Quyết định 48/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 48/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Bùi Văn Danh |
Ngày ban hành: | 19/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2008/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 19 tháng 8 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24/3/2004;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ - CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Căn cứ Quyết định số 64/2008/QĐ- BNN, ngày 23/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành Quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm;
Căn cứ Quyết định 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng;
Căn cứ Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 11/01/2006 của UBND tỉnh về ban hành Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các Sở, ngành, các cấp trong công tác quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 139/TTr-SNN, ngày 24/7/2008.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Quy định này quy định về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký, chứng nhận, khai thác nguồn giống, chứng nhận chất lượng giống; điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp nhân giống vô tính.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân người nước ngoài tại Bình Phước có liên quan đến các hoạt động nêu tại khoản 1 Điều này.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm: là những loài cây công nghiệp, cây ăn quả có thời gian kiến thiết cơ bản và thời gian kinh doanh trong nhiều năm.
2. Cây đầu dòng: là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống đã qua bình tuyển và được công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
3. Vườn cây đầu dòng: là vườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng hoặc từ giống gốc nhập nội, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
4. Nguồn giống: là tên gọi chung để chỉ các cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng được công nhận.
5. Cây có múi S0: là cây được nhân giống vô tính từ cây đầu dòng cây có múi, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S0 được sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S1.
6. Cây có múi S1: là cây được nhân giống vô tính từ cây S0, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S1 được sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S2.
7. Cây có múi S2: là cây được nhân giống vô tính từ cây S1, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S2 được trồng lấy quả, không sử dụng khai thác vật liệu nhân giống.
8. Vật liệu nhân giống: là các bộ phận của cây như rễ, cành, chồi, mắt ghép…được khai thác từ nguồn giống để sử dụng cho nhân giống vô tính.
9. Mã hiệu nguồn giống: là ký hiệu của cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có nguồn giống đặt theo quy định.
10. Mã hiệu lô cây giống: là ký hiệu của lô cây giống để xác định nguồn gốc của lô cây giống đó do tổ chức, cá nhân sản xuất giống tự đặt theo quy định.
11. Tổ chức chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (gọi tắt là Tổ chức chứng nhận): là tổ chức thực hiện giám sát, kiểm định và cấp Giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
12. Giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn: là giấy chứng nhận do Tổ chức chứng nhận cấp cho một lô cây giống đảm bảo tính đúng giống (được nhân giống từ nguồn giống), tính sạch bệnh và phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
13. Giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn: là các giống cây trồng trong Danh mục giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
14. Chu kỳ nhân giống vô tính: là thời gian tính từ khi bắt đầu nhân giống (gieo ươm hạt gốc ghép, cắm hom...) đến khi cây giống xuất vườn thực hiện theo quy trình kỹ thuật.
TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ, CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG
Điều 3. Đăng ký công nhận nguồn giống
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận nguồn giống gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp & PTNT nơi có nguồn giống, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký công nhận nguồn giống (Phụ lục 01);
b) Các tài liệu liên quan khác: sơ đồ vườn cây, báo cáo tóm tắt lịch sử nguồn giống; năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện ngoại cảnh bất thuận của nguồn giống; kết quả nghiên cứu hoặc hội thi trước đó (nếu có).
2. Tiếp nhận hồ sơ
Sở Nông nghiệp & PTNT tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận nguồn giống. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì thông báo ngay cho tổ chức, cá nhân đó biết để bổ sung hoàn chỉnh.
Điều 4. Bình tuyển, thẩm định và công nhận nguồn giống
1. Bình tuyển cây đầu dòng
a) Hội đồng bình tuyển
Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT ra Quyết định thành lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng.
Hội đồng có 7 - 9 thành viên, gồm: đại diện Sở Nông nghiệp & PTNT, chuyên gia thuộc Trường đại học, Viện Nghiên cứu chuyên ngành và các tổ chức có liên quan trên địa bàn.
Trường hợp chủ nguồn giống là các đơn vị do trung ương quản lý thì phải có đại diện Cục Trồng trọt.
