Quyết định 51/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 5 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 51/QĐ-SXD | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Cao Văn Kết |
Ngày ban hành: | 15/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/QĐ-SXD |
Quảng Trị, ngày 15 tháng 7 năm 2013 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 5 NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Thực hiện công văn số 2342/UBND-TM ngày 09 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị giao Sở Xây dựng xác định và công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của ông Tổ trưởng Tổ xác định chỉ số giá xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Tập chỉ số giá xây dựng tháng 5 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng Tập chỉ số giá xây dựng để xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Q. GIÁM ĐỐC |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 5 NĂM 2013.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị)
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian và là cơ sở cho việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng bao gồm: chỉ số giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng theo cơ cấu chi phí (bao gồm chỉ số giá phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ số giá phần chi phí khác), chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí (gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình) và chỉ số giá loại vật liệu xây dựng chủ yếu.
Các chỉ số giá xây dựng trong Tập này được xác định theo nhóm công trình thuộc 05 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Cụ thể như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình (Bảng số I);
- Chỉ số giá phần xây dựng (Bảng số II);
- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng công trình và máy thi công xây dựng công trình (Bảng số III);
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu (Bảng số IV).
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí vật liệu xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí máy thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh (thời điểm gốc hiện tại là năm 2011).
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số I đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn, vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số II đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng) và các khoản mục các chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng số III đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số IV phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 5 năm 2013 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011. Giá vật liệu khảo sát tháng 5 năm 2013 được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát. Chỉ số giá nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát.
4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 5 năm 2013 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng trong tháng tương ứng. Mức lương tối thiểu vùng tính toán trong Tập chỉ số giá được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.800.000 đồng/người/tháng cho thành phố Đông Hà) và Vùng 4 (1.650.000 đồng/người/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc tỉnh).
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Chỉ số giá xây dựng dùng để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong tổng mức đầu tư được xác định bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng (chỉ số giá ở Bảng số I) của tối thiểu 03 năm gần nhất, phù hợp với loại công trình, theo khu vực xây dựng và phải tính đến khả năng biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế.
II. TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 5 NĂM 2013
Bảng số I
1. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Số TT |
Loại hình công trình |
Năm 2011 |
Tháng 5 năm 2013 |
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
100 |
120.95 |
2 |
Công trình giáo dục |
100 |
121.53 |
3 |
Công trình văn hóa |
100 |
119.44 |
4 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng |
100 |
119.30 |
5 |
Công trình y tế |
100 |
113.49 |
6 |
Công trình khách sạn |
100 |
111.85 |
7 |
Công trình thể thao |
100 |
123.08 |
8 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh |
100 |
123.14 |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
a) |
Đường dây |
100 |
114.18 |
b) |
Trạm biến áp |
100 |
103.97 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may mặc |
100 |
108.43 |
3 |
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa |
100 |
114.13 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
100 |
113.97 |
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
a) |
Đường bê tông xi măng |
100 |
126.46 |
b) |
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
100 |
125.71 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
100 |
115.08 |
IV |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
1 |
Đập bê tông |
100 |
125.77 |
2 |
Kênh bê tông ximăng |
100 |
130.98 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
100 |
125.02 |
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
1 |
Công trình hệ thống đường ống cấp nước |
100 |
124.97 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
100 |
116.13 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
100 |
119.40 |
Bảng số II
2. CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Số TT |
Loại hình công trình |
Năm 2011 |
Tháng 5 năm 2013 |
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
100 |
123.13 |
2 |
Công trình giáo dục |
