Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: 491/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Lê Văn Hiểu
Ngày ban hành: 27/02/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 491/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 27 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 4866/QĐ-BNN-TCTS ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 38/TTr-SNN ngày 22/02/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và thủ tục hành chính mới ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng kiểm soát thủ tục hành chính;

- Lưu: HC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

(Kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Số trang

 

Lĩnh vực thủy sản

 

01

Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong nước (theo yêu cầu)

03

 

Tổng số 01 thủ tục

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

Lĩnh vực Thủy sản

Thủ tục: Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong nước (theo yêu cầu).

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có) đến Ban quản lý Cảng cá Trần Đề (ấp Cảng, thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng) nơi tàu cá đã bốc dở thủy sản qua cảng.

- Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ban quản lý cảng cá Trần Đề thẩm định thông tin đề nghị xác nhận về khối lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ tại cảng với sổ theo dõi tàu cá cập cảng bốc dở thủy sản, vùng và thời gian khai thác với hành trình của tàu trong hệ thống giám sát tàu cá và cấp Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác theo mẫu số 01 Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT . Trường hợp không cấp giấy xác nhận, Ban quản lý cảng cá Trần Đề trả lời bằng văn bản và nêu rõ lỹ do.

Trường hợp chưa xác nhận hết khối lượng thủy sản trong Giấy biên nhận, Ban quản lý cảng cá Trần Đề trả lại bản chính Giấy biên nhận đã ghi khối lượng nguyên liệu còn lại cho tổ chức, cá nhân đề nghị. Trường hợp xác nhận hết khối lượng thủy sản, Ban quản lý cảng cá Trần Đề thu bản chính Giấy biên nhận và lưu hồ sơ.

- Bước 3: Ban quản lý Cảng cá Trần Đề thực hiện xác nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có) cho tổ chức. cá nhân đề nghị.

2. Cách thức thực hiện:

Ban quản lý cảng cá Trần Đề tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ đề nghị xác nhận gồm

- Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác theo Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT) đã kê khai đầy đủ thông tin;

- Bản chính Giấy biên nhận thủy sản bốc dở qua cảng đã được tổ chức quản lý cảng cá cấp, trường hợp nộp qua môi trường mạng thì nộp bản sao chụp;

b) Số lượng: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban quản lý Cảng cá Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác đã ký và đóng dấu.

8. Phí, lệ phí:

Nộp 150.000đồng + (số tấn thủy sản x 15.000đồng/tấn); Tối đa 700.000đồng/ lần theo Thông tư số 118/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác theo Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT (kèm theo).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thủy sản năm 2017;

- Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác;

- Thông tư số 118/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010