Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0
Số hiệu: | 495/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Đức |
Ngày ban hành: | 14/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 495/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 14 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH TIỀN GIANG PHIÊN BẢN 1.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 1/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ, về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ, về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1862/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang phiên bản 1.0 với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang giúp lãnh đạo tỉnh có cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai chính quyền điện tử kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tại tỉnh Tiền Giang ngày càng phát triển cả về chiều sâu và chiều rộng.
Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin; giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh Tiền Giang.
Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế tại tỉnh Tiền Giang; tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống công nghệ thông tin cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai; xác định các thành phần và mối quan hệ giữa các thành phần của kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang; lộ trình và kế hoạch tổng quát trong việc triển khai kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang.
Các cơ quan nhà nước của tỉnh Tiền Giang
Người sử dụng, đối tượng sử dụng là người dân, doanh nghiệp hoặc các cơ quan tương tác với dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan nhà nước.
Các hình thức, phương tiện nhằm giúp người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ mà cơ quan nhà nước cung cấp (kênh truy cập) bao gồm: Các trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử, thư điện tử, điện thoại cố định hoặc di động, máy fax, kiosk hoặc người sử dụng có thể đến trực tiếp các cơ quan nhà nước. Trong giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ yếu là các trang thông tin điện tử và thư điện tử, sau đó mở rộng đến các hình thức khác như điện thoại di động (điện thoại thông minh, máy tính bảng) hoặc kiosk.
Các dịch vụ cổng thông tin điện tử, bao gồm: quản lý nội dung; tìm kiếm, truy vấn; quản lý người sử dụng, đăng nhập một lần; quản lý biểu mẫu điện tử; thông báo.
Toàn bộ dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và các dịch vụ công trực tuyến thuộc 53 nhóm dịch vụ công trực tuyến ưu tiên triển khai mức độ 3 trở lên theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Ứng dụng và cơ sở dữ liệu: bao gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến như ứng dụng nghiệp vụ, gồm nhóm ứng dụng Cổng thông tin điện tử, nhóm ứng dụng dịch vụ công trực tuyến; ứng dụng hỗ trợ chính quyền, gồm nhóm ứng dụng dùng chung, nhóm ứng dụng chuyên ngành, nhóm ứng dụng cấp quốc gia; ứng dụng kỹ thuật dùng chung, gồm các nhóm ứng dụng bảo mật, quản lý tài nguyên, cung cấp thông tin, cộng tác, chia sẻ - tích hợp, vận hành hệ thống và hỗ trợ người dùng.
Dịch vụ chia sẻ và tích hợp được triển khai theo mô hình kiến trúc hướng dịch vụ (SOA); gồm các dịch vụ chính như dịch vụ điều phối (Mediation Services); các dịch vụ tương tác (Interaction services); các dịch vụ quy trình (Process Services); các dịch vụ thông tin (Information Services); các dịch vụ truy cập (Access Services); các dịch vụ an toàn (Security Services); các dịch vụ đối tác (Partner Services); các dịch vụ vòng đời (Lifecycle Services); các dịch vụ tài sản thông tin và đăng ký/lưu trữ (Asset and Registry/Repository Services); các dịch vụ hạ tầng (Infrastructure Services); các dịch vụ quản lý (Management Services); các dịch vụ phát triển (Development Services); các dịch vụ chiến lược và lập kế hoạch (Strategy and Planning Services); các dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ (Business Application Services); các dịch vụ nghiệp vụ (Business Services).
Hạ tầng kỹ thuật: Cung cấp phần cứng, phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở hạ tầng để triển khai các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin; gồm thiết bị phần cứng, phần mềm cho người dùng cuối, cơ sở hạ tầng mạng như mạng diện rộng của tỉnh, mạng cục bộ, mạng riêng ảo (VPN), kết nối Internet; Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh, các phòng máy chủ của các cơ quan; an toàn thông tin và quản lý, giám sát dịch vụ.
(Nội dung chi tiết Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang, phiên bản 1.0 ban hành theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ: http://www.tiengiang.gov.vn)
Điều 2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1, giao Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai thực hiện, công bố công khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang theo quy định. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương phụ trách.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021