Quyết định 5152/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Số hiệu: | 5152/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 21/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5152/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10;
Căn cứ Thông báo số 498/TB-VP ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Nội dung kết luận của đồng chí Nguyễn Hữu Tín, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về quá trình triển khai quy hoạch, quản lý quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng trái phép tại Khu C30 thuộc Phường 6, quận Tân Bình và Phường 14, Quận 10;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình;
Căn cứ Công văn số 4289/UBND-ĐTMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về xem xét việc sử dụng lô đất B10 tại Khu C30, Phường 14, Quận 10 để xây dựng trụ sở Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2935/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 9 năm 2014 và Công văn số 2934/SQHKT-QHKV1 ngày 03 tháng 9 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Ranh giới khu đất điều chỉnh quy hoạch: Khu quy hoạch thuộc một phần Phường 14, quận 10 và một phần Phường 6, quận Tân Bình.
- Ranh giới khu đất được giới hạn như sau:
+ Phía Đông: giáp khu cư xá Bắc Hải, Phường 15, Quận 10.
+ Phía Tây: giáp đường Lý Thường Kiệt.
+ Phía Nam: giáp trường Đại học Bách khoa và Xí nghiệp dược phẩm.
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư Phường 6, quận Tân Bình.
- Quy mô diện tích khu nghiên cứu quy hoạch: 40,95 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: thương mại dịch vụ, sản xuất kỹ thuật cao, kinh doanh dịch vụ chuyên ngành bưu chính viễn thông và công nghệ sản xuất.
- Công trình công cộng phục vụ chung, dịch vụ đô thị.
- Công viên cây xanh tập trung.
- Nhà ở phục vụ chương trình chỉnh trang đô thị, tái định cư trên địa bàn Quận 10 và quận Tân Bình, nhà ở công vụ, nhà ở xã hội,...
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân Quận 10 (Chủ đầu tư: Ban quản lý Đầu tư Xây dựng công trình Quận 10).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố).
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng giao thông tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10 đã được phê duyệt và theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
5.2. Dân số quy hoạch: 8.200 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
A |
Dân số |
người |
8.200 |
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
49,94 |
C |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
22,44 |
D |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
m2/người |
|
1 |
Đất nhóm nhà ở |
m2/người |
7,10 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
m2/người |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây mới (thấp tầng) |
m2/người |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
2,65 |
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
m2/người |
3,81 |
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
13,54 |
|
|
m2/người |
8,89 |
E |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
5 |
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực |
% |
30,1 |
6 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
7 |
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
8 |
Tiêu chuẩn cấp điện |
Kwh/người/năm |
2.500 |
9 |
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,2 |
F |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|
|
10 |
Mật độ xây dựng chung |
% |
23,46 |
11 |
Hệ số sử dụng đất toàn khu |
lần |
2,62 |
12 |
Tầng cao xây dựng |
tầng |
|
|
Tầng cao tối thiểu |
tầng |
1 |
|
Tầng cao tối đa |
tầng |
20 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
6.1.1. Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở như sau:
a. Đơn vị ở 1: vị trí ở phía Bắc khu quy hoạch thuộc Phường 6, quận Tân Bình, giới hạn như sau:
+ Phía Đông: giáp khu cư xá Bắc Hải, Phường 15, Quận 10.
+ Phía Tây: giáp đường Lý Thường Kiệt.
+ Phía Nam: giáp đường Bắc Hải.
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư Phường 6, quận Tân Bình.
- Tổng diện tích: 190.900 m2.
- Dân số dự kiến: 2.930 người.
- Tính chất là văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ, giáo dục, khu dân cư hiện hữu, nhà ở xã hội và tái định cư, công trình dịch vụ cấp đơn vị ở và công trình dịch vụ cấp Thành phố.
- Bảng cân bằng đất đai đơn vị ở 1:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Bình quân (m2/người) |
A |
Đất các đơn vị ở |
49.647 |
100,00 |
16,94 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
19.079 |
38,43 |
6,51 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
1.247 |
2,51 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng) |
882 |
1,78 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng) |
16.950 |
34,14 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
12.182 |
24,54 |
4,16 |
|
- Đất hành chính |
1.000 |
2,01 |
|
|
- Đất giáo dục |
11.182 |
22,52 |
|
|
+ Trường tiểu học |
9.182 |
18,49 |
|
|
+ Trường mầm non |
2.000 |
4,03 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
3.573 |
7,20 |
1,22 |
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
14.813 |
29,84 |
5,06 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
60.253 |
|
|
5 |
Đất công trình công cộng (trường trung học phổ thông xây mới) |
9.826 |
|
|
6 |
Đất giao thông đối ngoại |
20.576 |
|
|
7 |
Đất công trình công cộng (tòa án) |
2.500 |
|
|
8 |
Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ |
14.773 |
|
|
9 |
Cao ốc văn phòng và nhà công vụ |
12.578 |
|
|
|
Tổng cộng |
109.900 |
|
37,51 |
b. Đơn vị ở 2: vị trí ở phía Nam khu quy hoạch thuộc Phường 14, Quận 10, giới hạn như sau:
+ Phía Đông: giáp khu cư xá Bắc Hải, Phường 15, Quận 10.
+ Phía Tây: giáp đường Lý Thường Kiệt.
+ Phía Nam: giáp trường Đại học Bách khoa và Xí nghiệp dược phẩm.
+ Phía Bắc: giáp đường Bắc Hải.
- Tổng diện tích : 299.600 m2.
- Dân số dự kiến: 5.270 người.
- Tính chất là văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ, giáo dục, khu công nghiệp kỹ thuật cao, công viên cây xanh tập trung và trung tâm văn hóa, khu dân cư hiện hữu, nhà ở xã hội và tái định cư, công trình dịch vụ cấp đơn vị ở và công trình dịch vụ cấp Thành phố.
