Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn năm 2008 - 2010 định hướng đến năm 2015
Số hiệu: 51/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Bùi Văn Danh
Ngày ban hành: 12/01/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 12 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI GIAI ĐOẠN NĂM 2008 – 2010 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015 TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/5/2006 về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ; số 11/2007/QĐ-BTNMT ngày 02/8/2007 về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; số 12/2007/QĐ-BTNMT ngày 02/8/2007 về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ;

Căn cứ Công văn số 872/BTNMT-ĐKTKĐĐ ngày 13/3/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về lập Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai; Công văn số 304/TCQLĐĐ-ĐKTK ngày 12/12/2008 của Tổng cục Quản lý Đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường về thẩm định Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 444/TTr-STNMT ngày 31/12/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bình Phước giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến năm 2015, với các nội dung sau đây:

1. Tên Dự án: Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến năm 2015 tỉnh Bình Phước.

2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước.

3. Mục tiêu Dự án:

a) Đo đạc lập bản đồ địa chính chính quy và lập hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính chính quy và những nơi đã có bản đồ địa chính chính quy nhưng có biến động lớn về ranh giới, hiện trạng thửa đất; đo chỉnh lý bản đồ địa chính đối với tất cả những nơi đã có bản đồ địa chính chính quy nhưng có biến động đất đai.

b) Xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai dạng số toàn tỉnh, từ đó biên tập và in hồ sơ địa chính (dạng giấy) theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính.

c) Tổ chức đăng ký cấp đổi, cấp mới giấây chứng nhận quyền sử dụng (GCNQSD) đất theo bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính được thiết lập.

4. Nội dung Dự án:

a) Xây dựng lưới địa chính: 3.197 điểm.

b) Bản đồ địa chính đo đạc mới: 312.456 ha.

Trong đó:

- Tỷ lệ 1/500: 1.633 ha trên phạm vi 11 xã.

- Tỷ lệ 1/1.000: 2.059 ha trên phạm vi 18 xã.

- Tỷ lệ 1/2.000: 104.634 ha trên phạm vi 59 xã.

- Tỷ lệ 1/5.000: 204.130 ha trên phạm vi 63 xã.

c) Đo chỉnh lý bản đồ địa chính:

- Tỷ lệ 1/500: 283 ha (12.295 thửa) trên phạm vi 10 xã.

- Tỷ lệ 1/1.000: 37 ha (826 thửa) trên phạm vi 03 xã.

- Tỷ lệ 1/2.000: 9.794 ha (156.704 thửa) trên phạm vi 31 xã.

- Tỷ lệ 1/5.000: 8.644 ha (17.849 thửa) trên phạm vi 16 xã.

d) Số hóa, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính:

- Tỷ lệ 1/500: 738 ha trên phạm vi 09 xã.

- Tỷ lệ 1/1.000: 66 ha trên phạm vi 01 xã.

- Tỷ lệ 1/2.000: 18.631 ha trên phạm vi 20 xã.

- Tỷ lệ 1/5.000: 10.727 ha trên phạm vi 07 xã.

- Tỷ lệ 1/10.000: 64.128 ha trên phạm vi 62 xã.

e)Cấp mới, cấp đổi GCNQSD đất: 604.814 GCNQSD đất.

Trong đó:

- Cấp mới: 9.660 GCNQSD đất.

- Cấp đổi: 595.154 GCNQSD đất.

f) Số hồ sơ địa chính cần lập mới: 306 bộ cho 102 xã.

g) Số hồ sơ địa chính cần chỉnh lý: 93 bộ cho 31 xã.

h) Số hồ sơ địa chính cần số hóa: 162 bộ cho 54 xã.

i) Xây dựng cơ sở quản lý dữ liệu đất đai:

- Dữ liệu liên quan đến đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính, chuyển hệ tọa độ: 102 xã.

- Dữ liệu liên quan đến đăng lý quyền sử dụng đất, cấp GCNQSD đất, hồ sơ địa chính:102 xã.

j) Trang thiết bị đầu tư phù hợp với định hướng của ngành, đáp ứng được yêu cầu sản xuất của địa phương.

5. Thời gian thực hiện Dự án:

- Năm 2009 đo mới bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 73.327,45 ha.

- Năm 2010 đo mới bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 66.022,9 ha.

- Năm 2011 đo mới bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 81.694,64 ha.

- Năm 2012 đo mới bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 60.767,75 ha.

- Năm 2013:

+ Đo mới bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 30.643,28 ha.

+ Chỉnh lý bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 11.159,21 ha(104.200 thửa).

+ Số hóa và nắn chuyển bản đồ địa chính: 35.245,19 ha.

- Năm 2014:

+ Chỉnh lý bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính: 7.598,43 ha (83.474 thửa).

+ Số hóa và nắn chuyển bản đồ địa chính: 59.045,64 ha.

+ Xây dựng cơ sở dữ liệu: 33 xã.

- Năm 2015:

+ Xây dựng cơ sở dữ liệu: 69 xã.

6. Tổng mức đầu tư: 285.538 triệu đồng (Hai trăm tám mươi lăm tỷ, năm trăm ba mươi tám triệu đồng).

- Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ 70%: 199.876,6 triệu đồng.

- Vốn ngân sách tỉnh đảm bảo 30%: 85.661,4 triệu đồng.

7. Phân kỳ vốn đầu tư:

Năm

Tổng kinh phí

Trong đó

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương

 2009

 62.968

 44.077,6

 18.890,4

 2010

 42.807

 29.964,9

 12.842,1

 2011

 53.548

 37.483,6

 16.064,4

 2012

 41.351

 28.945,7

 12.405,3

 2013

 55.999

 39.199,3

 16.799,7

 2014

 25.138

 17.596,6

 7.541,4

 2015

 3.727

 2.608,9

 1.118,1

 Cộng

 285.538

 199.876,6

 85.661,4

8. Hình thức thực hiện Dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo quy định hiện hành, trong đó xác định rõ khối lượng thực hiện và mục tiêu hoàn thành việc đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính cho từng địa bàn cụ thể.

- Định kỳ hàng năm, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cho UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho Bạc Nhà nước tỉnh Bình Phước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Danh