Chủ tịch Hội đồng là chuyên gia am hiểu về cây trồng xin bình tuyển.
b) Trình tự bình tuyển
Hội đồng bình tuyển kiểm tra các nội dung kỹ thuật và chỉ tiêu liên quan khác về tiêu chuẩn cây đầu dòng.
Trường hợp cần thiết, chủ tịch Hội đồng cử nhóm chuyên gia trực tiếp đến hiện trường đánh giá cây đầu dòng đăng ký công nhận, lập báo cáo gửi về Hội đồng.
Hội đồng tổ chức bình tuyển, đánh giá, lập biên bản đề nghị công nhận (hoặc không công nhận) gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT.
2. Thẩm định vườn cây đầu dòng
a) Tổ thẩm định
Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT ra Quyết định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng.
Tổ thẩm định có 3 - 5 thành viên, gồm: đại diện Phòng chuyên môn thuộc Sở và đại diện tổ chức có liên quan trên địa bàn (như Phòng Kinh tế thị xã hoặc Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện).
b) Trình tự thẩm định
Tổ thẩm định kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa vườn cây đăng ký; lập biên bản đánh giá, đề nghị công nhận (hoặc không công nhận) gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT.
3. Cấp Giấy chứng nhận nguồn giống
a) Căn cứ biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng, Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT xem xét và quyết định cấp Giấy chứng nhận nguồn giống (Phụ lục 02a, 02b);
b) Thời hạn của Giấy chứng nhận nguồn giống là 03 (ba) năm với vườn đầu dòng và cây có múi S0 kể từ ngày được công nhận.
4. Cấp lại giấy chứng nhận nguồn giống
a) Trước khi hết hạn 03 (ba) tháng, nếu chủ nguồn giống có nhu cầu đăng ký công nhận lại nguồn giống, phải gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp & PTNT để xem xét, giải quyết (bao gồm cả các nguồn giống được cơ quan có thẩm quyền công nhận trước khi có quy định này).
b) Hồ sơ đăng ký công nhận lại nguồn giống gồm: đơn đề nghị công nhận lại nguồn giống; bản sao quyết định lần công nhận gần nhất; sơ đồ nguồn giống, báo cáo tóm tắt về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong thời gian lần công nhận nguồn giống gần nhất.
c) Sở Nông nghiệp & PTNT tổ chức kiểm tra, đánh giá, nếu đủ điều kiện thì công nhận lại nguồn giống.
5. Quản lý khai thác nguồn giống
a) Nguồn giống được cấp Giấy chứng nhận được gắn mã hiệu; đối với cây đầu dòng, cây có múi S0 mã hiệu phải được gắn trực tiếp trên cây. Mã hiệu do Sở Nông nghiệp & PTNT cấp (Phụ lục 03);
b) Nguồn giống được phép đưa vào khai thác sản xuất, kinh doanh theo định mức được ghi trong Giấy chứng nhận;
c) Nguồn giống là cây đầu dòng được bảo tồn tại vị trí ghi trong Giấy chứng nhận; cây có múi S0 phải được bảo tồn trong nhà lưới đủ tiêu chuẩn ngăn chặn côn trùng trung gian truyền bệnh;
d) Cây đầu dòng của cây có múi phải được kiểm tra đánh giá tính sạch bệnh định kỳ một lần/năm, nếu nhiễm bệnh vàng lá Greening và một số bệnh virus sẽ bị hủy bỏ quyết định công nhận, nhưng có thể được dùng làm vật liệu để làm sạch bệnh và sử dụng làm cây S0 nếu đủ điều kiện.
đ) Cây có múi S0 phải được kiểm tra đánh giá tính sạch bệnh định kỳ một lần/năm, nếu nhiễm bệnh vàng lá Greening và một số bệnh virus sẽ bị loại bỏ và không được sử dụng làm vật liệu nhân giống.
e) Vườn cây có múi S1 phải được kiểm tra đánh giá tính sạch bệnh định kỳ một lần/năm, nếu phát hiện nhiễm bệnh vàng lá Greening và một số bệnh virus khác cần kịp thời hủy bỏ cây mang bệnh.
Thời gian khai thác vật liệu nhân giống từ cây có múi S0 và cây có múi S1 không quá 03 (ba) năm.
6. Huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận nguồn giống
a) Giấy chứng nhận nguồn giống bị huỷ bỏ hiệu lực nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Chủ nguồn giống không thực hiện đúng trách nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Quy định này sau khi đã được Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra, yêu cầu khắc phục;
- Nguồn giống đã công nhận bị thoái hoá, nhiễm bệnh (đối với cây có múi), không đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b) Căn cứ vào biên bản kiểm tra, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT quyết định hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận nguồn giống.
7. Chi phí công nhận và công nhận lại nguồn giống
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận hoặc công nhận lại nguồn giống phải chịu phí công nhận nguồn giống và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau:
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (1000đ)
|
Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
|
cây
|
2.000
|
Công nhận vườn cây đầu dòng
|
giống
|
500
|
Kiểm định giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
|
1000 cây
|
400
|
Cấp giấy chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
|
lần
|
100
|
Cấp giấy chứng nhận tổ chức kiểm tra chất lượng giống cây trồng
|
lần
|
100
|
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của chủ nguồn giống
1. Quyền của chủ nguồn giống
a) Được quảng cáo, giới thiệu về nguồn giống theo quy định của pháp luật về quảng cáo;
b) Được khai thác, kinh doanh vật liệu nhân giống từ nguồn giống theo quy định trong Giấy chứng nhận;
c) Được khiếu nại, tố cáo và yêu cầu bồi thường đối với hành vi xâm hại bất hợp pháp nguồn giống.
2. Trách nhiệm
a) Chăm sóc, bảo vệ và khai thác nguồn giống theo đúng quy trình kỹ thuật;
b) Cung cấp vật liệu nhân giống cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên nguyên tắc đảm bảo hài hòa lợi ích các bên liên quan;
c) Lập sổ theo dõi tình hình cung cấp vật liệu nhân giống;
d) Hàng năm báo cáo kết quả khai thác, tình hình sinh trưởng phát triển của nguồn giống và những thay đổi liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu nguồn giống (nếu có) về Sở Nông nghiệp & PTNT nơi cấp Giấy chứng nhận.
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Điều 6. Điều kiện sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Cơ sở sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm với mục đích thương mại phải có các điều kiện sau:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký sản xuất, kinh doanh lĩnh vực giống cây trồng;
b) Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật trồng trọt thành thạo tay nghề nhân giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;
c) Có nguồn giống hoặc có hợp đồng mua vật liệu nhân giống từ nguồn giống được công nhận;
d) Có vườn ươm phù hợp yêu cầu sinh trưởng, phát triển của loài cây giống sản xuất, cách ly được nguồn lây nhiễm bệnh;
đ) Có hợp đồng với Tổ chức chứng nhận để giám sát và cấp Giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn đối với các giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn.
2. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm không vì mục đích thương mại thì không bắt buộc phải có các điều kiện tại khoản 1 Điều này nhưng phải đảm bảo chất lượng giống cây trồng theo tiêu chuẩn quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ cơ sở sản xuất giống
1. Hàng năm báo cáo kết quả sản xuất cây giống (thời gian, chủng loại, số lượng xuất vườn) về Sở Nông nghiệp & PTNT.
2. Lập sổ theo dõi nhân giống riêng cho từng lô cây giống, có sơ đồ, biển hiệu ghi rõ mã hiệu lô cây giống trong vườn ươm.
3. Cấp hóa đơn bán hàng và giấy tờ có liên quan về nguồn gốc giống cho người mua.
4. Trả chi phí chứng nhận chất lượng theo thỏa thuận với Tổ chức chứng nhận và quy định tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 8. Ghi nhãn hàng hóa giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Ghi nhãn hàng hoá theo quy định chung của Nghị định 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 39 Pháp lệnh giống cây trồng, như sau:
2. Các thông tin ghi nhãn bắt buộc gồm: tên giống cây trồng, mã hiệu nguồn giống, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, ngày kiểm định, người kiểm định cây giống.
3. Nhãn được in, gắn trên từng cây giống, hoặc được in trên túi bầu (đối với cây giống gieo ươm trong bầu kích thước lớn), hoặc in trên đai buộc, hộp, túi đựng (đối với cây giống rễ trần, cây trong túi bầu có kích thước nhỏ).