- Bảng cân bằng đất đai đơn vị ở 2:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Bình quân (m2/người) |
A |
Đất các đơn vị ở |
134.396 |
100,00 |
25,50 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
39.138 |
29,12 |
7,43 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
5.438 |
4,05 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng) |
7.964 |
5,93 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cao tầng) |
7.560 |
5,63 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng) |
18.176 |
13,52 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
9.524 |
7,09 |
1,81 |
|
- Đất giáo dục |
9.524 |
7,09 |
|
|
+ Trường tiểu học |
4.208 |
3,13 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở |
1.316 |
0,98 |
|
|
+ Trường mầm non |
4.000 |
2,98 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
27.675 |
20,59 |
5,25 |
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
58.059 |
43,20 |
11,02 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
165.204 |
|
|
6 |
Đất giao thông đối ngoại |
29.023 |
|
|
8 |
Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ |
94.963 |
|
|
10 |
Đất công nghiệp kỹ thuật cao |
12.900 |
|
|
11 |
Đất công trình công cộng cấp khu vực (trụ sở phòng cháy, chữa cháy) |
1.796 |
|
|
12 |
Đất công trình công cộng (trung tâm văn hóa Quận 10) |
10.000 |
|
|
13 |
Đất y tế hiện hữu (bệnh viện bưu điện) |
9.683 |
|
|
14 |
Đất văn hóa thể dục thể thao |
6.448 |
|
|
15 |
Đất sử dụng hỗn hợp |
391 |
|
|
|
Tổng cộng |
299.600 |
|
56,85 |
6.1.2. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở, bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (184.434 m2, chiếm 45,04% diện tích toàn khu quy hoạch).
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): 58.217 m2, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu cao tầng (chung cư) được giữ lại diện tích là 7.560 m2, mật độ xây dựng 40%, tầng cao xây dựng 9 tầng.
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định dọc theo đường Lý Thường Kiệt, đường số 7 được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tổng diện tích là 6.685 m2, mật độ xây dựng 90%, tầng cao xây dựng 1 - 4 tầng.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới tổng diện tích 8.846 m2, mật độ xây dựng 80 - 85%, tầng cao xây dựng 1 - 6 tầng.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 22.097 m2, bao gồm:
- Khu chức năng hành chính và nhà văn hóa xây mới diện tích 1.000 m2 (trụ sở Phường 6, quận Tân Bình).
- Khu chức năng giáo dục tổng diện tích 20.706 m2, trong đó:
+ Trường tiểu học hiện hữu: 1.660 m2 (tiểu học Nguyễn Gia Thiều).
+ Trường tiểu học hiện hữu: 4.208 m2 (tiểu học Võ Trường Toản).
+ Trường tiểu học xây mới: 7.522 m2.
+ 02 trường mầm non xây mới diện tích khoảng 6.000 m2.
+ Trường trung học cơ sở xây mới: 1.316 m2 (diện tích thuộc khu quy hoạch).
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng: Tổng diện tích 31.248 m2 (trong đó khu B4 có diện tích 24.368 m2 là công viên cây xanh sử dụng công kết hợp với hồ nước cảnh quan có các tầng hầm phía dưới (một phần tầng ngầm bố trí hầm chứa nước, bãi đậu xe kết hợp thương mại dịch vụ).
a.4. Mạng lưới đường giao thông nội bộ: diện tích 72.872 m2.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích các khu chức năng ngoài đơn vị: 225.457 m2, chiếm 55,06% diện tích toàn khu quy hoạch, bao gồm:
b.1. Khu chức năng y tế hiện hữu: diện tích 9.683 m2 (bệnh viện bưu điện).
b.2. Đất giáo dục (trường trung học phổ thông): diện tích 9.826 m2.
b.3. Đất giao thông đối ngoại: diện tích 49.599 m2.
b.4. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp Thành phố: diện tích 2.500 m2.
b.5. Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ: diện tích 109.736 m2.
b.6. Đất văn phòng và nhà công vụ: diện tích 12.578 m2.
b.7. Đất công nghiệp kỹ thuật cao: diện tích 12.900 m2.
b.8. Đất công trình công cộng (trung tâm văn hóa Quận 10): diện tích 10.000 m2.
b.10. Đất văn hóa thể dục thể thao: diện tích 6.448 m2.
b.11. Đất công trình công cộng (trạm xử lý nước thải): diện tích 1.796 m2.
b.12. Khu sử dụng hỗn hợp: diện tích 391 m2 (theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500).
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
- Bảng cân bằng sử dụng đất và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn khu: (quy mô dân số 8.200 người)
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Bình quân (m2/người) |
A |
Đất các đơn vị ở |
184.043 |
100,00 |
22,44 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
58.217 |
31,63 |
7,10 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
6.685 |
3,63 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng) |
8.846 |
4,81 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cao tầng) |
7.560 |
4,11 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng) |
35.126 |
19,09 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
21.706 |
11,79 |
2,65 |
|
- Đất hành chính |
1.000 |
0,54 |
|
|
- Đất giáo dục |
20.706 |
11,25 |
2,53 |
|
+ Trường tiểu học |
13.390 |
7,28 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở |
1.316 |
0,72 |
|
|
+ Trường mầm non |
6.000 |
3,26 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
31.248 |
16,98 |
3,81 |
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
72.872 |
39,60 |
8,89 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
225.457 |
|
|
5 |
Đất công trình công cộng (trường trung học phổ thông xây mới) |
9.826 |
|
|
6 |
Đất giao thông đối ngoại |
49.599 |
|
|
7 |
Đất công trình công cộng (tòa án) |
2.500 |
|
|
8 |
Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ |
109.736 |
|
|
9 |
Cao ốc văn phòng và nhà công vụ |
12.578 |
|
|
10 |
Đất công nghiệp kỹ thuật cao |
12.900 |
|
|
11 |
Đất công trình công cộng cấp khu vực (trạm xử lý nước thải) |
1.796 |
|
|
12 |
Đất Công trình công cộng (trung tâm văn hóa Quận 10) |
10.000 |
|
|
13 |
Đất y tế hiện hữu (bệnh viện bưu điện) |
9.683 |
|
|
14 |
Đất văn hóa thể dục thể thao |
6.448 |
|
|
15 |
Đất sử dụng hỗn hợp |
391 |
|
|
|
Tổng cộng |
409.500 |
|
49,94 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Khu ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
||||||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất |
Diện tích (m2) |
Dân số (người) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/ng) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
|||
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích 109.900 m2; dân số dự kiến 2.930 người) |
1 |
Đất đơn vị ở |
|
49.647 |
|
16,94 |
|
|
|
|
1.1 |
Đất nhóm nhà ở |
|
19.079 |
2.930 |
6,51 |
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
A6 |
1.247 |
70 |
17,81 |
85 |
2 |
4 |
3,4 |
|
|
- đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng) |
A3 |
882 |
50 |
17,64 |
80 |
2 |
6 |
4 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng) |
|
16.950 |
2.810 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xã hội |
A2.2 |
8.342 |
1.225 |
6,81 |
35 |
8 |
20 |
7 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở tái định cư |
A9 |
8.608 |
1.585 |
5,43 |
35 |
8 |
20 |
7 |
|
1.2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
|
12.182 |
|
4,16 |
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
11.182 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
+ Đất giáo dục hiện hữu (tiểu học Nguyễn Gia Thiều) |
A1 |
1.660 |
|
|
40 |
2 |
4 |
1,6 |
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu học) |
A2.1 |
7.522 |
|
|
40 |
2 |
4 |
1,6 |
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm non) |
A9.1 |
2.000 |
|
|
35 |
1 |
3 |
1,05 |
|
|
- Đất hành chính - văn hóa (xây mới) |
A4 |
1,000 |
|
|
35 |
2 |
5 |
1,75 |
|
1.3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
A9.2, A10.1 |
3.573 |
|
1,22 |
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
14.813 |
|
5,06 |
|
|
|
|
|
2 |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
60.253 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất công trình công cộng (trường trung học phổ thông xây mới) |
A5 |
9.826 |
|
|
35 |
2 |
5 |
1,75 |
|
2.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
20.576 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất công trình công cộng (tòa án) |
A2.3 |
2.500 |
|
|
35 |
2 |
5 |
1,75 |
|
2.4 |
Đất văn phòng, giao dịch và thương mại dịch vụ |
|
14.773 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ hiện hữu |
A6.1 |
167 |
|
|
85 |
2 |
4 |
3,4 |
|
|
- Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ xây mới |
|
14.606 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cao ốc văn phòng |
A7 |
11.018 |
|
|
30 |
10 |
15 |
4,5 |
|
|
+ Trung tâm thương mại văn phòng kinh doanh dịch vụ |
A10 |
3.588 |
|
|
30 |
10 |
16 |
4,8 |
|
2.5 |
Cao ốc văn phòng và nhà công vụ |
A8 |
12.578 |
|
|
30 |
10 |
14 |
4,2 |
|
Đơn vị ở 2 (diện tích 299 600 m2; dân số dự kiến 5.270 người) |
1 |
Đất đơn vị ở |
|
134.396 |
|
25,50 |
|
|
|
|
1.1 |
Đất nhóm nhà ở |
|
39.138 |
5.270 |
7,43 |
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
|
5.438 |
285 |
19,08 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
B13 |
2.181 |
110 |
19,83 |
85 |
2 |
4 |
3,4 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
B22 |
3.257 |
175 |
18,61 |
85 |
2 |
4 |
3,4 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng) |
|
7.964 |
540 |
5,96 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng) |
B29 |
3.220 |
300 |
10,73 |
85 |
2 |
4 |
3,4 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng) |
B23 |
4.235 |
200 |
21,18 |
85 |
2 |
4 |
3,4 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng) |
B30 |
509 |
40 |
12,73 |
85 |
2 |
4 |
3,4 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cao tầng) |
B14 |
7.560 |
795 |
9,51 |
40 |
|
9 |
3,6 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng) |
|
18.176 |
3.650 |
4,98 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở tái định cư |
B24 |
3.750 |
795 |
4,72 |
35 |
10 |
18 |
6,3 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở tái định cư |
B25 |
3.990 |
845 |
4,72 |
35 |
10 |
18 |
6,3 |
|
|
+ đất nhóm nhà ở xã hội |
B31 |
10.436 |
2.010 |
5,19 |
35 |
10 |
20 |
7 |
|
1.2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
|
9.524 |
|
1,81 |
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
9.524 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (tiểu học Võ Trường Toản) |
B21 |
4.208 |
|
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Tố) |
B30.1 |
1.316 |
|
|
35 |
2 |
4 |
1,4 |
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm non) |
B31.1 |
4.000 |
|
|
35 |
1 |
3 |
1,05 |
|
1.3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
27.675 |
|
5,25 |
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
B4 |
24.368 |
|
|
5 |
|
1 |
0,05 |
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
B12 |
304 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
B15 |
2.473 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
B30.2 |
530 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
58.059 |
|
11,02 |
|
|
|
|
|
2 |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
165.204 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
29.023 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ |
|
94.963 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ hiện hữu. |
|
50.059 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm thương mại văn phòng kinh doanh dịch vụ |
B1 |
23.930 |
|
|
30 |
10 |
16 |
4,8 |
|
|
+ Trung tâm thương mại văn phòng kinh doanh dịch vụ |
B11 |
18.053 |
|
|
30 |
10 |
18 |
5,4 |
|
|
+ Văn phòng giao dịch |
B6 |
2.137 |
|
|
35 |
8 |
10 |
3,5 |
|
|
+ Văn phòng giao dịch |
B9 |
2.056 |
|
|
35 |
8 |
10 |
3,5 |
|
|
+ Văn phòng làm việc và giao dịch |
B19* |
955 |
|
|
35 |
8 |
12 |
4,2 |
|
|
+ Văn phòng làm việc và giao dịch |
B19 |
1.199 |
|
|
35 |
8 |
12 |
4,2 |
|
|
+ Văn phòng làm việc và giao dịch |
B20 |
1.729 |
|
|
35 |
8 |
12 |
4,2 |
|
|
- Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ xây mới |
|
44.904 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Văn phòng giao dịch |
B9* |
2.074 |
|
|
35 |
10 |
16 |
5,6 |
|
|
+ Văn phòng giao dịch |
B17 |
10.000 |
|
|
30 |
10 |
16 |
4,8 |
|
|
+ Văn phòng giao dịch |
B18.1 |
13.613 |
|
|
30 |
10 |
16 |
4,8 |
|
|
+ Trung tâm thương mại văn phòng kinh doanh dịch vụ |
B26 |
17.680 |
|
|
30 |
10 |
20 |
6 |
|
|
+ Văn phòng dịch vụ |
B28 |
1.537 |
|
|
30 |
10 |
12 |
3,6 |
|
2.4 |
Đất công nghiệp kỹ thuật cao |
|
12.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất công nghiệp kỹ thuật cao hiện hữu |
B16 |
6.500 |
|
|
50 |
3 |
5 |
2,5 |
|
|
- Đất công nghiệp kỹ thuật cao xây mới |
B18 |
6.400 |
|
|
30 |
10 |
16 |
4,8 |
|
2.5 |
Đất công trình công cộng (trạm xử lý nước thải) |
B10 |
1.796 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
2.6 |
Đất công trình công cộng (trung tâm văn hóa Quận 10) |
B5 |
10.000 |
|
|
35 |
2 |
5 |
1,7 |
|
2.7 |
Đất y tế hiện hữu (bệnh viện bưu điện) |
B8 |
9.683 |
|
|
40 |
2 |
4 |
1,6 |
|
2.8 |
Đất văn hóa thể dục thể thao |
B7 |
6.448 |
|
|
50 |
2 |
5 |
2,5 |
|
2.9 |
Đất sử dụng hỗn hợp |
B30.3 |
391 |
|
|
Theo quy hoạch 1/500 được duyệt |
||||
|
|
Tổng cộng |
|
409.500 |
8.200 |
49,94 |
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Diện tích các lô đất A7, A8, A9, A10, B5, B5*, B6, B9, B9*, B10, B15, B31 được tính theo ranh hành lang kỹ thuật (đã trừ hành lang kỹ thuật) của tuyến đường trên cao số 2 và số 3.
