Quyết định 4606/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, cách tính điểm để đánh giá, xếp hạng, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 4606/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 06/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4606/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 483/TTr-SNV ngày 25/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, cách tính điểm xếp hạng, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1.1. Phạm vi điều chỉnh:
Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính; thang điểm, phương pháp đánh giá, cách tính điểm; đánh giá, xếp hạng, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1.2. Đối tượng áp dụng:
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là sở); UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện); các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc xác định, đánh giá xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính.
2. Bộ tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, cách tính điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính
1.1. Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số CCHC):
1.1.1. Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 36 tiêu chí và 66 tiêu chí thành phần, cụ thể:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 5 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp sở: 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.
c) Cải cách thủ tục hành chính: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần.
đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
e) Cải cách tài chính công: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.
g) Hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp sở chi tiết tại Bảng 1 kèm theo Quyết định này.
1.1.2. Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 7 lĩnh vực, 34 tiêu chí và 88 tiêu chí thành phần, cụ thể:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 5 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại cấp huyện: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
c) Cải cách thủ tục hành chính: 8 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần.
đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần.
e) Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
g) Hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện chi tiết tại Bảng 2 kèm theo Quyết định này.
1.2. Thang điểm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC:
1.2.1. Thang điểm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
Thang điểm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp sở là 100 điểm, được quy định cụ thể tại Bảng 1 kèm theo Quyết định này.
1.2.2. Thang điểm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Thang điểm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện là 100 điểm được quy định cụ thể tại Bảng 2 kèm theo Quyết định này.
1.3. Phương pháp đánh giá, xác định Chỉ số CCHC:
1.3.1. Phương pháp đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
a) Tự đánh giá, chấm điểm của các sở: Các sở tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của sở và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong “Bảng 1- Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp sở” và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các sở có thể thuyết minh, giải trình phần tự chấm điểm của mình vào trực tiếp báo cáo đánh giá (tại cột ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm các sở tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Bảng 1.
b) Điểm thẩm định của Tổ thẩm định: Điểm tự đánh giá của các sở được Tổ thẩm định (được Chủ tịch UBND tỉnh giao tham mưu) xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Tổ thẩm định công nhận được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Bảng 1.
1.3.2. Phương pháp đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
a) Tự đánh giá: Các đơn vị cấp huyện tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cấp huyện và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong “Bảng 2 - Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện” và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các địa phương có thể thuyết minh, giải trình phần tự chấm điểm của mình vào trực tiếp báo cáo đánh giá (tại cột ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm các đơn vị cấp huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Bảng 2.
b) Điểm thẩm định của Tổ thẩm định: Điểm tự đánh giá của các đơn vị cấp huyện được Tổ thẩm định xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Tổ thẩm định công nhận được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Bảng 2.
1.4. Cách tính điểm để xác định Chỉ số CCHC:
1.4.1. Cách tính điểm để xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
a) Chỉ số CCHC cấp sở được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng điểm đạt được (sau khi thẩm định) so với tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của cấp sở được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.
b) Các Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của điểm đạt được (sau khi thẩm định) so với điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần.
1.4.2. Cách tính điểm để xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
a) Chỉ số cải cách hành chính của cấp huyện được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng điểm đạt được (sau khi thẩm định) so với tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của cấp huyện được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 2.
b) Các Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của điểm đạt được (sau khi thẩm định) so với điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần.
3. Đánh giá và xếp hạng Chỉ số CCHC
3.1. Đánh giá, xác định Chỉ số CCHC:
3.1.1. Tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện:
a) Trên cơ sở hướng dẫn của Sở Nội vụ, các sở, các huyện tự đánh giá và chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
b) Thời hạn gửi Báo cáo tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC và tài liệu kiểm chứng kèm theo về Tổ Thẩm định (qua Sở Nội vụ): trước 10/12 hàng năm.
