Quyết định 4772/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
Số hiệu: | 4772/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 21/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4772/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 21 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị khóa XII về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Xét đề nghị của Sở Du lịch tại Tờ trình số 609/TTr - SDL ngày 30/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị khóa XII về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Khoa học và Công nghệ, Ngoại vụ, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 08-NQ/TW NGÀY 16/01/2017 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA XII VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRỞ THÀNH NGÀNH KINH TẾ MŨI NHỌN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4772/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình hành động số 103/NQ-CT ngày 06/10/2017 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08- NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị Khóa XII về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động của Chính phủ).
2. Yêu cầu
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ của Chương trình hành động của Chính phủ có trọng tâm, trọng điểm bám sát Chương trình hành động số 06 - CTr/TU ngày 20/10/2016 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; gắn với xây dựng lộ trình cụ thể đảm bảo tính khả thi, phù hợp với yêu cầu thực tế và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1. Nâng cao nhận thức về phát triển du lịch
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị và các văn bản có liên quan đến các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương, tổ chức Đảng các cấp, Mặt trận Tổ Quốc, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân. Trong đó, chú trọng đặc biệt quan điểm mới của Đảng về bản chất ngành du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, có tính liên ngành, liên vùng, xã hội hóa cao, mang nội dung văn hóa sâu sắc, đem lại hiệu quả nhiều mặt về kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, đối ngoại và an ninh, quốc phòng; vị trí, vai trò động lực của ngành du lịch thúc đẩy sự phát triển của các ngành, lĩnh vực khác; phát triển du lịch là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị các cấp, các ngành và toàn xã hội.
- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về du lịch trên các phương tiện báo chí để tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và kiến thức về phát triển du lịch trong xã hội; quảng bá hình ảnh, quê hương, con người Bình Định; đảm bảo du lịch là một trong những nội dung thường xuyên, tập trung trong chương trình truyền thông của các cơ quan thông tin đại chúng.
2. Cơ cấu lại ngành du lịch
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng và triển khai Đề án cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển trong tình hình mới vận hành theo quy luật kinh tế thị trường theo hướng dẫn của Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Rà soát, điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch, gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, chú trọng tập trung nguồn lực xây dựng các khu vực động lực phát triển du lịch.
- Nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện công tác thống kê du lịch để xác định rõ vị trí ngành du lịch trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Hoàn thiện thể chế, chính sách
- Nghiên cứu: triển khai các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Du lịch 2017 và các Bộ luật, Luật khác có liên quan đến phát triển du lịch. Rà soát, hoàn thiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư vào du lịch, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho công tác xây dựng quy hoạch du lịch, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, xúc tiến quảng bá du lịch.
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch; rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục ưu đãi đầu tư, trong đó có các dự án du lịch tại các địa bàn trọng điểm, khu vực động lực phát triển du lịch và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhưng có tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch.
- Rà soát, nghiên cứu ban hành chính sách phù hợp về thuế sử dụng đất và tiền thuê đất đối với các dự án du lịch có hệ số sử dụng đất cho xây dựng thấp và hạn chế về chiều cao; thành lập và có cơ chế quản lý, sử dụng hiệu quả Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch.
4. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch
- Tập trung nguồn lực đầu tư, xây dựng tại các địa bàn trọng điểm, khu vực động lực phát triển du lịch đã được phê duyệt tại các Chương trình, Dự án, Quy hoạch của Tỉnh.
- Rà soát, hoàn thiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường không, đường biển và đường thủy nội địa phục vụ phát triển du lịch; nâng cao khả năng kết nối giao thông tới các khu điểm du lịch.
- Nghiên cứu, xây dựng các đề án cải thiện chất lượng dịch vụ, hạ tầng đường sắt, cảng biển, cảng thủy nội địa chuyên dùng phục vụ du lịch; đầu tư xây dựng các điểm dừng nghỉ trên các tuyến du lịch đường bộ; bảo đảm an toàn giao thông; tăng cường kết nối hàng không với các thị trường nguồn khách du lịch.