100 |
123.91 |
3 |
Công trình văn hóa |
100 |
121.59 |
4 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng |
100 |
123.14 |
5 |
Công trình y tế |
100 |
120.45 |
6 |
Công trình khách sạn |
100 |
114.61 |
7 |
Công trình thể thao |
100 |
124.17 |
8 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh |
100 |
123.14 |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
a |
Đường dây |
100 |
114.20 |
b |
Trạm biến áp |
100 |
117.05 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may mặc |
100 |
120.97 |
3 |
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa |
100 |
116.78 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
100 |
117.87 |
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
a) |
Đường bê tông xi măng |
100 |
126.88 |
b) |
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
100 |
125.73 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
100 |
115.08 |
IV |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
1 |
Đập bê tông |
100 |
126.40 |
2 |
Kênh bêtông ximăng |
100 |
131.12 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
100 |
125.02 |
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
1 |
Công trình hệ thống đường ống cấp nước |
100 |
126.12 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
100 |
116.13 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
100 |
125.02 |
Bảng số III
3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Số TT |
Loại hình công trình |
Năm 2011 |
Tháng 5 năm 2013 |
||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
||
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
100 |
100 |
100 |
105.81 |
160.49 |
125.86 |
2 |
Công trình giáo dục |
100 |
100 |
100 |
106.92 |
160.49 |
125.86 |
3 |
Công trình văn hóa |
100 |
100 |
100 |
104.86 |
160.49 |
125.86 |
4 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng |
100 |
100 |
100 |
105.62 |
160.49 |
125.86 |
5 |
Công trình y tế |
100 |
100 |
100 |
107.05 |
160.49 |
125.86 |
6 |
Công trình khách sạn |
100 |
100 |
100 |
101.77 |
160.49 |
125.86 |
7 |
Công trình thể thao |
100 |
100 |
100 |
118.73 |
160.49 |
125.86 |
8 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh |
100 |
100 |
100 |
97.33 |
160.49 |
125.86 |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
a) |
Đường dây |
100 |
100 |
100 |
100.82 |
160.49 |
125.86 |
b) |
Trạm biến áp |
100 |
100 |
100 |
104.42 |
160.49 |
125.86 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may mặc |
100 |
100 |
100 |
109.51 |
160.49 |
125.86 |
3 |
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa |
100 |
100 |
100 |
107.22 |
160.49 |
125.86 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
100 |
100 |
100 |
106.61 |
160.49 |
125.86 |
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
a) |
Đường bê tông xi măng |
100 |
100 |
100 |
116.15 |
160.49 |
125.86 |
b) |
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
100 |
100 |
100 |
122.16 |
160.49 |
125.86 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
100 |
100 |
100 |
103.17 |
160.49 |
125.86 |
IV |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|||||
1 |
Đập bê tông |
100 |
100 |
100 |
106.73 |
160.49 |
125.86 |
2 |
Kênh bêtông ximăng |
100 |
100 |
100 |
116.14 |
160.49 |
125.86 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
100 |
100 |
100 |
111.62 |
160.49 |
125.86 |
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình hệ thống đường ống cấp nước |
100 |
100 |
100 |
117.76 |
160.49 |
125.86 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
100 |
100 |
100 |
111.03 |
160.49 |
125.86 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
100 |
100 |
100 |
108.55 |
160.49 |
125.86 |
Bảng số IV
4. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)
Đơn vi tính: %
Số TT |
Loại vật liệu |
Năm 2011 |
Tháng 5/2013 |
1 |
Xi măng |
100 |
107.00 |
2 |
Cát |
100 |
163.40 |
3 |
Đá dăm |
100 |
119.36 |
4 |
Gạch chỉ |
100 |
127.60 |
5 |
Gỗ xây dựng |
100 |
135.32 |
6 |
Thép |
100 |
92.51 |
7 |
Nhựa đường |
100 |
110.52 |
8 |
Gạch lát |
100 |
104.70 |
9 |
Vật liệu tấm lợp, bao che |
100 |
108.42 |
10 |
Kính và khung nhôm |
100 |
105.81 |
11 |
Sơn |
100 |
108.55 |
12 |
Vật tư, thiết bị điện |
100 |
100.73 |
13 |
Vật tư, thiết bị cấp nước |
100 |
114.66 |
14 |
Xăng dầu , nhiên liệu |
100 |
112.39 |
Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bạc Liêu năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 70/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 06/03/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về mức thu tiền học phí trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND bãi bỏ bộ đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW, Chỉ thị 44-CT/TU tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Pongour - Đức Trọng - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về việc giao nhiệm vụ công chứng hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về một số nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với các đại lý Internet tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Trang thông tin điện tử Công báo tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, cấm tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác; duy trì, phát triển cây xanh đô thị và duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND Ban hành quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minhban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn thành Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Nuôi trồng Thuỷ sản tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009