Quyết định 4938/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía tây Quốc lộ 1A (khu 1) thuộc phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành
Số hiệu: | 4938/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Huỳnh Văn Biết |
Ngày ban hành: | 17/04/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4938/QĐ-UBND |
Bình Tân, ngày 17 tháng 4 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 08 năm 2005 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 08 năm 2005 của UBND Thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Căn cứ Thông Báo số 154/TB-VP ngày 12 tháng 03 năm 2007 của Uy ban nhân dân Thành phố “Trước mắt yêu cầu Chủ tịch quận, huyện căn cứ Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã lập để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, không nhất thiết chờ ý kiến thẩm định của Sở Quy hoạch Kiến trúc làm kéo dài thời gian cấp giấy chứng nhận.”
- Căn cứ Quy hoạch chung huyện Bình Chánh đã được UBND Thành phố phê duyệt tại quyết định số 6993/QĐ-UB-QLĐT , ngày 24 tháng 12 năm 1998;
- Căn cứ Nhiệm vụ Quy hoạch chung quận Bình Tân đã được UBND Thành phố phê duyệt tại quyết định số 2906/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 06 năm 2006;
- Căn cứ Công văn số 4561/TB-SQHKT ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Sở Quy hoạch Kiến trúc về việc hướng dẫn thành phần hồ sơ thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và tỉ lệ 1/500 nộp tại Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Căn cứ Công văn số 3386/SQHKT-QHKV1 ngày 28 tháng 08 năm 2007 của Sở Quy hoạch-Kiến trúc về việc có ý kiến thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu dân cư Phía Tây Quốc Lộ 1A ( khu 1 ), phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân;
- Căn cứ Quyết định số 2824/QĐ-UBND ngày 15 tháng 07 năm 2005 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về việc phê duyệt nhiệm vụ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phía Tây Quốc Lộ 1A ( khu 1), phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân;
- Căn cứ Kế họach số 1084/KH-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về việc công bố, công khai các đồ án quy họach chi tiết tỉ lệ 1/2000 trên địa bàn quận Bình Tân.
- Căn cứ công văn số 108/BC-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân phường Bình Hưng Hòa B về việc tổng hợp ý kiến nhân dân;
- Xét đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ1/2000 Khu dân cư Phía Tây Quốc Lộ 1A ( khu 1 ), phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân do Công ty TNHH Xây Dựng Kiến trúc Miền Nam lập.
- Xét tờ trình số /TTr-QLĐT ngày tháng năm 2007 của Phòng Quản lý Đô thị quận Bình Tân về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phía Tây Quốc Lộ 1A ( khu 1 ), phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phía Tây Quốc Lộ 1A ( khu 1 ), phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân với các nội dung như sau: (đính kèm bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất và quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2000).
1. Vị trí, giới hạn và phạm vi quy hoạch :
- Tổng diện tích phạm vi khu vực lập qui hoạch chi tiết là: 234,28 ha, thuộc phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân.
- Các mặt giáp ranh như sau :
+ Phía Đông : giáp Quốc lộ 1A.
+ Phía Tây : giáp huyện Bình Chánh.
+ Phía Nam : giáp phường Bình Trị Đông A.
+ Phía Bắc : giáp khu dân cư phía Tây Quốc Lộ 1A (phần còn lại ).
2. Tính chất, chức năng quy hoạch :
Chức năng quy hoạch chủ yếu là khu dân cư xây dựng mới, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật như giao thông, các dịch vụ cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, công viên cây xanh, sân thể dục thể thao và hệ thống hạ tầng xã hội gồm các công trình công cộng, nhà ở cho công nhân, tái định cư và các đối tượng có nhu cầu khác làm nơi ăn ở, sinh hoạt đi lại làm việc, học tập được thuận lợi và an toàn.
3. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và cơ cấu sử dụng đất :
3.1. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:
STT |
Nội dung |
Đơn vị |
Chỉ tiêu (QLĐT) |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
TỔNG DIỆN TÍCH |
Ha |
234,28 |
2 |
DÂN SỐ DỰ KIẾN |
Người |
21.000 |
3 |
ĐẤT DÂN DỤNG |
m2/người |
82,37 |
|
Đất ở |
m2/người |
53,75 |
|
Đất giao thông |
m2/người |
15,43 |
|
Đất CTCC |
m2/người |
6,51 |
|
Đất cây xanh |
m2/người |
6,68 |
4 |
TẦNG CAO TRUNG BÌNH
|
Tầng |
Tối thiểu 1 tầng Tối đa 5 tầng |
5 |
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG |
% |
30 |
3.2. Cơ cấu sử dụng đất :
- Tổng diện tích khu đất : 234,28 ha; chiếm 100%.
- Tổng diện tích đất dân dụng : 172,98 ha; chiếm 73,83%.
Trong đó:
+ Đất khu ở : 112,87 ha; chiếm 48,18 %.
+ Đất công trình công cộng : 13,68 ha; chiếm 5,84 %.
+ Đất cây xanh – TDTT : 14,02 ha; chiếm 5,98 %.