- Đất giáo dục: không bố trí lớp học tại tầng 3 đối với trường mầm non và tầng 4 đối với trường tiểu học.
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tạo nên tiền đề cho việc hình thành một không gian tiện nghi hiện đại phù hợp với những khuynh hướng phát triển trong tương lai. Nội dung quy hoạch sẽ căn cứ trên mô hình chung về quy hoạch tổ chức khu dân cư và điều kiện thực tế phát triển xã hội - kinh tế khu vực;
- Sự phân bố các khu chức năng phù hợp với tính chất hoạt động, đồng thời đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các khu vực này trong hoạt động tổng thể vùng xung quanh;
- Quy mô các quỹ đất công trình công cộng được xác định, cân đối trên mối quan hệ phục vụ nội vi nghiên cứu quy hoạch và kế cận;
- Các công trình thương mại dịch vụ - văn phòng giao dịch tập trung trên các tuyến đường lớn như đường Lý Thường Kiệt, đường Bắc Hải, đường Thành Thái.
- Công trình phúc lợi công cộng tập trung thành cụm nằm xen cài trong khu dân cư.
- Khu nhà ở nằm dọc theo ranh quy hoạch, tiếp giáp với khu dân cư hiện hữu tạo không gian chuyển tiếp giữa khu đô thị hiện đại và khu dân cư hiện hữu.
- Tạo không gian thoáng bằng khu công viên tập trung, ngoài ra còn có những khoảng hoa viên, tiểu cảnh cây xanh trong khu ở.
7.1. Khu ở:
- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên kế hình thức màu sắc kiến trúc công trình phải hài hòa, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên và tâm lý sử dụng của người ở. Tầng cao của khu dân cư hiện hữu tùy theo diện tích căn hộ và phải tuân thủ theo quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Về kiến trúc nhà ở xây dựng phải đảm bảo theo đúng các quy định quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã ban hành.
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn hài hòa với công trình, phù hợp với chức năng sử dụng, góp phần tạo bộ mặt cảnh quan cho khu vực. Đối với công trình thấp tầng tường rào phải thoáng đẹp và phù hợp với cảnh quan chung. Không sử dụng màu tối, sẫm cho các công trình cao tầng phải đảm bảo theo đúng các quy định quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã ban hành.
7.2. Công trình công cộng:
7.2.1. Các khu thương mại - dịch vụ:
- Là các công trình điểm nhấn cho khu vực, xây dựng các khối cao tầng, kiến trúc công trình phải phù hợp với chức năng. Khu vực này sẽ tạo thành quần thể các công trình cao tầng, các không gian xanh với các loại hình kiến trúc mang tính hiện đại.
- Thiết kế công trình phải phân rõ luồng hàng, luồng người, màu sắc trang nhã không sử dụng màu đen, màu sẫm. Phải bố trí bãi đậu xe phù hợp với quy mô công trình. Công trình quay mặt ra đường chính, khoảng lùi tối thiểu 6m đối với đường phụ (lộ giới ≤ 16m) và 10m đối với đường chính (lộ giới > 16m).
- Các công trình có tầng hầm, phần nổi tầng hầm tính đến sàn tầng trệt không quá 1,2m so với cao độ vỉa hè. Vị trí đường xuống tầng hầm (ram dốc) cách ranh lộ giới tối thiểu 3m.
- Các biển báo và quảng cáo phải phù hợp với mỹ quan đô thị không được bố trí che khuất các công trình kiến trúc. Không nên bố trí hình ảnh động trên các tuyến đường lớn để tạo sự mất tập trung khi lưu thông, nên bố trí tại các quảng trường.
- Khi thiết kế xây dựng công trình, tổ chức sân bãi, cây xanh trong khuôn viên cần tuân thủ quy chuẩn xây dựng Việt Nam, cần đảm bảo cho người tàn tật sử dụng thuận tiện.
7.2.2. Khu giáo dục:
- Gồm 02 trường tiểu học Nguyễn Gia Thiều và Võ Trường Toản đều là các công trình hiện hữu giữ lại, sẽ được nâng cấp, cải tạo trang thiết bị, cơ sở vật chất, bố trí thêm sân chơi, trồng thêm cây bóng mát nâng cao diện tích mảng xanh cho công trình.
- Các công trình giáo dục xây mới sẽ được thiết kế và xây dựng loại hình kiến trúc hiện đại phù hợp với khu vực.
- Công trình phải bố trí bãi tập kết xe và người trước cổng: cổng và phần rào 2 bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới khu đất, tạo thành chỗ tập kết có chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu bằng 2 lần chiều rộng của cổng.
7.2.3. Khu trung tâm văn hóa:
- Là khu trung tâm văn hóa của quận diện tích khoảng 10.000 m2, mật độ xây dựng khoảng 35% và tầng cao tối đa khoảng 5 tầng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt vui chơi trên địa bàn quận.
- Khoảng lùi công trình tối thiểu khoảng 7m.
7.3. Công viên cây xanh:
- Công viên cây xanh tập trung bố trí tại khu vực trung tâm trên đường Bắc Hải nhằm tạo không gian mở cho các công trình thương mại dịch vụ - văn phòng giao dịch cao tầng xung quanh. Đây là khoảng không gian cây xanh cổ thụ tạo bóng mát và hồ nước cảnh quan giúp cải tạo vi khí hậu của khu vực. Đồng thời kết hợp với khu trung tâm văn hóa Quận 10 tạo thành khu công viên văn hóa, tạo điều kiện cho việc vui chơi giải trí trên địa bàn Quận 10.
