Quyết định 5168/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chỉ giới hành lang bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
Số hiệu: | 5168/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Trần Xuân Việt |
Ngày ban hành: | 08/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5168/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI SÔNG NHUỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỶ LỆ 1/500
ĐỊA ĐIỂM: CÁC QUẬN: BẮC TỪ LIÊM, NAM TỪ LIÊM, HÀ ĐÔNG; CÁC HUYỆN: THANH TRÌ, THANH OAI, THƯỜNG TÍN, PHÚ XUYÊN, ỨNG HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐNĐ và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 937/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2009 về việc phê duyệt Quy hoạch tiêu nước hệ thống sông Nhuệ, số 1259/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 45/2009/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập, phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định phạm vi bảo vệ đối với công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố: số 1569/QĐ-UBKD ngày 06 tháng 4 năm 2010 về việc phê duyệt Đề án “Quản lý bảo vệ môi trường, quản lý sử dụng đất đai lưu vực sông Nhuệ”, số 2093/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp trục chính hệ thống thủy lợi sông Nhuệ (đoạn từ vành đai 4 đến hết hệ thống), thành phố Hà Nội;
Căn cứ ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 1284/BNN-TCTL ngày 21 tháng 4 năm 2014 về việc mốc giới hành lang bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ, thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại các văn bản: số 3417/TTr-STNMT ngày 18 tháng 6 năm 2014 và số 4968/STNMT-ĐĐ&BĐ ngày 8 tháng 9 năm 2014; đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 302/BC-SNN ngày 25 tháng 9 năm 2014 về việc báo cáo kết quả thẩm định chỉ giới hành lang bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chỉ giới hành lang bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 9/2014 (gồm 129 tờ) được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, hướng tuyến:
1.1. Vị trí: Tuyến sông Nhuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đi qua địa bàn các quận: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hà Đông và các huyện: Thanh Trì, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa với chiều dài khoảng 62 km.
1.2. Hướng tuyến: Xác định trên cơ sở hiện trạng tuyến sông Nhuệ, phù hợp với Quy hoạch tiêu nước hệ thống sông Nhuệ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 937/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2009.
- Điểm đầu (điểm A): vị trí cống Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm.
- Điểm cuối (điểm E): hết địa phận hành chính thành phố Hà Nội (hết địa bàn huyện Ứng Hòa).
2. Loại, cấp công trình: Công trình thủy lợi, cấp I.
3. Tim sông và chỉ giới hành lang bảo vệ sông Nhuệ:
3.1. Tim sông đi qua các điểm A, A1,... A51, B, C, C1, ...C5, D, E được xác định bằng tọa độ và các điểm khống chế, bán kính cong và các thông số kỹ thuật ghi trực tiếp trên bản vẽ.
3.2. Chỉ giới hành lang bảo vệ:
3.2.1. Phạm vi bảo vệ:
Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ được xác định như sau:
a) Từ cống Liên Mạc đến hết địa bàn quận Nam Từ Liêm (điểm A đến điểm B) dài khoảng 14 km:
- Những đoạn sông hình thành bờ đê: phạm vi bảo vệ tính từ chân mái ngoài bờ đê trở ra là 5m; riêng đối với đoạn quy hoạch để xây dựng bể lắng bùn cát: phạm vi bảo vệ tính từ chân mái ngoài bờ đê trở ra là 25m;
- Những đoạn sông không hình thành bờ đê: phạm vi bảo vệ tính từ tim sông trở ra phía không hình thành bờ đê là 50m.
b) Đoạn qua địa bàn quận Hà Đông (từ điểm B đến điểm C) dài khoảng 5,2 km, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ được xác định theo Quyết định số 225/QĐ-UB ngày 19/5/1995 của UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) như sau:
- Những đoạn sông hình thành bờ đê: phạm vi bảo vệ tính từ chân mái ngoài bờ đê trở ra là 5m;
- Những đoạn sông không hình thành bờ đê: phạm vi bảo vệ tính từ mép đỉnh bờ sông thiết kế trở ra là 10m.