- Tạo điều kiện cho các hãng hàng không trong nước và quốc tế mở các đường bay mới đến Bình Định, tăng cường tần suất các đường bay có sẵn; hoàn thành xây dựng mới nhà ga cảng hàng không Phù Cát.
- Khuyến khích đầu tư hình thành các khu dịch vụ du lịch phức hợp, dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao tại các địa bàn du lịch trọng điểm.
5. Xúc tiến quảng bá du lịch
- Đổi mới cách thức, nội dung, bảo đảm thực hiện chuyên nghiệp và hiệu quả trong hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch trong nước và nước ngoài; ứng dụng công nghệ tiên tiến trong công tác xúc tiến quảng bá du lịch.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường hoạt động truyền thông về du lịch, các chương trình liên kết lĩnh vực văn hóa, thể thao, nhất là văn học - nghệ thuật, điện ảnh trong xúc tiến quảng bá du lịch của Trung ương.
- Nghiên cứu xây dựng và định vị thương hiệu du lịch Quy Nhơn - Bình Định gắn với hình ảnh chủ đạo, độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa địa phương.
- Phát huy vai trò của các cơ quan truyền thông và sự tham gia của toàn xã hội trong hoạt động xúc tiến quảng bá.
- Huy động sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân người Bình Định nói riêng, người Việt Nam nói chung tại nước ngoài trong công tác xúc tiến quảng bá du lịch.
6. Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch
- Xây dựng môi trường kinh doanh du lịch lành mạnh, bình đẳng, thuận lợi cho doanh nghiệp; bảo đảm an ninh, an toàn cho các hoạt động du lịch.
- Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp kinh doanh du lịch. Khuyến khích doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, đa dạng hóa loại hình, sản phẩm, dịch vụ du lịch; gắn du lịch với các hoạt động, sản phẩm văn hóa, nghệ thuật, làng nghề.
- Tạo điều kiện thuận lợi để người dân trực tiếp tham gia kinh doanh và hưởng lợi từ du lịch; xây dựng cộng đồng du lịch văn minh, thân thiện trong ứng xử với khách du lịch; hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông thôn, du lịch sinh thái; phát huy vai trò của các tổ chức xã hội nghề nghiệp trong phát triển du lịch.
7. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai công tác tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lực lượng lao động ngành du lịch về chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ và đạo đức nghề nghiệp nhất là đội ngũ thuyết minh viên, hướng dẫn viên du lịch.
- Triển khai Bộ tiêu chuẩn nghề quốc gia về du lịch trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Trung ương.
8. Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch
- Triển khai hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực du lịch sau khi Trung ương ban hành; nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch phát triển du lịch theo hướng bền vững.
- Kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển du lịch của tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch trong tình hình mới.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình, hệ thống tổ chức, quản lý ngành du lịch đồng bộ, chuyên nghiệp, hiệu quả; nâng cao năng lực, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh và địa phương, đáp ứng yêu cầu quản lý liên ngành, liên vùng phát triển du lịch trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành và liên ngành, xử lý nghiêm các vi phạm; xây dựng môi trường du lịch văn minh, an toàn, thân thiện; kiểm soát chất lượng dịch vụ du lịch.
- Chủ động thực thi các biện pháp quản lý tài nguyên du lịch gắn với bảo vệ môi trường; ứng phó với biến đổi khí hậu tác động đến du lịch.
(có Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch này)
1. Sở Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND, Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy về phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh, công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan trên địa bàn tỉnh
Căn cứ các nội dung cụ thể thuộc phạm vi trách nhiệm của ngành đã được phân công tại Chương trình hành động của Chính phủ và Kế hoạch này, chủ động triển khai các nội dung liên quan; lập dự toán kinh phí đề xuất UBND tỉnh; đồng thời thực hiện lồng ghép với nguồn kinh phí được giao trong năm tại đơn vị, định kỳ sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Du lịch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch của địa phương; chủ động tổ chức triển khai các nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của mình; định kỳ hằng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Du lịch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Rà soát, xây dựng Kế hoạch phát triển du lịch gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế - xã hội của địa phương, bảo đảm du lịch là một nội dung thiết yếu trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cũng như từng đề án, dự án đầu tư của địa phương.