3.1.2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá:
a) Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định để thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị và dự kiến xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cấp sở, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Tổ thẩm định được thành lập từ 7 đến 9 người; thành viên Tổ thẩm định là đại diện Lãnh đạo các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư và một số cơ quan liên quan do Giám đốc Sở Nội vụ làm Tổ trưởng. Sở Nội vụ là cơ quan giúp việc cho Tổ Thẩm định.
- Tổ thẩm định có nhiệm vụ:
Xem xét hồ sơ đánh giá, thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC hàng năm của sở, huyện.
Tổng hợp, chuyển kết quả thẩm định, đề xuất xếp hạng về Sở Nội vụ để phê duyệt kết quả xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, các huyện; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Tổ Thẩm định thực hiện xem xét đánh giá đối với Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả cải cách hành chính của các đơn vị và tài liệu kiểm chứng đã gửi; tổng hợp kết quả đánh giá, xếp hạng đối với các sở, các huyện gửi Sở Nội vụ (cơ quan giúp việc cho Tổ Thẩm định) trước 25/12 hàng năm để tổng hợp chung.
Căn cứ để thẩm định gồm: Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả CCHC của các sở, các huyện; các hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC; thông tin, số liệu theo dõi từ các cơ quan chuyên môn được giao chủ trì các nội dung cải cách hành chính có liên quan.
Kết quả điểm do Tổ thẩm định công nhận là kết quả cuối cùng để xác định Chỉ số CCHC của các sở, các huyện.
3.1.3. Báo cáo và công bố Chỉ số CCHC:
a) Trên cơ sở đánh giá của các thành viên Tổ Thẩm định, Sở Nội vụ tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị.
b) Sở Nội vụ thực hiện công bố Chỉ số CCHC hàng năm của cấp sở, cấp huyện.
3.2. Xếp hạng Chỉ số CCHC:
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, các huyện được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí theo nhóm thứ tự từ đơn vị có điểm cao đến đơn vị có điểm thấp so với số điểm tối đa và được xếp hạng như sau:
3.2.1. Đạt từ 90% số điểm trở lên so với số điểm tối đa: Xếp loại xuất sắc.
3.2.2. Đạt từ 80% đến dưới 90% số điểm so với số điểm tối đa: Xếp loại tốt.
3.2.3. Đạt từ 70% đến dưới 80% số điểm so với số điểm tối đa: Xếp loại khá.
3.2.4. Đạt từ 50% đến dưới 70% số điểm so với số điểm tối đa: Xếp loại trung bình.
3.2.5. Đạt dưới 50% số điểm so với số điểm tối đa: Xếp loại yếu.
4.1. Đối với các đơn vị cấp sở, cấp huyện:
4.1.1. Xác định Chỉ số CCHC hàng năm là trách nhiệm của Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố. Kết quả xác định Chỉ số CCHC hàng năm là tiêu chí bình xét thi đua, khen thưởng và xem xét trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4.1.2. Xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, đặc biệt là hành vi cố ý làm sai lệch kết quả xác định Chỉ số CCHC của cấp sở, cấp huyện.
4.1.3. Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Quyết định này; hàng năm tự đánh giá chấm điểm, xếp loại Chỉ số CCHC của đơn vị mình, gửi Tổ Thẩm định (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định.
4.1.4. UBND cấp huyện căn cứ Quyết định này, xây dựng và đưa vào triển khai thực hiện xác định Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ huyện phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, các xã, phường, thị trấn thuộc huyện phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương, đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
4.2. Sở Nội vụ:
4.2.1. Là cơ quan giúp việc cho Tổ Thẩm định về đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của cấp sở, cấp huyện có nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tập huấn cho các đơn vị triển khai xác định Chỉ số CCHC theo Quyết định của UBND tỉnh.
4.2.2. Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC hàng năm của cấp sở, cấp huyện.
4.2.3. Tiếp nhận kết quả thẩm định, đề xuất xếp hạng của Tổ Thẩm định để tổng hợp, xử lý số liệu, xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC của cấp sở, cấp huyện.
4.2.4. Hàng năm lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC các sở, UBND cấp huyện kèm theo dự thảo Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt.
4.2.5. Báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC của cấp sở, cấp huyện với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; công bố Chỉ số CCHC hàng năm của cấp sở, cấp huyện.