c) Từ huyện Thanh Trì đến đường vành đai 4 (từ điểm C đến điểm D) dài khoảng 11,8 km:
- Những đoạn sông hình thành bờ đê: phạm vi bảo vệ tính từ chân mái ngoài bờ đê trở ra là 5m;
- Những đoạn sông không hình thành bờ đê: phạm vi bảo vệ tính từ tim sông trở ra phía không hình thành bờ đê là 50m.
d) Từ đường vành đai 4 đến hết địa phận hành chính thành phố Hà Nội (từ điểm D đến điểm E) dài khoảng 31 km:
- Quy mô mặt cắt sông Nhuệ được xác định tại Quyết định số 2093/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp trục chính hệ thống sông Nhuệ (đoạn từ vành đai 4 đến hết hệ thống), thành phố Hà Nội;
- Phạm vi bảo vệ tính từ chân mái ngoài bờ đê thiết kế trở ra là 5m.
3.2.2. Chỉ giới hành lang bảo vệ:
Chỉ giới hành lang bảo vệ (bờ tả đi qua các điểm: AT1 đến AT23, BT1 đến BT37, CT1 đến CT20, DT1 đến DT15, ET; bờ hữu đi qua các điểm: AH1 đến AH22, BH1 đến BH33, CH1 đến CH20, DH1 đến DH16, EH): được xác định trên cơ sở tim sông, phạm vi bảo vệ, điều kiện khống chế và được thể hiện cụ thể tại bản vẽ chỉ giới hành lang bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ do viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và được phê duyệt kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các ngành, các cấp liên quan.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi Sông Nhuệ, Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội và Ủy ban nhân dân các quận, huyện: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hà Đông, Thanh Trì, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa công bố công khai hồ sơ bản vẽ chỉ giới hành lang bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ được phê duyệt kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
b) Tổ chức cắm mốc giới và công bố công khai chỉ giới hành lang phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ, bàn giao cho Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ và chính quyền các địa phương quản lý theo quy định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hà Đông, Thanh Trì, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có công trình đi qua; Chủ tịch, Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ chịu trách nhiệm tổ chức quản lý mốc giới, quản lý các công trình xây dựng tuân thủ theo bản vẽ chỉ giới hành lang bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ và hồ sơ cắm mốc giới ngoài thực địa được phê duyệt; kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo thẩm quyền.
3. Giao các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các quận, huyện: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hà Đông, Thanh Trì, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa; Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội cập nhật quy mô, chỉ giới hành lang bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ khi triển khai lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch chi tiết có liên quan để thống nhất công tác quản lý quy hoạch xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính; Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội; Chủ tịch, Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hà Đông, Thanh Trì, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có công trình đi qua; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2020 ban hành Kế hoạch Truyền thông về phòng, chống thiên tai - Chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu từ cộng đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/09/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Làng Trẻ em mồ côi Hà Tĩnh trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 937/QĐ-TTg năm 2018 về hỗ trợ lương thực cho công tác bảo vệ, phát triển rừng tại tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 937/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2017-2020 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 2093/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2015 của Dự án “Phòng chống bệnh truyền nhiễm khu vực tiểu vùng sông Mê Kông - giai đoạn II” Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy chế phối hợp công tác giữa Sở Y tế với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và giữa Trung tâm Y tế, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp huyện với Phòng Y tế Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Thông tư 45/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 31/07/2009
Quyết định 937/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt quy hoạch tiêu nước hệ thống sông Nhuệ Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Quyết định 937/QĐ-TTg năm 2008 thành lập tổ công tác chỉ đạo xây dựng đề án cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững đối với các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2007 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về phát triển kinh tế biển và đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế từ nay đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 15/09/2007 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 225/QĐ-UB năm 1991 ủy quyền cho Trưởng Ban quản lý ruộng đất thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/07/1991 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 225/QĐ-UB năm 1987 ban hành tiêu chuẩn địa phương về: Mâm nhôm - Ký hiệu 53 TVC 130 – 87 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/11/1987 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 225/QĐ-UB năm 1985 ban hành 3 tiêu chuẩn địa phương về vải sợi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/12/1985 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 225/QĐ-UB năm 1980 về chế độ hoạt động đối với cơ quan Tổng Lãnh sự Cộng hòa dân chủ Đức tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/06/1980 | Cập nhật: 28/11/2009