- Tăng cường quản lý điểm đến, triển khai Nghị quyết, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới, các chương trình, kế hoạch phát triển du lịch của tỉnh; tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải để tổ chức kết nối thuận lợi các phương tiện vận tải phục vụ phát triển du lịch.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch; ban hành theo thẩm quyền các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư du lịch để phát triển các tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy mạnh liên kết các địa phương để phát triển sản phẩm, thị trường và các chuỗi giá trị du lịch.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi báo cáo định kỳ đến Sở Du lịch trước ngày 20/11 hàng năm.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Du lịch) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị Khóa XII về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn theo Quyết định số 4772/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung/nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian Thực hiện |
Nguồn kinh phí |
I |
Nâng cao nhận thức về phát triển du lịch |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị Khóa XII, Luật Du lịch, Nghị quyết 103/NQ-CP của Chính phủ, các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phát triển du lịch |
Sở Du lịch |
Ban Tuyên giáo, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2018 - 2019 |
Ngân sách |
2 |
Phổ biến kiến thức về du lịch cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban ngành, đoàn thể |
Hàng năm |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
II |
Cơ cấu lại ngành du lịch |
|
|
|
|
1 |
Rà soát, tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy về phát triển du lịch giai đoạn 2016 - 2020; Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Du lịch |
Các sở, ban ngành, địa phương liên quan |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
2 |
Xây dựng Quy hoạch phát triển du lịch khu vực phía Bắc tỉnh |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2017 - 2018 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
3 |
Xây dựng Quy hoạch tổng thể khu du lịch quốc gia Phương Mai |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Bộ, ban, ngành và địa phương liên quan |
|
|
III |
Hoàn thiện thể chế, chính sách |
|
|
|
|
1 |
Triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT trong lĩnh vực du lịch của Trung ương |
Sở Du lịch |
Các sở, ban ngành, địa phương liên quan |
2018 - 2019 |
Ngân sách |
2 |
Nghiên cứu, đề xuất thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch |
Sở Tài chính |
Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
IV |
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng |
|
|
|
|
1.1 |
Đề xuất nâng cấp Cảng hàng không Phù Cát thành Cảng hàng không quốc tế; tạo điều kiện cho các hãng hàng không trong nước và quốc tế mở các đường bay mới đến Bình Định, tăng cường tần suất các đường bay có sẵn |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, hãng hàng không, sân bay Phù Cát, |
2018 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
1.2 |
Hoàn thành đưa vào sử dụng các dự án: Quốc lộ 19, đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A; Quốc lộ 19B đoạn nối tại Khu kinh tế Nhơn Hội đến Sân bay Phù Cát; Quốc lộ 1D, đoạn từ ngã ba Long Vân - Bến xe liên tỉnh, đường vào ga Diêu Trì... Đầu tư nâng cấp, mở rộng Cảng Quy Nhơn, xây dựng mới cảng tổng hợp Nhơn Hội và khu hậu cần cảng theo quy hoạch được duyệt |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ban ngành, địa phương liên quan |
2019 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
1.3 |
Đầu tư chỉnh trang đô thị, tôn tạo cảnh quan TP Quy Nhơn sáng, xanh, sạch, đẹp: |
|
|
|
|
a |
Trồng rừng cảnh quan núi Bà Hỏa, Xuân Vân - Vũng Chua, Phương Mai; cải tạo cảnh quan phía Đông Quốc lộ 1D, bố trí điểm dừng chân ngắm cảnh thành phố Quy Nhơn |
UBND thành phố Quy Nhơn |
Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
b |
Triển khai công tác đầu tư, xây dựng 4 cầu tàu du lịch và khu dịch vụ du lịch biển đảo thành phố Quy Nhơn |
UBND thành phố Quy Nhơn |
Sở Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
c |
Xây dựng tuyến phố đi bộ phục vụ du lịch (phố ẩm thực, mua sắm, vui chơi giải trí, không gian văn hóa nghệ thuật…) |
UBND thành phố Quy Nhơn |
Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hóa và Thể thao |
2018 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
d |
