Quyết định 495/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2015 của Cục Công nghệ thông tin
Số hiệu: | 495/QĐ-BTP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: | 18/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 495/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 769/QĐ-BTP ngày 07/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 228/QĐ-BTP ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2889/QĐ-BTP ngày 17/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 4058/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3405/QĐ-BTP ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Báo cáo số 05/BC-BTP ngày 12/01/2015 của Bộ Tư pháp về việc tổng kết công tác tư pháp năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2015 của Cục Công nghệ thông tin.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 495/QĐ-BTP ngày 18 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1.1. Triển khai toàn diện, đồng bộ, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
1.2. Phát huy tinh thần chủ động, trách nhiệm, sáng tạo của từng phòng, đơn vị và cá nhân công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục trong việc triển khai nhiệm vụ được giao bảo đảm tiến độ và chất lượng.
1.3. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng, đơn vị thuộc Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, Ngành và đơn vị.
2.1. Triển khai hiệu quả Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2015; bám sát phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2015 của Bộ, Ngành Tư pháp, Chương trình hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015.
2.2. Việc xây dựng và triển khai Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, khả thi, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật; có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên.
2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các phòng, đơn vị và các công chức, viên chức, người lao động trong việc tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn của Cục cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Cục Công nghệ thông tin với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Ngoài việc duy trì các công việc theo nhiệm vụ thường xuyên, trong năm 2015, Cục Công nghệ thông tin sẽ chú trọng triển khai các hạng mục công việc trong các lĩnh vực như: Chỉ đạo, điều hành; Công tác tư pháp, pháp chế; Thi hành án dân sự; Lý lịch tư pháp; Hộ tịch, quốc tịch; Cải cách hành chính; Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; trong đó, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác báo cáo thống kê để tiến tới báo cáo không giấy.
1.1. Tiếp tục triển khai Dự án “Phát triển hệ thống thông tin về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương tới các địa phương”
- Đánh giá tình hình triển khai Dự án, nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh để tiếp tục triển khai các hạng mục tiếp theo của dự án được hiệu quả, phù hợp thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của Ngành và xu hướng phát triển của công nghệ đồng thời đảm bảo Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt như hạng mục: Thuê Trung tâm dữ liệu dự phòng; Mua sắm bản quyền phần mềm;... và đảm bảo tiến độ triển khai theo kế hoạch đã được phê duyệt;
- Tiếp tục triển khai thu thập, cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, đảm bảo tạo lập đầy đủ văn bản phục vụ nhu cầu tra cứu, tìm kiếm của cá nhân, tổ chức và việc xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước.
1.2. Xây dựng, triển khai phần mềm ứng dụng
* Chủ trì xây dựng, triển khai các phần mềm ứng dụng
- Xây dựng, triển khai Phần mềm tiếp nhận yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến;
- Xây dựng, triển khai Phân hệ phần mềm thống kê cho Tổ chức pháp chế các Bộ, ngành và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Xây dựng các phân hệ trao đổi thông tin và tra cứu thông tin quốc tịch giữa Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan;
- Xây dựng, nâng cấp một số phần mềm hỗ trợ công tác chuyên môn, nghiệp vụ: Phần mềm Thư viện số; Phần mềm cập nhật dữ liệu tình hình công tác tư pháp của địa phương; Phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ; Phần mềm nghiệp vụ trong lĩnh vực thi hành án dân sự....
* Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, triển khai các phần mềm ứng dụng
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính:
+ Tiếp tục triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (cập nhật, rà soát, chuẩn hóa dữ liệu...) cho các Tổ chức pháp chế và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Triển khai Hệ thống quản lý và đánh giá về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (Hệ thống M&E) đến các cơ quan hành chính nhà nước các cấp;
- Phối hợp với Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và Vụ Kế hoạch - Tài chính triển khai các nhiệm vụ được giao tại Đề án "Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền" sau khi Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tổng Cục Thi hành án dân sự: Xây dựng và triển khai thí điểm Phần mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án dân sự và báo cáo thống kê thi hành án dân tại Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh;
- Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật: Xây dựng Phần mềm Quản lý, theo dõi tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
1.3. Duy trì, phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Duy trì, đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ; bảo trì, sửa chữa hệ thống mạng, Trung tâm dữ liệu điện tử;… đáp ứng nhu cầu hoạt động thường xuyên của các hệ thống thông tin, ứng dụng chuyên ngành, hệ thống mạng, hệ thống máy tính của Bộ;
- Bảo trì, bảo dưỡng đảm bảo vận hành hiệu quả và thông suốt Hệ thống Hội nghị truyền hình, Hệ thống thông tin liên lạc của Bộ;
- Bổ sung, thay thế thiết bị Hệ thống Hội nghị truyền hình của Bộ;
- Trang bị bổ sung, thay thế các thiết bị cho Hệ thống mạng, Trung tâm dữ liệu điện tử kết hợp với việc triển khai hạng mục hạ tầng kỹ thuật của Dự án "Phát triển hệ thống thông tin về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương tới các địa phương" đảm bảo sử dụng hạ tầng kỹ thuật dùng chung cho Bộ/Ngành và Dự án được hiệu quả và hoạt động an toàn, thông suốt;
- Tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký số trong Ngành Tư pháp;
- Nâng cấp đường truyền Leased line Internet đảm bảo băng thông cho triển khai các ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ, ngành;
- Triển khai Giải pháp Hội nghị truyền hình trên nền Web (Web Conference) qua môi trường mạng internet phục vụ việc tổ chức các cuộc họp giữa Lãnh đạo Bộ với thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Chủ trì, phối hợp với Tổng Cục Thi hành án dân sự triển khai cho Tổng Cục Thi hành án dân sự và các Cục Thi hành án dân sự;
- Hỗ trợ người sử dụng trong các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
1.4. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin
- Giám sát thường xuyên các hệ thống, phát hiện và xử lý sớm các vấn đề về an toàn thông tin, đảm bảo các hệ thống được an toàn, bảo mật;
- Phối hợp các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin như Ban cơ yếu Chính phủ, Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính (VNCert) - Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục An ninh mạng - Bộ Công an trong việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của Bộ;
- Rà soát, cập nhật các phần mềm bảo mật và sao lưu dữ liệu cho Trung tâm dữ liệu điện tử đảm bảo các hệ thống bảo mật của Trung tâm dữ liệu điện tử hoạt động có hiệu quả trên môi trường mạng Internet;
- Nghiên cứu thử nghiệm một số giải pháp giám sát, quản trị tập trung Cổng/Trang thông tin điện tử;
- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật môi trường và an ninh phòng máy Trung tâm dữ liệu điện tử (phòng máy dự phòng, đường truyền dự phòng…).
1.5. Duy trì, bổ sung, phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp
- Duy trì hoạt động thường xuyên của Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, đảm bảo Cổng thông tin điện tử hoạt động thông suốt; cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành và phục vụ cá nhân, tổ chức; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan đảm bảo các trang thông tin thành phần hoạt động hiệu quả;
- Triển khai thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng cung cấp, biên tập, xử lý thông tin trên Cổng thông tin điện tử: Tin tức, Văn bản điều hành, Hỏi đáp pháp luật, Hướng dẫn nghiệp vụ, các trang thành phần, thực hiện ký kết văn bản hợp tác về việc phối hợp cung cấp thông tin; gặp mặt cộng tác viên;...
- Thực hiện nâng cấp công nghệ lõi của Cổng thông tin điện tử; nâng cấp, chuẩn hóa, tích hợp các trang thông tin thành phần, dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tử, tiếp tục xây dựng, phát triển một số trang thông tin điện tử, chuyên trang, chuyên mục đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn mới;....
- Thực hiện nâng cấp Trang thông tin điện tử thi hành án dân sự thành Cổng Thông tin điện tử về thi hành án dân sự, đảm bảo tích hợp Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xây dựng trang thông tin điện tử; triển khai đào tạo kỹ năng quản trị, biên tập, cập nhật thông tin trên Trang thông tin điện tử cho các Cục Thi hành án dân sự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu triển khai thí điểm cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp.
