Quyết định 49/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn làng thuộc xã An Tân và xã An Cư, huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 49/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 05/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2008/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 05 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHIA TÁCH, THÀNH LẬP THÔN LÀNG THUỘC XÃ AN TÂN VÀ XÃ AN CƯ, HUYỆN ĐĂK PƠ, TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai;
Xét tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 19/8/2008 của Uỷ ban nhân dân huyện Đăk Đoa về việc thành lập, chia tách 02 thôn thuộc các xã Tân An, Cư An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chia tách, thành lập các thôn thuộc các xã Tân An và Cư An, huyện Đăk Pơ:
Thôn Tân Lập: gồm 142 hộ, 650 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn Tân Thuận (suối, bờ thửa); phía Tây giáp thôn Tân Định, thôn Tân Thành (suối Thầu Dầu); phía Nam giáp thôn Tân Hội (suối cạn), thôn Tân Thiện (suối Thầu Dầu); phía Bắc giáp xã Cư An.
a) Thôn Tân Hòa (mới): Gồm 179 hộ, 960 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn Tân Hiệp (đương liên thôn); phía Tây giáp thôn Tân Thuận (đường đất); phía Nam giáp thôn Tân Phong (đường đất); phía Bắc giáp xã Cư An.
b) Thôn Tân Thuận: Gồm 146 hộ, 712 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn Tân Hòa (đường đất); phía Tây giáp thôn Tân Lập (suối, bờ thửa); phía Nam giáp thôn Tân Hội (suối cạn); phía Bắc giáp xã Cư An.
a) Thôn Tân Định (mới): Gồm 173 hộ, 791 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn Tân Lập (suối Thầu Dầu); phía Tây giáp xã Đăk Pơ; phía Nam giáp thôn Tân Thành (suối cạn); phía Bắc giáp xã Cư An.
b) Thôn Tân Thành: Gồm 130 hộ, 608 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn Tân Lập (suối Thầu Dầu); phía Tây giáp xã Đăk Pơ, xã Yang Bắc; phía Nam giáp thôn Tân Thiện (đường đất); phía Bắc giáp thôn Tân Định (suối cạn).
4. Chia tách thôn Tân Bình thuộc xã Tân An, huyện Đăk Pơ thành 02 thôn là thôn Tân Bình và thôn Tân Sơn.
a) Thôn Tân Bình (mới): Gồm 214 hộ, 986 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp phường Bình An, thị xã An Khê; phía Tây giáp thôn Tân Sơn (suối Rù Rì); phía Nam giáp thôn Tân Tụ (suối Rù Rì); phía Bắc giáp xã Cư An.
b) Thôn Tân Sơn: gồm 183 hộ với 952 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn Tân Bình (suối Rù Rì); phía Tây giáp thôn Tân Hiệp (suối Tà Ly, đường đất); phía Nam giáp thôn Tân Tụ (đường đất); phía Bắc giáp xã Cư An.
a) Thôn Tư Lương (mới): Gồm 149 hộ, 740 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn Tân Hội (suối Thầu Dầu); phía Tây giáp xã Yang Bắc; phía Nam giáp xã Yang Bắc; phía Bắc giáp thôn Tân Thiện (đường đất).
b) Thôn Tân Thiện: Gồm 129 hộ, 606 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn Tân Lập, Tân Hội (suối Thầu Dầu); phía Tây giáp xã Yang Bắc; phía Nam giáp thôn Tư Lương (đường đất); phía Bắc giáp thôn Tân Thành (đường đất).
6. Chia tách thôn Hiệp An thuộc xã Cư An, huyện Đăk Pơ thành 02 thôn là thôn Hiệp An và thôn Hiệp Phú.
a) Thôn Hiệp An (mới): Gồm 155 hộ, 694 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp phường An Bình, thị xã An Khê; phía Tây giáp thôn An Sơn (suối Rù Rì); phía Nam giáp xã Tân An; phía Bắc giáp thôn Hiệp Phú (đất nông nghiệp,đường đất, suối nhỏ).
b) Thôn Hiệp Phú: Gồm 159 hộ, 760 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp xã Thành An, phường An Bình, thị xã An Khê; phía Tây giáp thôn An Sơn (suối Rù Rì, sườn núi); phía Nam giáp thôn Hiệp An (đất nông nghiệp,đường đất, suối nhỏ); phía Bắc giáp huyện Kbang.