4.3. Sở Tài chính:
Cân đối, bố trí nguồn lực và hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung về xác định Chỉ số CCHC của cấp sở, cấp huyện, thanh quyết toán theo quy định. Đồng thời, khai thác các nguồn lực khác từ các dự án (nếu có) để hỗ trợ cho quá trình tổ chức thực hiện.
4.4. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính, phối hợp với Sở Nội vụ tham gia chấm điểm nhằm xác định Chỉ số CCHC của cấp sở, cấp huyện.
5.1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
5.2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC được thực hiện hàng năm theo quy định.
Điều 2. Sử dụng Chỉ số CCHC của cấp sở, cấp huyện để theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Hàng năm, lấy kết quả “Tổng điểm đạt được” Chỉ số CCHC của cấp sở, cấp huyện làm căn cứ chấm điểm tiêu chí “kết quả thực hiện cải cách hành chính” trong đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, các huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định: 4606/QĐ-UBND ngày 06/11/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm chuẩn |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
19 |
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch CCHC năm |
5 |
|
|
|
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch) |
1 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (trong Quý I năm đánh giá): 0.5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực phù hợp với kế hoạch CCHC của tỉnh, sát với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị; bố trí kinh phí triển khai |
1 |
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 1 |
|
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.3 |
Các kết quả đạt được phải xác định sản phẩm rõ ràng, cụ thể; xác định rõ trách nhiệm tổ chức, cá nhân; thời gian hoàn thành |
1 |
|
|
|
Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.4 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC |
2 |
|
|
|
Hoàn thành từ 95% đến 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới dưới 95% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ dưới 85% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện công tác báo cáo định kỳ |
5 |
|
|
Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung, thời gian theo quy định. Nếu chậm 01 báo cáo thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm của loại báo cáo đó. |
|
Báo cáo định kỳ về CCHC (04 BC): 1.0 |
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ về công khai kết quả giải quyết, công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC: 1.0 |
|
|
|
||
Báo cáo về tình hình theo dõi thi hành pháp luật (BC 6 tháng và năm): 0.5 |
|
|
|
||
Báo cáo năm về kết quả rà soát văn bản QPPL (01): 0.5 |
|
|
|
||
Báo cáo định kỳ về kiểm soát TTHC (04 BC): 1.0 |
|
|
|
||
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 1.0 |
|
|
|
||
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
3 |
|
|
|
1.3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trong năm |
1 |
|
|
|
Có ban hành kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
2 |
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2 |
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 85% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
3 |
|
|
|
1.4.1 |
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) |
1 |
|
|
|
Có kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC |
1 |
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% kế hoạch 0 |
|
|
|
|
|
1.4.3 |
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền |
1 |
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống: 0,25 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác: 0,75 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Sáng kiến trong cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
1.5.1 |
Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm |
2 |
|
|
|
Có sáng kiến: 2 |
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
1.5.2 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2 |
THAM MƯU CHO UBND TỈNH XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CẤP SỞ |
10 |
|
|
|
2.1. |
Tham mưu xây dựng văn bản pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành |
2 |
|
|
|
Việc hoàn thành nhiệm vụ UBND tỉnh giao xây dựng văn bản pháp luật hàng năm của sở, ban, ngành đã được phê duyệt |
|
|
|
Nhiệm vụ xây dựng văn bản theo chương trình công tác năm và các văn bản khác theo quy định. |
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ: 2 |
|
|
|
||
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
||
Hoàn thành dưới 90% nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
||
2.2 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
4 |
|
|
|
2.2.1 |
Thực hiện rà soát văn bản QPPL theo Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ rà soát VBQPPL được giao |
2 |
|
|
Thống kê các nhiệm vụ được giao theo kế hoạch |
Hoàn thành 100% nhiệm vụ của kế hoạch: 2 |
|
|
|
||
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% nhiệm vụ kế hoạch: 1 |
|
|
|
||
Hoàn thành dưới 85% kế hoạch: 0 |
|
|
|
||
2.2.3 |
Xử lý kết quả rà soát |
1 |
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.3 |
Theo dõi, thi hành pháp luật |
3 |
|
|
|
2.3.1 |
Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
1 |
|
|
|
Có ban hành kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Thực hiện các hoạt động về theo dõi, thi hành pháp luật |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.3.3 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
2.4 |
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành |
1 |
|
|
|
2.4.1 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra |
0.5 |
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% đến dưới 100%: 0.25 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:0 |
