tài chính; điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công phù hợp. |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả. |
Sở Tài chính; Các cơ quan liên quan. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
4 |
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công. |
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả. |
Sở Tài chính; Các sở, ngành có đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
Phụ lục số 06: Hiện đại hóa hành chính
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Thực hiện kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ban, ngành, đơn vị cấp huyện, trên 30% cấp xã; thường xuyên sử dụng thư điện tử để giao dịch trong công việc. |
Kế hoạch triển khai; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông. Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Thường xuyên |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
2 |
50% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trên website riêng của từng cơ quan, đơn vị. |
Kế hoạch triển khai; Phương án thực hiện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
3 |
Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh. |
Phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông. Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Trong năm 2016 |
Nguồn kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 |
|
4 |
Triển khai mở rộng trung tâm một cửa liên thông hiện đại tại 06 đơn vị cấp tỉnh và 07 đơn vị cấp huyện. |
Kế hoạch triển khai; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả. |
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt |
|
5 |
Xây dựng phương án mở rộng triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước đến UBND các xã, phường, thị trấn. |
Phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã. |
Trong năm 2016 |
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
|
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011