2.1. Xây dựng các văn bản, đề án về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, Ngành
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị định Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật sau khi Nghị định này được Chính phủ ban hành, gắn với việc triển khai Dự án phát triển hệ thống thông tin về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương tới các địa phương;
- Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020;
- Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2016;
- Xây dựng Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch chi tiết năm 2015 triển khai thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2015-2020;
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết năm 2015 triển khai thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê của Ngành Tư pháp giai đoạn 2014-2018;
- Phối hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực xây dựng Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
2.2. Công tác tổ chức, cán bộ
- Kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng của Cục; điều động, luân chuyển, sắp xếp cán bộ vào các vị trí công tác phù hợp với năng lực của cán bộ;
- Tiếp tục hoàn thiện Đề án vị trí việc làm của Cục;
- Tuyển dụng công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Cục theo chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp được giao;
- Xây dựng Quy chế làm việc nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các đơn vị thuộc Cục trong việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Cục;
- Cử cán bộ, công chức, viên chức của Cục tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ về công nghệ thông tin, quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về thu thập, xử lý thông tin và các kỹ năng khác theo yêu cầu của công việc; tham gia Lớp bồi dưỡng kiến thức Quản lý nhà nước chương trình chuyên viên, chuyên viên chính; các lớp lý luận chính trị do Bộ tổ chức.
2.3. Tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ nhằm nâng cao kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ và sử dụng có hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin đã được triển khai;
- Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng Phần mềm quản lý Lý lịch tư pháp cho các cơ quan quản lý lý lịch tư pháp; Phần mềm Quản lý cán bộ và chức danh Tư pháp, Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành,... cho một số đơn vị thuộc Bộ/Ngành;
- Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, Hội thảo sử dụng công nghệ thông tin, đưa chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông tin vào thi đua.
2.4. Công tác khác
- Công tác Văn phòng: Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen thưởng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của Bộ Tư pháp; Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp; Quy chế Quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống Quản lý văn bản, điều hành và Hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2015;
- Tham mưu, đề xuất thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Tư pháp.
1. Cục Công nghệ thông tin chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo Kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Cục.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc thực hiện Kế hoạch này; Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2015 của Cục Công nghệ thông tin và Phụ lục kèm theo, các phòng, trung tâm thuộc Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị, xác định rõ thời gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Cục phụ trách phê duyệt; tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Cục. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng thuộc Cục, công chức, viên chức trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2015 của Cục Công nghệ thông tin)./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 495/QĐ-BTP ngày 18 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chủ yếu |
Nguồn kinh phí đảm bảo |
PHẦN I: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM |
||||||
I |
TIẾP TỤC TRIỂN KHAI DỰ ÁN “PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỐNG NHẤT TỪ TRUNG ƯƠNG TỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG” |
|||||
1 |
Đánh giá tình hình triển khai Dự án, nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh để tiếp tục triển khai các hạng mục tiếp theo của Dự án |
Ban Quản lý dự án |
Vụ Kế hoạch |
Cả năm |
Dự án được điều chỉnh, triển khai phù hợp, hiệu quả |
Nguồn kinh phí đầu tư, phát triển cho Dự án Phát triển hệ thống thông tin về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương tới các địa phương (Dự án) |
2 |
Tiếp tục triển khai thu thập, cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
Ban quản lý Dự án |
- Các Sở Tư pháp địa phương; - Vụ Pháp chế các Bộ, ngành. |
Cả năm |
Dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật được thu thập, cập nhật trên Hệ thống cơ sở dữ liệu pháp luật quốc gia |
|
II |
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI PHẦN MỀM ỨNG DỤNG |
|||||
1 |
Chủ trì xây dựng, triển khai các phần mềm ứng dụng: |
|||||
1.1 |
Xây dựng, triển khai Phần mềm tiếp nhận yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp |
Phòng Hệ thống |
Trung tâm Lý lịch tư pháp |
Cả năm |
Phần mềm được xây dựng, phát |
Nguồn kinh phí Mua sắm một số |
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 228/QĐ-BTP năm 2016 dừng thực hiện Quyết định 3705/QĐ-BTP về lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phục vụ công tác xây dựng văn bản hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 228/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 4058/QĐ-BTP năm 2014 Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2015 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 3405/QĐ-BTP năm 2014 Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 Ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 2889/QĐ-BTP năm 2010 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 24/12/2010
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009