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Điều 9. Điều kiện, thủ tục đăng ký, chỉ định Tổ chức chứng nhận
1. Đơn vị được chỉ định là Tổ chức chứng nhận khi đáp ứng điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân;
b) Có hoặc thuê cán bộ kiểm định giống cây trồng đã được Cục Trồng trọt công nhận;
c) Đối với chứng nhận cây có múi sạch bệnh, đơn vị phải có phòng thí nghiệm hoặc hợp đồng với phòng thí nghiệm có khả năng kiểm nghiệm sạch bệnh virus.
2. Đơn vị có nhu cầu được chỉ định là Tổ chức chứng nhận gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh (nếu chỉ đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh), Cục trồng trọt (nếu đăng ký hoạt động trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố), hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký được chỉ định là Tổ chức chứng nhận (Phụ lục 04);
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc có chức năng về chứng nhận chất lượng;
c) Bản kê khai các điều kiện của Tổ chức chứng nhận (Phụ lục 05).
3. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định, nếu đủ điều kiện thì ra quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận.
Trường hợp chưa đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo lý do và thời gian khắc phục.
4. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận là 03 (ba) năm, sau thời hạn này nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động thì phải đăng ký lại.
Nếu phát hiện Tổ chức chứng nhận có hoạt động vi phạm thì cơ quan chỉ định ra quyết định đình chỉ hoặc hủy hiệu lực của quyết định chỉ định đã cấp cho Tổ chức chứng nhận.
Trong trường hợp trên địa bàn chưa có tổ chức đăng ký để được chỉ định, Sở Nông nghiệp & PTNT xem xét, chỉ định một đơn vị trực thuộc Sở có đủ điều kiện làm Tổ chức chứng nhận.
5. Tổ chức chứng nhận phải nộp phí, lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
Điều 10. Trách nhiệm của Tổ chức chứng nhận
1. Giám sát quá trình sản xuất giống và kiểm định chất lượng cây giống trước khi xuất vườn.
Trong quá trình giám sát, kiểm định phù hợp tiêu chuẩn, nếu phát hiện sai phạm phải kịp thời thông báo cho cơ sở sản xuất giống và cơ quan quản lý địa phương để có biện pháp xử lý.
2. Gửi báo cáo kết quả chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về cơ quan ra quyết định chỉ định.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả chứng nhận của mình.
Điều 11. Trình tự đăng ký, giám sát và cấp giấy chứng nhận chất lượng giống phù hợp tiêu chuẩn
1. Trước khi tiến hành sản xuất loại giống cây trồng thuộc Danh mục giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn, cơ sở sản xuất giống phải đăng ký với Tổ chức chứng nhận được chỉ định để giám sát và cấp giấy chứng nhận.
Trong bản đăng ký phải công bố tiêu chuẩn cây giống áp dụng theo quy định hiện hành.
2. Trên cơ sở đăng ký của cơ sở sản xuất giống, Tổ chức chứng nhận thực hiện giám sát quá trình nhân giống (nguồn giống, điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật nhân giống), kiểm định số lượng và chất lượng lô cây giống, đối chiếu với tiêu chuẩn đã công bố; nếu đủ điều kiện thì cấp giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn cho lô cây giống (Phụ lục 06).
3. Giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn cho từng lô cây giống có giá trị không quá thời gian một chu kỳ nhân giống vô tính của loài cây trồng đó; khi hết thời hạn, nếu lô cây giống chưa được tiêu thụ hết, cơ sở sản xuất giống phải thông báo cho Tổ chức chứng nhận để xem xét gia hạn thêm thời gian cho số cây giống còn lại.
Điều 12. Kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân chủ nguồn giống, sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm, Tổ chức chứng nhận chịu sự kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp & PTNT và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ở địa phương.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm sẽ bị xử lý theo các quy định tại Nghị định số 57/2005/NĐ-CP ngày 27/4/2005 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, Nghị định số 172/2007/NĐ-CP ngày 28/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2005/NĐ-CP ngày 27/4/2005 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng.