- Trong công viên các khu vực tĩnh và động được bố trí riêng biệt cách nhau bởi trục đường chính của khu vực nhưng vẫn có sự liên hoàn với nhau thông qua các đường đi đạo và các quảng trường nhỏ. Bố trí các công trình kiến trúc có kiểu dáng và màu sắc hài hòa với việc quy hoạch tổ chức cây xanh;
- Phủ kín cây xanh trên các tuyến giao thông, cây ven đường trồng cây thân thẳng tán cao tránh việc hạn chế tầm nhìn khi lưu thông. Trong công viên cần bố trí nhiều loại cây khác nhau theo từng mục đích, vườn hoa nhiều màu sắc tạo sự sinh động. Tránh trồng các loại cây có nhựa độc, cây có gai,...
- Tổ chức các đường dạo kết hợp bố trí cây xanh - hoa cảnh có màu sắc thay đổi, tạo góc nhìn theo không gian “đóng - mở” có cảnh quan sinh động và mỹ quan cho khu vực; Tận dụng những mảng cây xanh hoa cảnh được tổ chức theo chủ đề và mặt nước tạo sự chuyển tiếp giữa các khu.
- Khu hoa viên nhóm ở: tận dụng các không gian xanh trong khu chung cư mới, các khu thương mại dịch vụ để tổ chức các khu hoa viên, đây là khu vực phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của người dân. Trong các khu hoa viên này bố trí các sân tập nhỏ, các khoảng không gian nghỉ ngơi với các vườn hoa và ghế đá, các phù điêu mang tích mỹ quan.
7.4. Các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm nhấn:
- Khu vực nghiên cứu được xác định là khu cửa ngõ, là trung tâm đầu mối phía Tây - Bắc của quận. Trên các tuyến đường Lý Thường Kiệt, đường Thành Thái, đường Bắc Hải là các tuyến cảnh quan của khu vực sẽ bố trí các công trình cao ốc văn phòng với khối bệ là các trung tâm thương mại dịch vụ chuyên ngành, khối tháp là các công trình văn phòng giao dịch, dịch vụ. Đặc biệt đường Lý Thường Kiệt là tuyến giao thông nối liền nối từ sân bay Tân Sơn Nhất vào trung tâm Thành phố trên tuyến đường này các công trình xây dựng phải có kiến trúc hiện đại, hoành tráng.
- Điểm nhấn của Khu C30 tập trung trên các tuyến đường Lý Thường Kiệt, đường Thành Thái, đường Bắc Hải là các công trình xây mới cao tầng như khu thương mại dịch vụ, sản xuất kỹ thuật cao, kinh doanh dịch vụ chuyên ngành bưu chính viễn thông và công nghệ sản xuất, khu công trình công cộng cấp thành phố,..., khu vực này được xây dựng cao tầng với kiến trúc hiện đại, giảm mật độ xây dựng, tạo những không gian xanh xen cài.
7.5. Các yêu cầu tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
- Hệ thống giao thông là một yếu tố nền cho cảnh quan khu quy hoạch, được thiết kế hợp lý cho lưu thông và hài hòa trong bố cục. Quy định các góc vạt của từng ô phố để đảm bảo tầm nhìn thông thoáng; trồng cây dọc theo vỉa hè, màu sắc, độ cao, dáng cây,.... để tạo nên một sự hài hòa trong cảnh quan.
- Tổ chức công viên cây xanh và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.
- Trong công viên các khu vực tĩnh và động được bố trí riêng biệt, cách nhau bởi trục đường chính của công viên nhưng vẫn có sự liên hoàn với nhau thông qua các đường đi dạo và các quảng trường nhỏ. Bố trí các công trình kiến trúc có kiểu dáng và màu sắc hài hòa với việc quy hoạch tổ chức cây xanh.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
8.1. Giao thông đường bộ đối ngoại: dài 1.186m gồm tuyến đường Bắc Hải, đường Thành Thái, đường trên cao số 2 trên hành lang đường Bắc Hải, đường trên cao số 3 trên hành lang đường Thành Thái.
Tuyến đường chính đối ngoại dự kiến 4 - 5 làn xe, lộ giới 30m - 54,5m.
8.2. Nút giao thông: có 2 nút giao thông
- Nút giao đường Bắc Hải - đường Thành Thái: tổ chức nút giao nhau khác mức 3 tầng: tầng 1 gồm đường Bắc Hải, đường Thành Thái, tổ chức vòng xoay; tầng 2 gồm đường trên cao số 3 trên hành lang đường Thành Thái, đường vòng nhánh đường rẽ phải để nhập dòng và tròn dòng; tầng 3 gồm đường trên cao số 2 trên hành lang đường Bắc Hải. Bán kính khống chế R = 50 - 53m.
- Nút giao đường Bắc Hải - đường Lý Thường Kiệt: tổ chức giao nhau cùng mức vòng xoay và tiểu đảo rẽ phải. Bán kính khống chế R = 43m.
- Các giao lộ khác được tổ chức giao nhau giao cắt cùng mức, với bán kính triền lề Rmin = 12m.
8.3. Bãi đậu xe:
- Bãi đậu xe dự kiến được bố trí trong công trình, chủ yếu tại các khu chức năng công trình công cộng (thương mại, dịch vụ, y tế, giáo dục).
- Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ từ 0 - 6m tùy theo chức năng sử dụng đất và tầng cao công trình.
- Các tuyến đường được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới với kết cấu bê tông nhựa.
- Diện tích giao thông chung: 122.500 m2, Trong đó:
+ Diện tích lòng đường: 59.855 m2.
+ Diện tích lề đường và dải phân cách: 49.954 m2.
+ Diện tích nút giao thông: 12.691 m2.
8.4. Đường giao thông nội bộ: dài 4.516 m (gồm các tuyến đường Thành Thái nối dài, đường Tam Đảo nối dài, đường số 3, đường số 4, đường số 5, đường số 6, đường số 7, đường số 8, đường số 9, đường số 10, đường số 11, đường số 12, đường số 13 và đường số 14).
- Tuyến đường đối nội (đường khu vực, đường nội bộ) dự kiến 2 - 4 làn xe, lộ giới 12-28m.
- Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10 được duyệt, ngoài tuyến đường hiện hữu (đường Bắc Hải và đường Thành Thái) và các tuyến đường khu vực và đường nội bộ (đường số 6, đường số 7, đường số 11) được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy định, dự kiến xây dựng mới các tuyến đường chính và đường nội bộ bổ sung mạng lưới đường hiện hữu gồm đường trên cao số 2 trên hành lang đường Bắc Hải, đường trên cao số 3 trên hành lang đường Thành Thái, đường Tam Đảo nối dài, đường số 3, đường số 4, đường số 6 nối dài, đường số 7 nối dài, đường số 8, đường số 9, đường số 10, đường số 11 nối dài, đường số 12, đường số 13 và đường số 14.
- Chiều rộng lòng đường bình quân 10,7 m (tính trong ranh nghiên cứu).
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 12m - 54,5m.
- Bảng tổng hợp đường giao thông:
STT |
Tên đường |
Chiều dài |
Mặt cắt ngang đường quy hoạch (mét) |
Lộ giới |
Ký hiệu |
||
(mét) |
Lề trái |
Lòng đường |
Lề phải |
(mét) |
Mặt cắt |
||
A |
Đường đối ngoại |
1.186 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường trên cao số 2 (đoạn ngoài hành lang đường Bắc Hải) |
175 |
7 |
17,5 |
7 |
31,5 |
1 - 1 |
2 |
Đường trên cao số 2 (đoạn trong hành lang đường Bắc Hải) |
438 |
17,25 |
8 - (4) - 8 |
17,25 |
54,5 |
2" - 2" |
3 |
Đường Bắc Hải (đoạn ngoài hành lang đường trên cao) |
210 |
6 |
18 |
6 |
30 |
2 - 2 |
4 |
Đường trên cao số 3 (đoạn trong hành lang đường Thành Thái) |
363 |
5,75 |
8 - (4) - 8 |
5,75 |
31,5 |
2' - 2’ |
B |
Đường đối nội |
4.358 |
|
|
|
|
|
5 |
Đường Thành Thái nối dài |
207 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
4 - 4 |
6 |
Đường Tam Đảo |
677 |
4 |
8 |
4 |
16 |
5 - 5 |
7 |
Đường số 3 |
196 |
4 |
8 |
4 |
16 |
5 - 5 |
8 |
Đường số 4 |
599 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
4 - 4 |
9 |
Đường số 6 |
240 |
4 |
8 |
4 |
16 |
5 - 5 |
294 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
4 - 4 |
||
10 |
Đường số 7 |
306 |
4,5 |
11 |
4,5 |
16 |
4 - 4 |
297 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
4 - 4 |
||
11 |
Đường số 8 |
419 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
4 - 4 |
12 |
Đường số 9 |
155 |
3 |
6 |
6 |
12 |
6 - 6 |
105 |
4 |
8 |
4 |
16 |
5 - 5 |
||
13 |
Đường số 10 |
261 |
3 |
6 |
6 |
12 |
6 - 6 |
14 |
Đường số 11 |
181 |
3 |
6 |
6 |
12 |
6 - 6 |
15 |
Đường số 12 |
384 |
4 |
8 |
4 |
16 |
5 - 5 |
16 |
Đường số 13 |
19 |
3 |
6 |
6 |
12 |
6 - 6 |
17 |
Đường số 14 |
18 |
4 |
9,5 - (1) - 9,5 |
4 |
28 |
3 - 3 |
|
Tổng cộng |
5.544 |
|
|
|
|
|
8.5. Mật độ đường:
Diện tích giao thông: 12,25 ha, chiếm tỷ lệ 29,91% diện tích chung. Mật độ chiều dài đường trên diện tích chung là 13,54 km/km2 và mật độ diện tích giao thông trên đầu người là 14,94 m2/người (kể cả giao thông đối ngoại).
9.1. Quan điểm thiết kế đô thị:
- Khu vực quy hoạch nằm tại trung tâm Thành phố có các tuyến giao thông chính đi qua như đường Lý Thường kiệt, đường Bắc Hải, đường Nguyễn Tri Phương tạo cho khu vực có sự linh động, nối kết một cách thuận tiện với các khu vực trung tâm kế cận. Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung thiết kế đô thị đề xuất được các giải pháp phù hợp với quá trình phát triển. Trên các quan điểm thiết kế như sau:
- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10 và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Tân Bình đã được phê duyệt.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm của Nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh,... nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị làm cơ sở cho nội dung đề xuất thiết kế đô thị trong khu vực quy hoạch.
- Đảm bảo các tiện ích cơ bản của đô thị, góp phần nâng cao đời sống của người dân trong khu vực
- Xác lập và tạo lập các đặc trưng đô thị.
- Hình thành môi trường sống và sinh hoạt thân thiện với môi trường, có tính bền vững cao.
9.2. Các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi.
Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với chức năng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị, các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi cho từng tuyến đường như sau:
9.2.1. Đường trên cao số 2:
- Với chức năng quan trọng trong mạng lưới giao thông đô thị của Thành phố Hồ Chí Minh, tuyến đường trên cao có mật độ xe lưu thông lớn, tốc độ cao, kết nối khu vực đô thị trung tâm ra các đô thị vành đai, để đảm bảo hướng nhìn và an toàn cho phương tiện lưu thông khoảng lùi dọc theo tuyến đường trên cao số 2 được quy định như sau:
a. Đối với công trình thương mại dịch vụ:
- Khoảng lùi được xác định tối thiểu 7 (m) tính từ chỉ giới đường đỏ của đường trên cao số 2. Đảm bảo lộ giới của tuyến đường trên cao 31,5 (m) và khu vực nút giao là 54,5 (m)
- Với công trình thương mại - dịch vụ cao từ 6 tầng trở lên, phần đế từ tầng 1 đến tầng 5 có khoảng lùi 7 (m) và từ tầng 6 trở lên có khoảng lùi tối thiểu 10 (m) để tạo trục đường trên cao có tầm nhìn và không gian đảm bảo.
b. Đối với công trình chung cư ở xây mới:
Khoảng lùi đối với khu vực công trình nhà ở chung cư xây dựng mới nằm dọc tuyến đường trên cao số 2 có khoảng lùi tối thiểu 7 (m) đối với phần đế và 10 (m) đối với phần tháp. Không gian bên trong phạm vi khoảng lùi được tận dụng cho đường nội bộ và mảng xanh 2 bên tuyến đường trên cao.