Tổ chức các tuyến xe điện phục vụ tham quan nội thành |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND thành phố Quy Nhơn |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
1.4 |
Xây dựng 20 nhà vệ sinh và nhà tắm công cộng đạt chuẩn phục vụ khách du lịch dọc biển Quy Nhơn và các nhà vệ sinh và nhà tắm tại các điểm tắm biển thuộc tuyến du lịch biển Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Du lịch, Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
1.5 |
Xây dựng, nâng cấp, mở rộng đường vào các võ đường tiêu biểu tại các huyện Tây Sơn, Tuy Phước và thị xã An Nhơn |
Ban QLDA giao thông tỉnh |
Sở Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Văn hóa và Thể thao, UBND các huyện, thành phố |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
1.6 |
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan, môi trường các làng nghề truyền thống đáp ứng nhu cầu tham quan, trải nghiệm của du khách |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
2 |
Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật |
|
|
|
|
|
Thu hút đầu tư xây dựng mới một số tổ hợp khách sạn kết hợp với trung tâm thương mại, nghỉ dưỡng và tổ chức hội nghị, hội thảo; các khu vui chơi, giải trí cao cấp tại thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và một số địa phương có tiềm năng du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Sở Du lịch, các sở ban, ngành và địa phương liên quan |
2018 - 2020 |
Kinh phí xã hội hóa |
V |
Xúc tiến quảng bá du lịch |
|
|
|
|
1 |
Nghiên cứu xây dựng và định vị thương hiệu du lịch Quy Nhơn - Bình Định gắn với hình ảnh chủ đạo, độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa địa phương |
Sở Du lịch |
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Hiệp hội du lịch, doanh nghiệp du lịch |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
2 |
Triển khai các điểm thông tin hỗ trợ khách du lịch tại: Sân bay Phù Cát, Ga Diêu Trì, khu vực quảng trường tỉnh; nâng cao chất lượng hoạt động Trung tâm hỗ trợ thông tin cho khách du lịch |
Sở Du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Hiệp hội du lịch Bình Định, doanh nghiệp du lịch |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
3 |
Xuất bản các ấn phẩm du lịch với nhiều hình thức phong phú phục vụ cho du khách |
Sở Du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Hiệp hội du lịch Bình Định, Doanh nghiệp du lịch |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
4 |
Nâng cấp, hoàn thiện nội dung và hình ảnh của trang Web du lịch Quy Nhơn - Bình Định bằng nhiều ngôn ngữ: Anh, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản... Liên kết với các hãng Hàng không, Thông tin - Truyền thông, Văn hóa - Thể thao để quảng bá du lịch thông qua các sự kiện |
Sở Du lịch |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao, các hãng Hàng không, Hiệp hội du lịch Bình Định, doanh nghiệp du lịch |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
5 |
Tham gia các Hội chợ lớn trong nước: VITM, ITE…và tổ chức phát động thị trường tại các khu vực trong và ngoài nước: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Nhật Bản, Hàn Quốc… |
Sở Du lịch |
Các hãng hàng không, đường sắt, Tổng cục Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Hiệp hội du lịch Bình Định, Doanh nghiệp du lịch |
Hàng năm |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
6 |
Tổ chức Hội chợ du lịch kết nối 4 tỉnh: Bình Định - Phú Yên - Gia Lai - ĐắkLắk và thường xuyên giới thiệu quảng bá sản phẩm du lịch của tỉnh tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Lạt |
Sở Du lịch |
Các sở, ban ngành liên quan, Hiệp hội du lịch Bình Định, doanh nghiệp du lịch |
Hàng năm |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
7 |
Phối hợp với các cơ quan đại diện, Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài, người Bình Định ở nước ngoài, Hội đồng hương Bình Định ở các tỉnh, thành trong xúc tiến quảng bá du lịch |
Sở Ngoại vụ, Sở Du lịch |
Sở Văn hóa và Thể thao, Hiệp hội du lịch Bình Định, và các sở, ban ngành liên quan |
2018 - 2020 |
Ngân sách và kinh phí xã hội hóa |
8 |
Xây dựng Kế hoạch khai thác và phát huy các giá trị di sản văn hóa nghệ thuật phục vụ phát triển du lịch |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Du lịch, Hiệp hội du lịch Bình Định và các sở, ban ngành liên quan |
2018 |
Ngân sách và kinh phí xã hội hóa |
VI |
Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch |
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp kinh doanh du lịch. Khuyến khích Doanh nghiệp đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, gắn du lịch với các hoạt động, sản phẩm văn hóa, nghệ thuật, làng nghề |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương |
Sở Du lịch và các sở, ban ngành liên quan, Hiệp hội du lịch Bình Định, doanh nghiệp du lịch |
2018 - 2020 |
Ngân sách và kinh phí xã hội hóa |
2 |
Xây dựng phương án, kế hoạch quản lý các điểm tham quan, du lịch; phát triển cơ sở dịch vụ và hạ tầng thiết yếu đạt chuẩn; tăng cường các biện pháp quản lý vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn tại các điểm du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban ngành liên quan, Hiệp hội du lịch Bình Định, doanh nghiệp du lịch |
2018 - 2020 |
Ngân sách và kinh phí xã hội hóa |
3 |
Xây dựng môi trường kinh doanh du lịch lành mạnh, minh bạch, bình đẳng, thuận lợi cho doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương |
Các Sở, ban ngành liên quan, Hiệp hội du lịch, DN du lịch |
2018 - 2020 |
Ngân sách và kinh phí xã hội hóa |
4 |
Triển khai Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại một số xã, phường ven biển tại thành phố Quy Nhơn |
Sở Du lịch |
UBND thành phố Quy Nhơn và các sở, ban, ngành liên quan, Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2020 |
Ngân sách và kinh phí xã hội hóa |
5 |
Tổ chức gặp gỡ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội du lịch, Doanh nghiệp du lịch |
2018 - 2020 |
Ngân sách và kinh phí xã hội hóa |
VII |
Phát triển nguồn nhân lực du lịch |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Du lịch |
Sở Nội vụ, Hiệp hội Du lịch Bình Định |
2018 - 2019 |
Ngân sách và kinh phí xã hội hóa |
2 |
Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho lực lượng lao động ngành du lịch về quản lý nhà nước, quản trị doanh nghiệp và nghề du lịch |
Sở Du lịch |
Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo, Hiệp hội Du lịch Bình Định, doanh nghiệp du lịch |
2018 - 2020 |
Ngân sách và kinh phí xã hội hóa |
3 |
Tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm hỗ trợ khách du lịch |
Sở Du lịch |
Hiệp hội Du lịch Bình Định, doanh nghiệp du lịch |
Hàng năm |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
4 |
Triển khai Bộ tiêu chuẩn nghề quốc gia về du lịch trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Trung ương |
Hiệp hội Du lịch Bình Định |
Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp du lịch |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
VIII |
Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch |
|
|
|
|
1 |
Thực hiện các biện pháp quản lý tài nguyên du lịch gắn với bảo vệ môi trường; ứng phó với biến đổi khí hậu tác động đến du lịch |
Sở Du lịch |
Hiệp hội Du lịch Bình Định, doanh nghiệp du lịch |
Hàng năm |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
2 |
Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, liên ngành; xây dựng môi trường du lịch văn minh, an toàn, thân thiện; triển khai chương trình kiểm soát chất lượng dịch vụ lưu trú du lịch, dịch vụ lữ hành và hướng dẫn du lịch |
Sở Du lịch |
Hiệp hội Du lịch Bình Định, doanh nghiệp du lịch |
Hàng năm |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 67-KL/TW về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 23/11/2019
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dạy nghề và lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 755/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Nghị quyết 103/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2016 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định cấp, quản lý và sử dụng thẻ thuộc Đề án phủ sóng wifi miễn phí trên địa bàn thành phố Bắc Ninh Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi về lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2013 về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2012 hướng dẫn lập quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2011 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá khởi điểm để áp dụng cho đấu giá quyền khai thác các mỏ cát làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai” do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2010 giao kế hoạch chi tiết vốn lập, thẩm định dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147/QĐ-TTg từ nguồn vốn trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Ban quản lý phát triển khu đô thị mới tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 05/12/2015