Điều 13. Phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
1. Sở Nông nghiệp & PTNT:
a) Tổ chức bình tuyển, thẩm định, cấp hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn; thường xuyên theo dõi, quản lý, hướng dẫn việc khai thác có hiệu quả nguồn giống được công nhận;
b) Thẩm định, chỉ định Tổ chức chứng nhận giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm đối với các tổ chức đăng ký hoạt động trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các tiêu chuẩn quốc gia, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
d) Xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt, ban hành các tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm đối với các loài, giống cây chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
đ) Thường xuyên cập nhật, công bố công khai danh sách nguồn giống được công nhận hoặc bị hủy bỏ hiệu lực công nhận, Tổ chức chứng nhận được chỉ định trên các phương tiện thông tin đại chúng; hàng năm báo cáo về Cục Trồng trọt để tổng hợp, công bố trên trang Web của Cục;
e) Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn.
2. UBND các huyện, thị xã:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn việc bảo tồn, khai thác, sử dụng có hiệu quả các cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đối với cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm trên địa bàn.
- Kiểm tra, giám sát việc sản xuất, kinh doanh cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm trên địa bàn.
- Chỉ đạo cơ quan quản lý ở địa phương phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT trong thẩm định cây đầu dòng và vườn cây đầu dòng.
1. Đối với những nguồn giống đã được công nhận trước đây còn hiệu lực thì giữ nguyên đến khi hết hiệu lực trong Giấy chứng nhận.
2. Đối với các loại nhãn mác đã được sử dụng trước thời điểm có hiệu lực của quy định này, nhưng không phù hợp với quy định này thì được tiếp tục sử dụng tối đa 01 năm kể từ ngày quy định này có hiệu lực.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh cần phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh.
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước
1.Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………......................................
2. Địa chỉ:………………………Điện thoại/Fax/E-mail…………………………
3. Tên giống:............................................
Tên khoa học…………………………..Tên Việt Nam…………………………….
4. Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống
Thôn………………xã……………….huyện……………….tỉnh/TP:……………..
Vĩ độ…………..Kinh độ………(nếu có), Độ cao so mặt nước biển………………
5. Các thông tin chi tiết về nguồn giống đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành…):
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại…):
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với nguồn giống là vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển…của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
|
Ngày … tháng … năm 200….. Đại diện đơn vị*
(ký tên, đóng dấu) (*Cá nhân phải có xác nhận của địa phương) |
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh)
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số.................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GIỐNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Đối với nguồn giống là cây đầu dòng)
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước chứng nhận:
Mã hiệu nguồn giống |
Cây thứ 1:……………… Cây thứ 2:……………… Cây thứ 3:………………
|
Loài cây |
1. Tên khoa học:…………….. 2. Tên Việt Nam:……………. 3. Tên xuất xứ (nếu có):…………
|
Địa chỉ nguồn giống |
Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:………
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có) |
Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:………
|
Tuổi cây (năm) |
Cây thứ 1:……………… Cây thứ 2:……………… Cây thứ 3:………………
|
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/ĐVT/số lượng) |
Năm.......: Năm.......: Năm.......:
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày……..tháng……năm 200...
|
Ngày … tháng … năm 200… GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu) |
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh)
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số.................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GIỐNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Đối với nguồn giống là vườn cây đầu dòng)
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước chứng nhận:
Mã hiệu nguồn giống |
|
Loài cây |
1. Tên khoa học:…………….. 2. Tên Việt Nam:……………. 3. Tên xuất xứ (nếu có):…………
|
Địa chỉ nguồn giống |
Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:………
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có) |
Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:………
|
Thời gian trồng |
tháng……..năm……….
|
Diện tích vườn (m2) |
|
Số lượng cây đầu dòng (cây) |
|
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/ĐVT/số lượng) |
Năm.......: Năm.......: Năm.......:
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày……..tháng……năm 200...
|
Ngày … tháng … năm 200… GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu) |
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh)
GHI MÃ HIỆU NGUỒN GIỐNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
1. Quy định cách lập mã hiệu nguồn giống
Mã hiệu gồm 4 thành phần.
- Đầu tiên là các chữ cái viết tắt của loại hình nguồn giống: CĐD (cây đầu dòng), VCĐD (vườn cây đầu dòng).
- Tiếp theo là tên đầy đủ của loài, giống bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa, không dấu).
- 02 số tiếp theo là mã số tỉnh Bình Phước là 46
- 02 số cuối cùng biểu thị trình tự thời gian của nguồn giống được công nhận.