|
|
|
|
|
2.4.2 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
0.5 |
|
|
|
Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
20.5 |
|
|
|
3.1 |
Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) |
4 |
|
|
|
3.1.1 |
Ban hành kế hoạch Kiểm soát TTHC của sở, ngành theo quy định của Chính phủ, của tỉnh |
1 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch |
2 |
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
3.1.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC |
1 |
|
|
|
Từ 80% đến 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Công bố, công khai TTHC |
4 |
|
|
|
3.2.1 |
Cập nhật, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC theo quy định |
2 |
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
3.2.2 |
Công khai thủ tục hành chính: Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
100% TTHC được niêm yết công khai đầy đủ: 2 |
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới 100% TTHC được niêm yết công khai đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 70% TTHC đến dưới 85% TTHC niêm yết công khai đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 70% TTHC được niêm yết công khai: 0 |
|
|
|
|
|
3.3 |
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành |
2 |
|
|
|
3.3.1 |
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết sở, ban, ngành |
1 |
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.3.2 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành |
1 |
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 90% số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
3.4 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
4 |
|
|
|
3.4.1 |
Số lượng TTHC (trừ các TTHC đặc thù) thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị thuộc sở, ngành (ban, chi cục...) đưa ra thực hiện tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|
|
|
100% số lượng TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số lượng TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% số lượng TTHC: 0,25 |
|
|
|
|
|
Dưới 70% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.2 |
Số lượng TTHC thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của sở, ngành; cơ quan, đơn vị thuộc sở, ngành (ban, chi cục...) được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông |
1 |
|
|
|
Có TTHC đưa vào thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không có TTHC đưa vào thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.3 |
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ TTHC |
2 |
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp nhận đúng quy định (thành phần hồ sơ, phiếu hẹn...): 2 |
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới 100% hồ sơ được tiếp nhận đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 85% hồ sơ được tiếp nhận đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.5 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
3.5 |
|
|
|
3.5.1 |
Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định |
2 |
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 2 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 100%: 1.5 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.2 |
Công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
1.5 |
|
|
|
Công khai tại trụ sở của sở, ban, ngành: 0.5 |
|
|
|
|
|
Công khai trên trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành: 0.5 |
|
|
|
|
|
Công khai trên cổng dịch vụ công của tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không công khai: 0 |
|
|
|
|
|
3.6 |
Công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC theo Quyết định 876/2017/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh |
2 |
|
|
|
100% hồ sơ trễ hẹn được xin lỗi bằng văn bản: 2 |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ trễ hẹn được xin lỗi bằng văn bản: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 90% hồ sơ trễ hẹn được xin lỗi bằng văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
3.7 |
Thái độ phục vụ của cán bộ, công chức |
1 |
|
|
|
Không có công chức vi phạm, không có đơn thư phản ánh về công chức gây phiền hà, sách nhiễu: 1 |
|
|
|
|
|
Có đơn thư phản ánh về công chức gây phiền hà, sách nhiễu (đã qua xác minh): 0 |
|
|
|
|
|
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
10 |
|
|
|
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy |
3 |
|
|
|
4.1.1 |
Thực hiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy |
2 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc sở, ban, ngành |
1 |
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng cấp phó của phòng, ban, đơn vị trực thuộc: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng cấp phó của các phòng thuộc đơn vị trực thuộc của sở, ban, ngành: 1 |
|
|
|
|
|
4.2 |
Thực hiện quy định vè sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao |
2 |
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính; Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc |
1 |
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng được giao: 1 |
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế được giao: 0 |
|
|
|
|
|
4.2.2 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 |
1 |
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 5% đến dưới 10%: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 5%: 0 |
|
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
5 |
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý |
1 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành đã phân cấp cho địa phương |
2 |
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra: 2 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
2 |
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 2 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