+ Đất giao thông đối nội : 32,41 ha; chiếm 13,83 %.
- Tổng diện tích đất ngoài dân dụng : 61,3 ha; chiếm 26,17 %.
Trong đó:
+ Đất cây xanh cách ly : 27,09 ha; chiếm 11,56 %.
+ Đất sông rạch : 2,09 ha; chiếm 0,89 %.
+ Đất giao thông : 32,12 ha; chiếm 13,71 %.
4. Nội dung bố trí các hạng mục công trình trong khu ở :
4.1. Đất ở :
* Diện tích đất : 112,87 ha, trong đó gồm:
+ Đất ở hiện hữu cải tạo : 83,29 ha,
* Mật độ xây dựng : 40 - 60%.
* Tầng cao trung bình : 2- 5 tầng.
+ Đất ở xây dựng mới :(gồm nhà ở liên kế có sân vườn, biệt thự, chung cư): 29,58 ha.
* Mật độ xây dựng : 20 - 40%.
* Tầng cao trung bình : 3 - 5 tầng.
4.2. Đất công trình công cộng:
* Diện tích đất : 13,68 ha, trong đó gồm:
- Đất trường dạy nghề A-1 : diện tích đất 2,35 ha
* Mật độ xây dựng :25-30%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 3 - 5 tầng.
- Đất Nhà trẻ-mẫu giáo A-7 : diện tích đất 0,56 ha
* Mật độ xây dựng :35-40%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 3 tầng.
- Đất hành chánh-y tế A-14 : diện tích đất 1,09 ha
* Mật độ xây dựng :25-30%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 5 tầng.
- Đất Trường PTTH A-15 : diện tích đất 1,42 ha
* Mật độ xây dựng :25-30%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 3 - 5 tầng.
- Nhà trẻ- mẫu giáo B-1 : diện tích đất 0,53 ha
* Mật độ xây dựng : 25-30%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 5 tầng.
- Trường tiểu học B-06 : diện tích đất 1,41 ha
* Mật độ xây dựng : 25-30%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 3 tầng.
- Chợ B-08 : diện tích đất 1,75 ha
* Mật độ xây dựng : 35-40%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 5 tầng.
- Đất Nhà trẻ-mẫu giáo C-4 : diện tích đất 0,5 ha
* Mật độ xây dựng : 25-30%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 3 tầng.
- Trường THCS D-2 : diện tích đất 1,62 ha
* Mật độ xây dựng : 25-30%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 3 - 5 tầng.
- Đất Nhà trẻ-mẫu giáo D-7 : diện tích đất 0,56 ha
* Mật độ xây dựng : 25-30%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 3 tầng.
- Đất Nhà trẻ-mẫu giáo D-15 : diện tích đất 0,89 ha
* Mật độ xây dựng : 25-30%.
* Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 - 3 tầng.
4.3. Khu công viên cây xanh kết hợp các sân tập thể dục thể thao:
- Diện tích đất cây xanh là : 14,02 ha.
*Mật độ xây dựng : 10-15%.
* Tầng cao tối đa : 2 tầng.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Giao thông:
Điều chỉnh lộ giới các tuyến đường theo đúng quy hoạch chung toàn quận:
- Đường Quốc Lộ 1A : lộ giới 120 m.
- Đường Lại Hùng Cường, đường số 1, 2, Liên khu 5-6 : lộ giới 30m.
- Đường số 4, : lộ giới 25m.
- Đường số 3, Gò Mồm : lộ giới 20 m.
- Đường số 5, 6, đường Cây Cám : lộ giới 18m.
- Đường số 7, 8, 9 : lộ giới 16m.
Trường hợp nút giao giữa Tân Kỳ Tân Qúy và Quốc Lộ 1A tạm thời xác định 120,0m và sẽ được xác định chính xác sau khi có ý kiến của Sở Giao Thông Công Chính Thành phố.
5.2. San nền – thoát nước mưa:
5.2.1. San nền:
- Cao độ xây dựng chọn ≥ 2,00 (cao độ chuẩn Mũi Nai).
- Khu vực xây dựng mới : tôn cao nền đất hiện hữu theo cao độ xây dựng chọn và đảm bảo yêu cầu tiêu thoát nước mặt.
- Độ dốc nền thiết kế :
+ Khu công trình công cộng và khu ở : ≥ 0,4%.
+ Khu công viên cây xanh : ≥ 0,3%
- Khu vực hiện hữu cải tạo : không san lắp. Khuyến cáo :nâng dần nền đất theo cao độ xây dựng khống chế trong khu vực, đồng thời kết hợp với các việc xây dựng hệ thống cống thoát nước, giải quyết tiêu thoát nước.
5.2.2. Thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống cống BTCT đặt ngầm để tổ chức thoát nước mưa.
- Hướng thoát : về phía Tây Nam, ra khu vực hồ lân cận.
- Chu kỳ tràn cống chọn : T = 2 năm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.
- Mực nước cao tính toán : 1,53
5.3. Cấp điện :
- Nguồn điện : nhận điện từ trạm 110/22KV Tân Bình 1 hiện có và trạm 220-110/15-22KV Bình Tân và 110/15-22KV Bình Trị Đông trong dài hạn.