Ví dụ:
Vườn cây đầu dòng điều MH5/4 tại Bình Phước là nguồn giống thứ 05 được Sở Nông nghiệp và PTNT công nhận sẽ được cấp mã hiệu như sau:
CĐD.ĐIỀU MH5/4.46.05
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
……, ngày…. tháng …… năm…….
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
LÀ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Sở Nông nghiệp&PTNT tỉnh Bình Phước
1. Tên tổ chức:……………………………………………………………………
thuộc ……………………………………………(tên cơ quan chủ quản)
2. Địa chỉ của tổ chức:……………………………………………………….
ĐT/Fax/Email………………………………………………………………..
Đăng ký được chỉ định là Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu nămphù hợp tiêu chuẩn :
- Địa bàn hoạt động chứng nhận (tỉnh/TP):……………………………………
- Chủng loại giống cây trồng đăng ký chứng nhận (loài/giống):………………
Chúng tôi cam kết:
- Thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng và chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm, chịu trách nhiệm về cấp giấy chứng nhận chất lượng;
- Thực hiện nộp phí thẩm định theo quy định.
Xin gửi kèm theo đây:
- Bản sao quyết định thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
- Bản kê khai chi tiết các điều kiện.
|
Đại diện đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN
CỦA TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Sở Nông nghiệp&PTNT tỉnh Bình Phước
Tên tổ chức:………………………………………………………………
thuộc ……………………………………………(tên cơ quan chủ quản)
Địa chỉ của tổ chức:………………………………………………………
ĐT/Fax/Email………………………………………………………………
1. Điều kiện nhân lực (danh sách cán bộ, nhân viên)
TT |
Họ và tên |
Trình độ |
Lĩnh vực chuyên môn |
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm định, kiểm nghiệm GCT |
Chứng chỉ được cấp |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Điều kiện về trang thiết bị
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Ký mã hiệu |
Đặc trưng kỹ thuật chủ yếu |
Tình trạng |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật./.
|
Ngày … tháng … năm 200… Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu) |
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh)
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
Tên đơn vị chủ quản
Lô gô (nếu có)
Tên tổ chức chứng nhận
|
Giấy chứng nhận chất lượng
Mã số của mẫu:
|
|||||||||||||||||||||||||||||
I. Tên tổ chức chứng nhận :………………………………………………… Mã số công nhận của PKN:………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………. ………………………. ĐT:……………………… Fax: …………………………………………... II - Các thông tin về lô giống: |
||||||||||||||||||||||||||||||
Chủ lô cây giống: |
|
Tên/địa chỉ người kiểm định: |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ nơi sản xuất: |
|
Số lượng của lô cây giống: |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Tên loài và giống cây trồng: |
|
Tên và địa chỉ người lấy mẫu: |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Mã hiệu nguồn giống: |
|
Ngày lấy mẫu: |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Ngày xuất giống: |
|
Ngày nhận mẫu: |
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||
III. Phương pháp thử: IV. Kết quả kiểm định, kiểm nghiệm:
V. Kết luận: Lô cây giống có chất lượng ( hoặc không phù hợp ) tiêu chuẩn công bố .......
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Quyết định 11/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 29/02/2008
Nghị định 172/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 57/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND thống nhất sử dụng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/02/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động đẩy mạnh phát triển Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2006 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án xin vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định một số định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 99/2003/QĐ-UB Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND bổ sung một số quy định về chính sách bồi thường di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xây dựng, nâng cao chất lượng nhà giáo và cán bộ quản lý Trường Đại học An Giang giai đoạn 2006-2010" do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý và Khai thác Yến sào Bình Định Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 2613/2004/QĐ-UB do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định mức thu cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND chia tách thôn thuộc xã Cư An, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2006 Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND qui định giá trị ngày công lao động và mức chi trả trợ cấp cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ và luân phiên thường trực tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND đặt lại số hiệu đường tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên giỏi và giáo viên dạy giỏi Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời sử dụng Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc trên Mạng thông tin Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2006 đến năm 2010, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển dụng, tập sự, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ, công chức phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng Ban hành: 27/04/2005 | Cập nhật: 17/09/2012