Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 484/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Linh |
Ngày ban hành: | 23/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 484/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 23 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 197/TTr-SNV ngày 17 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang
1. Thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi tắt là Trung tâm).
2. Trung tâm là cơ quan thuộc Sở Nội vụ, chịu sự lãnh đạo của Chủ tịch UBND tỉnh và sự quản lý, điều hành trực tiếp của Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Trung tâm có con dấu, tài khoản riêng để hoạt động; trụ sở đặt tại Khu liên cơ quan, địa chỉ: Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ
1. Chức năng: Trung tâm có chức năng điều hành, phối hợp đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin và hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, tổng hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh và một số cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương.
2. Nhiệm vụ:
a) Niêm yết công khai, kịp thời, đầy đủ, rõ ràng các quy định, thủ tục hành chính (giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí…) và thời gian giải quyết các loại công việc; quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ; trách nhiệm của các bộ phận, tổ chức, cá nhân liên quan.
b) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân khi đến liên hệ giải quyết thủ tục hành chính;
c) Theo dõi, đôn đốc công chức các cơ quan, đơn vị được bố trí đến làm việc tại Trung tâm; phối hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức được bố trí làm nhiệm vụ tại Trung tâm;
d) Quản lý nhân sự, tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật của Trung tâm theo quy định của pháp luật; bố trí khoa học, hợp lý các khu vực cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục hành chính, trang thiết bị công nghệ thông tin, khu vực dịch vụ phục vụ tổ chức, cá nhân đến giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm;
đ) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo theo quy định;
e) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc.
Giám đốc Trung tâm là Phó Giám đốc Sở Nội vụ kiêm nhiệm, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định của Nhà nước. Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Nội vụ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễm nhiệm và được hưởng phụ cấp chức vụ hệ số 0,5/tháng.
2. Tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
b) Bộ phận Hành chính Tổng hợp.
3. Công chức, viên chức, người lao động
a) Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là công chức của các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và một số cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương (Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh) được biệt phái đến làm việc tại Trung tâm.
b) Công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận Hành chính Tổng hợp gồm:
- Công chức chuyên trách là công chức của Sở Nội vụ, gồm: Giám đốc Trung tâm, 01 Phó Giám đốc Trung tâm phụ trách thủ tục hành chính và 03 công chức làm nhiệm vụ tổng hợp, kế toán, hành chính.
- Viên chức biệt phái là viên chức được điều động từ đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin - Truyền thông, Sở Xây dựng (gồm 01 Phó Giám đốc phụ trách công nghệ thông tin, 01 kỹ sư công nghệ thông tin, 02 lễ tân, 02 bảo vệ).
- Người lao động của Bưu điện tỉnh và một số doanh nghiệp làm dịch vụ.
Điều 4. Cơ chế tài chính, cơ sở vật chất
1. Kinh phí hoạt động của Trung tâm được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước cấp và kinh phí trích lại từ việc thu phí, lệ phí.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm đảm bảo kinh phí, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Trung tâm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bưu điện tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Hành chính công và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011