9.2.2. Đường trên cao số 3:
- Với chức năng kết nối các cụm đô thị với khu trung tâm đô thị hiện hữu, đường trên cao số 3 đi qua khu vực quy hoạch tạo nên sự đa dạng về giao thông. Tuy không trực tiếp kết nối với giao thông khu vực quy hoạch, nhưng đường trên cao số 3 sẽ hình thành nên các luồng giao thông đi qua khu vực và tạo sự đa dạng về không gian.
- Khoảng lùi dọc theo tuyến đường trên cao số 3 được quy định như sau:
a. Đối với công trình thương mại dịch vụ:
* Khoảng lùi được xác định tối thiểu 7 (m) tính từ chỉ giới đường đỏ của đường trên cao số 2. Đảm bảo lộ giới của tuyến đường trên cao 31,5 (m).
- Với công trình thương mại - dịch vụ cao từ 6 tầng trở lên, phần đế từ tầng 1 đến tầng 5 có khoảng lùi 7 (m) và từ tầng 6 trở lên có khoảng lùi tối thiểu 10 (m) để tạo trục đường trên cao có tầm nhìn và không gian đảm bảo.
b. Đối với công trình chung cư ở xây mới:
Khoảng lùi đối với khu vực công trình nhà ở chung cư xây dựng mới nằm dọc tuyến đường trên cao số 2 có khoảng lùi tối thiểu 7 (m) đối với phần đế và 10 (m) đối với phần tháp. Khuyến khích công trình có khoảng lùi lớn và hình thành mảng xanh dọc 2 bên tuyến đường trên cao
9.2.3. Các tuyến đường giao thông khác.
Các tuyến đường giao thông ngoài 2 tuyến trên cao, khoảng lùi được quy định như sau:
- Đối với trung tâm thương mại - dịch vụ: khoảng lùi tối thiểu là 7 (m).
- Đối với nhà ở chung cư cao tầng: khoảng lùi tối thiểu là 6 (m).
- Đối với nhà ở thấp tầng: khoảng lùi tối thiểu là 3(m).
- Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức các mảng xanh phù hợp với tầm nhìn của phương tiện lưu thông. Đối với chung cư và trung tâm thương mại, không gian này cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt động của con người trong khu vực.
9.3. Thiết kế cảnh quan không gian đô thị.
9.3.1. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
Khai thác tối đa các loại hình chức năng đô thị trong khu vực quy hoạch để tạo sự đa dạng trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị cũng như hình thành nên sự đặc trưng. Việc tổ hợp các hình khối nhiều loại hình khác nhau tạo yếu tố linh hoạt về không gian, tầng cao, khoảng lùi, độ che phủ, màu sắc và hệ số sử dụng đất.
9.3.2. Tổ chức các trục cảnh quan đô thị.
- Hình thành các trục cảnh quan đặc trưng, sôi nổi, tạo nên sự đặc sắc của khu vực. Phát triển các hệ thống giao thông đối nội và các trục cảnh quan một cách liên tục. Các công trình trên các trục cảnh quan chính được quy định như sau:
+ Các mặt tiền công trình có khối nhô ra nhỏ hơn 2m, hình thức nhẹ nhàng, không cầu kỳ, phức tạp.
+ Khoảng lùi công trình đảm bảo các chỉ tiêu đã nêu ở phần trên.
+ Chiều cao mặt đứng công trình phù hợp với tầm nhìn con người.
+ Cây đường phố có đỉnh sinh trưởng không quá 20 (m).
9.3.3. Thiết kế đô thị các công trình điểm nhấn:
- Thiết lập hệ thống các công trình điểm nhấn là giải pháp để thu hút sự chú ý và khẳng định vị thế của khu vực. Các công trình biểu tượng và điểm nhấn là công trình tượng đài, công trình cao tầng, công trình có giá trị cảnh quan đặc biệt đặt tại vị trí chiến lược để có được sự tập trung về tầm nhìn và có tầm nhìn rộng hoặc từ nhiều phía, như quảng trường hoặc không gian mở lớn.
- Tổ chức các công trình điểm nhấn tại các vị trí giao nhau của tuyến đường trên cao số 2 và số 3, đường trên cao số 2 và đường Lý Thường Kiệt, giữa các tuyến nhìn trong khu vực là cần thiết. Các công trình điểm nhấn yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc và văn hóa.
9.3.4. Thiết kế đô thị các công trình biểu tượng:
- Trụ cầu vòng xoay của nút giao thông tuyến đường trên cao số 2 và 3 sẽ được cách điệu tinh tế thành hình chiếc cổng, với kiến trúc mộc mạc, tạo được sự tương phản với không gian kiến trúc hiện đại lân cận.
- Hình thành biểu tượng cửa ngõ của khu vực quy hoạch bởi hình tượng tháp quan sát, vừa có chức năng hình ảnh đô thị, bên cạnh đó chức năng chính là hệ thống đèn chiếu sáng nút giao thông. Và trên thân của biểu tượng được trang trí đèn nhằm tạo sự đặc trưng thu hút cho các phương tiện lưu thông trên tuyến đường trên cao số 2 từ xa.
9.3.5. Tổ chức mảng xanh đô thị:
Khai thác các không gian rỗng cho mảng xanh, đường dạo tạo nên tính bền vững và môi trường thân thiện là một trong những tiêu chí để hình thành bản sắc đô thị. Với cây xanh mật độ cao, cùng với trung tâm của khu vực quy hoạch được bố trí công viên kết hợp với công trình văn hóa càng làm cho khu vực có thêm nhiều điểm thu hút. Các công trình kiến trúc khai thác phần mái cho các mảng cỏ và cây bụi, tạo ra môi trường thiên nhiên bên trong công trình, vừa đảm bảo chức năng riêng của từng công trình, vừa đem lại hiệu quả về môi trường.
9.3.6. Thiết kế đô thị trong hình thái kiến trúc chủ đạo.
a. Công trình thương mại - dịch vụ:
- Công trình thương mại - dịch vụ là khu vực tập trung con người đông đúc, và cũng là điểm thu hút cư dân bên ngoài, do vậy việc xây dựng các công trình phải có tính thẩm mỹ cao, vừa đặc trưng, vừa hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng.
- Khoảng lùi tối thiểu: 6 m.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc hiện đại, hình khối đơn giản, nhẹ nhàng, tạo sự chuyển tiếp trong không gian chung của đô thị cũng như khu vực lân cận.
- Chiều cao công trình: tầng cao tối đa từ 14 - 25 tầng, chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2m.
- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp.
b. Công trình nhà ở chung cư:
- Nhà ở chung cư là nơi đáp ứng nhu cầu cho chính cư dân khu vực quy hoạch, do vậy việc lựa chọn hình thức kiến trúc phải tạo sự thỏa mái cho con người, không quá cầu kỳ, nhưng phải đảm bảo sự tiện nghi vốn có.
- Khoảng lùi tối thiểu: 7 m.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc Á Đông, vừa có nét đặc trưng, có nét hiện đại.
- Chiều cao công trình: tầng cao tối đa từ 16 -18 tầng.
- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường.
c. Nhà ở cải tạo và xây mới thấp tầng:
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc bản địa đặc trưng, loại hình kiến trúc này sẽ góp phần tạo sự lồng ghép trong sự đa dạng loại hình kiến trúc, góp phần trong việc tạo bản sắc và sự tương phản có ý đồ của khu vực quy hoạch.
- Chiều cao công trình: 4 tầng (theo QCXDVN 03/2012, bao gồm tầng lửng, tầng áp mái và mái che thang), chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2m.
- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng.
- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu thân thiện với môi trường.
d. Công trình hành chính, văn hóa, giáo dục:
- Khoảng lùi tối thiểu: 6 m;
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, tạo thành sự khác biệt trong quần thể kiến trúc chung của toàn đô thị.
- Chiều cao công trình: tầng cao tối đa 6 tầng, chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2m
- Màu sắc công trình: với màu sắc nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính của công trình.
- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu thân thiện với môi trường.
9.4. Thiết kế tiện ích đô thị:
9.4.1. Nguyên tắc thiết kế chung:
- Vỉa hè, thảm thực vật, đồ trang trí, ánh sáng và các vật liệu được đan cài với bản sắc độc đáo về văn hóa và lịch sử của Thành phố. Các đối tượng thành phần được đề xuất cũng theo một tiêu chuẩn cụ thể nhằm tạo nên sự cân bằng và hài hòa của toàn bộ đường phố.
- Không gian mở đô thị cho cộng đồng.
- Xây dựng một đô thị phục vụ cho mọi thành viên trong cộng đồng việc thiết kế cần quan tâm đáp ứng được nhu cầu cụ thể của từng thành viên bao gồm cả những yêu cầu đặc biệt dành cho người tàn tật. Hiện trạng không gian đô thị không có hoặc thiếu tính hệ thống các tiện ích, hè đường dành cho xe lăn. Phương án thiết kế cần thực hiện theo các giải pháp như sau:
a. Chỉ tiêu không gian đô thị:
- Vỉa hè nên có chiều rộng tối thiểu là 2,0 m, chiều cao thoáng đến 2,2 m. Vỉa hè có dốc dọc không quá 6% và dốc ngang không quá 1,5%. Độ cao mặt hè so với mặt đường không quá 12cm.
- Tại những vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè.
- Vị trí các điểm qua đường cần nghiên cứu để tránh ảnh hưởng đến giao thông.
- Cây trên vỉa hè cũng cần phải bố trí hợp lý.
- Bậc thang phải có bề ngang tối thiểu 2,0m, số bước từ 3 đến 12. Bề rộng bậc tối thiểu 35cm và chiều cao bậc tối đa 15cm.
- Độ dốc tối đa của ram dốc là 8%, rộng tối đa 2,0m, và dài tối đa 10,0m
- Cả bậc thang và ram dốc phải được bao quanh bởi tay vịn.
b. Tiêu chí trang trí không gian mở đô thị:
- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
- Các tiện ích phải được đặt phù hợp sao cho người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng.
- Ghế ngồi có chiều cao 40 - 50cm.
- Thùng chứa rác đặt hợp lý.
- Điểm chờ xe bus phải có mái che và không được khuất tầm nhìn.
Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.
9.4.2. Lát vỉa hè, nền đường:
- Xu hướng phát triển đô thị trên thế giới hướng tới mô hình quy hoạch đường phố thân thiện với người đi bộ. Là một phần của thiết kế cảnh quan, mẫu mã vỉa hè được thiết kế tích hợp với kiến trúc và cảnh quan đô thị. Các mẫu mã được sử dụng hiện nay là mẫu vỉa hè các công trình chính trong Thành phố. Những mẫu mã vỉa hè này được chọn để phản ánh kiến trúc của các công trình này và phù hợp với cảnh quan đô thị xung quanh. Các nguyên tắc thiết kế được xác định như sau:
- Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái, và mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kể cả ban đêm.
- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa, các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.
- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.
- Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt.
- Sử dụng vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất.
- Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.
- Sử dụng bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
- Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
9.4.3. Chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là trong nhân tố quan trọng giúp nâng tạo giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tố này một cách sâu sắc theo các nguyên tắc như sau:
- Đảm bảo không gian chiếu sáng thoải mái, đồng nhất, màu sắc hài hòa.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Tầm nhìn dài hạn: 30 - 50 năm.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư và các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
10.1. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
Khu quy hoạch là khu quy hoạch mới trên quỹ đất trống nên việc phát triển dự kiến ưu tiên các hạng mục sau:
- Xây dựng trung tâm văn hóa Quận 10.
- Triển khai xây dựng công viên cây xanh sử dụng công cộng, trường mầm non và trường tiểu học phục vụ cho các khu dân cư xây dựng mới.
- Triển khai các tuyến đường trên cao, tuyến đường chính nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực.
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường giao thông hiện hữu và các tuyến đường giao thông dự kiến theo quy hoạch.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật để giải quyết các vấn đề hạ tầng của khu vực.
- Thực hiện ngầm hóa hệ thống điện cao thế.
- Xây dựng Khu chung cư cao tầng tái định cư, nhà ở xã hội.
- Các dự án trong khu vực sau khi điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt năm 2009, ngoài các công trình hiện hữu, đã triển khai thêm một số dự án và đưa vào hoạt động. Các dự án còn lại đều đang tiến hành các thủ tục lập dự án, triển khai quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
10.2. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân Quận 10 và các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Quận 10 và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 10 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 10, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 10 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại khu vực nút giao thông, khu vực dọc 2 tuyến đường trên cao.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 10 cần tổ chức công bố công khai đồ án này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 1 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày được phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 10 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc xem xét phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố.
- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh và Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình Quận 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 14, Quận 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 6, quận Tân Bình, viện Quy hoạch Xây dựng và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008