7. Chia tách thôn An Sơn thuộc xã Cư An, huyện Đăk Pơ thành 02 thôn là thôn An Sơn và thôn An Bình.
a) Thôn An Sơn (mới): Gồm 112 hộ, 579 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn An Sơn (suối Rù Rì, sườn núi), thôn Hiệp An (suối Rù Rì) ; phía Tây giáp thôn An Bình (đường bê tông, đất nông nghiệp); phía Nam giáp xã Tân An; phía Bắc giáp huyện Kbang.
b) Thôn An Bình: Gồm 115 hộ, 489 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn An Sơn (đường bê tông, đất nông nghiệp); phía Tây giáp thôn An Hòa (suối, sườn núi); phía Nam giáp thôn Tân An; phía Bắc giáp huyện Kbang.
a) Thôn An Thuận (mới): Gồm 145 hộ, 733 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn An Hòa (đường đất, sườn núi, đất nông nghiệp); phía Tây giáp thôn Chí Công (đường đất, sườn núi, đất nông nghiệp); phía Nam giáp xã Tân An; phía Bắc giáp huyện Kbang.
b) Thôn An Hòa: Gồm 85 hộ, 352 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn An Bình (sườn núi); phía Tây giáp thôn An Thuận (đường đất, núi, đất nông nghiệp); phía Nam giáp thôn Tân An; phía Bắc giáp huyện Kbang.
a) Thôn Chí Công (mới): Gồm 161 hộ, 792 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn An Thuận (đường đất, sườn núi, đất nông nghiệp); phía Tây giáp thôn Thuận Công (suối cạn, đất nông nghiệp); phía Nam giáp xã Tân An; phía Bắc giáp huyện Kbang.
b) Thôn Thuận Công: Gồm 114 hộ, 499 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn Chí Công (suối cạn, đất nông nghiệp); phía Tây giáp thôn An Định (suối cạn, đất nông nghiệp, sường núi); phía Nam giáp thôn Tân An; phía Bắc giáp huyện Kbang.
10. Chia tách thôn An Định thuộc xã Cư An, huyện Đăk Pơ thành 02 thôn là thôn An Định và thôn Cư An.
a) Thôn An Định (mới): Gồm 146 hộ, 676 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn Thuận Công (suối cạn, đất nông nghiệp, sườn núi); phía Tây giáp thôn An Cư (suối cạn, đất nông nghiệp, sườn núi); phía Nam giáp xã Tân An; phía Bắc giáp huyện Kbang.
b) Thôn An Cư: Gồm 110 hộ, 456 nhân khẩu; ranh giới: phía Đông giáp thôn An Định (suối cạn, đất nông nghiệp); phía Tây giáp xã Đăk Pơ; phía Nam giáp thôn Tân An; phía Bắc giáp huyện Kbang.
Điều 2. Uỷ ban nhân dân huyện Đăk Pơ có trách nhiệm hướng dẫn cho Uỷ ban nhân dân các xã Tân An và Cư An triển khai thực hiện, sớm ổn định tổ chức, nhân sự và mọi hoạt động của khu dân cư.
Điều 3.
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Mang Yang và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã Tân An và Cư An.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2007 Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu hỗ trợ đầu tư y tế - giáo dục từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2006 theo Quyết định 90/2005/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/12/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị huyện và tổ quản lý trật tự đô thị xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/10/2006 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/10/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy định hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật - hợp lý hóa sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên, đổi tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 25/05/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/08/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 144/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về quy chế khuyến khích đầu tư xây dựng khách sạn cao cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/09/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Thị xã Thủ Dầu Một thành trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Thị xã Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố Ban hành: 06/12/2002 | Cập nhật: 17/09/2012