- Chỉ tiêu cấp điện :
- Năm 2010 : 2000 KW/người/năm
- Năm 2020 : 2200 KW/người/năm
5.4. Cấp nước:
- Nguồn nước : nước thủy cục Thành phố, ống Ø350 sẽ đặt trên đường Quốc Lộ 1A.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt : 180 lít/người/ngày
5.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
- Quy hoạch thoát nước bẩn :
- Hệ thống thoát nước bẩn chính : Nước thải được tập trung về trạm xửa lý nước thải của Thành phố tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh. Tuyến cống thu nước bẩn chính đưa nước thải về trạm xử lý nước thải, dự kiến đi trên trục đường Quốc Lộ 1A.
- Giai đoạn trước mắt nước thải được tạm xả nối vào cống thoát nước mưa nằm ở đoạn cuối khu quy hoạch.
- Tiêu chuẩn thoát nước bẩn : 180 lít/người/ngày
- Vệ sinh đô thị :
- Rác sinh hoạt được tập trung đưa đến khu xử lý rác của TP tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh.
- Tiêu chuẩn rác thải : 1,0 kg/người/ngày.
* Lưu ý:
1. Việc bố trí xây dựng mới từng loại nhà ở (nhà phố, nhà vườn, chung cư) khi tiến hành dự án đầu tư cần được khảo sát, nghiên cứu cụ thể theo hiện trạng sử dụng đất, để xác định rõ lộ giới và quy mô đất hợp lý theo hướng bố cục trong đồ án quy hoạch sử dụng đất đã nghiên cứu.
2. Các khu chức năng công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp xen cài dân cư có các cơ sở công nghiệp hiện hữu khi di dời ra ngoại thành, cần được ưu tiên sử dụng diện tích đất này để bố trí các công trình phúc lợi công cộng (trường học, nhà trẻ, cây xanh, thể dục thể thao…) Hoặc nếu có nhu cầu đầu tư dự án nhà ở thì được xem như chức năng khu dân cư xây dựng mới .
3. Các kênh, rạch giữ lại (xác định theo Quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của UBND thành phố) phải tổ chức quản lý để đảm bảo vệ sinh, cảnh quan, môi trường, đồng thời kết hợp giải quyết thoát nước cho khu vực. Khi thực hiện dự án thoát nước việc lấp kênh đặt cống hộp cần phải có ý kiến của Sở Giao thông- Công chính .
4. Khi triển khai các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải được cơ quan quản lý chuyên ngành thông qua.
5. Ngoài các đường trục chính trong đồ án qui hoạch được duyệt, đường nội bộ và hạ tầng kỹ thuật trong từng ô phố nhà ở (giới hạn bởi các đường trục chính) được tính toán và bố trí thiết kế hợp lý có kết hợp với chương trình chỉnh trang đô thị của Quận để việc thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu vực phù hợp chủ trương chung của quận Bình Tân .
6. Khi các dự án trong khu quy hoạch triển khai, ranh đất cụ thể của từng dự án phải được xem xét trên cơ sở tiếp giáp với các đường trục chính quy hoạch hoặc chỉ giới sông rạch để đảm bảo việc nối kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
- Giao Phòng và Tài nguyên và Môi trường: Cập nhật nội dung đồ án quy hoạch được duyệt vào quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, tham mưu UBND quận các giải pháp khai thác đất hiệu quả.
- Giao UBND phường liên quan bố trí vị trí nơi công bố quy hoạch, thông báo đến từng khu phố, tổ dân phố công khai nội dung phê duyệt quy hoạch; phối hợp với Ban, Ngành, đoàn thể địa phương tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách để nhân dân tham gia tốt công tác công bố quy hoạch.
- Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các Ban, Ngành, đoàn thể xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về công tác công bố quy hoạch, để người dân hiểu cùng Nhà nước thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này thay thế và hủy bỏ một phần nội dung Quyết định số 6982/QĐ-UB-QLĐT ngày 30 tháng 09 năm 1995 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định lộ giới các tuyến đường thuộc huyện Bình Chánh nay là quận Bình Tân.
Điều 4. Quyết định này có giá trị thực hiện kể từ ngày công bố theo đúng quy định của Luật Xây Dựng đã được ban hành năm 2003.
Điều 5. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Quận, Trưởng Phòng quản lý đô thị Quận, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận, Trưởng Phòng Tài chính -Kế hoạch Quận, Chủ tịch UBND phường Bình Hưng Hoà B, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch xây dựng (thuộc Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố), Giám đốc Công Ty TNHH Xây Dựng Kiến Trúc Miền Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông báo 4561/TB-SQHKT về việc hướng dẫn thành phần hồ sơ thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và 1/500 nộp tại Sở Quy hoạch – Kiến trúc do Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 02/12/2009
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 137/2005/QĐ-UBND về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/12/2003 | Cập nhật: 23/09/2006
Quyết định 6993/QĐ-UB-QLĐT về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/12/1998 | Cập nhật: 21/04/2008