5 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
15 |
|
|
|
5.1 |
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2 |
|
|
|
5.1.1 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành (cơ quan sở, ban, ngành; ban, chi cục, đơn vị trực thuộc...) bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
|
|
|
100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 70% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
5.2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành |
1 |
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.2.2 |
Thực hiện quy định việc tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành |
1 |
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.3 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức |
1 |
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành Dưới 85% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
5.4 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
4 |
|
|
|
5.4.1 |
Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
5.4.2 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
100% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới 100% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5 |
|
|
|
|
|
Từ 75% đến dưới 85% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,25 |
|
|
|
|
|
Dưới 75% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật: 0 |
|
|
|
|
|
5.4.3 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ban, ngành (kể cả đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
Trong năm nếu có cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ban, ngành (kể cả đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
5.5 |
Thực hiện các quy định về thi nâng ngạch, thăng hạng; thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo |
3 |
|
|
|
5.5.1 |
Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
5.5.2 |
Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở xuống |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
5.5.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban, chi cục và tương đương |
1 |
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.6 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP và Nghị định 150/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
3 |
|
|
|
5.6.1 |
Ban hành kế hoạch thực hiện |
1 |
|
|
|
Ban hành đúng thời gian: 1 |
|
|
|
|
|
Ban hành chậm: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
5.6.2 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo theo kế hoạch |
2 |
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
6 |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
10 |
|
|
|
6.1 |
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành |
1 |
|
|
|
100% số cơ quan thực hiện đúng: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
1 |
|
|
|
100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
6.3 |
Thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ, không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan tài chính xuất toán (sở, ban, chi cục, ĐV sự nghiệp trực thuộc) |
1 |
|
|
|
Thực hiện tốt: 1 |
|
|
|
|
|
Có vi phạm: 0 |
|
|
|
|
|
6.4 |
Công khai minh bạch trong quản lý sử dụng tài chính công (sở, ban, chi cục, ĐV sự nghiệp trực thuộc) |
2 |
|
|
|
Có thông báo kết quả sử dụng kinh phí hàng quý, năm: 2 |
|
|
|
|
|
Không có thông báo: 0 |
|
|
|
|
|
6.5 |
Thực hiện tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động từ nguồn kinh phí tiết kiệm được (sở, ban, chi cục, ĐV sự nghiệp trực thuộc) |
2 |
|
|
|
Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.6 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
3 |
|
|
|
6.6.1 |
Thực hiện quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa |
2 |
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0 |
|
|
|
|
|
6.6.2 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa |
1 |
|
|
|
Đã ban hành và thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
7 |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
15.5 |
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin của sở, ngành |
4 |
|
|
|
7.1.1 |
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT đúng thời gian quy định (quý IV năm trước liền kề) |
1 |
|
|
|
Có ban hành kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
7.1.2 |
Tỷ lệ phòng, ban đơn vị triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc |
1 |
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0 |
|
|
|
|
|
7.1.3 |
Tỷ lệ văn bản (văn bản đến và văn bản đi) dưới dạng điện tử được Lãnh đạo đơn vị giao cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc xử lý đúng quy trình trên phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc |
2 |
|
|
|
100% số văn bản được xử lý đúng quy trình trên phần mềm: 2 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số văn bản được xử lý đúng quy trình trên phần mềm: 1,5 |
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% số văn bản được xử lý đúng quy trình trên phần mềm: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản được xử lý đúng quy trình trên phần mềm: 0 |
|
|
|
|
|
7.2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
2 |
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 |
1 |
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
Từ 20% dưới dưới 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 |
1 |
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
7.3 |
Trang thông tin điện tử (TTĐT) của đơn vị |
2 |
|
|
|
7.3.1 |
Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
1 |
|
|
|
Đảm bảo theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP: 1 |
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.2 |
Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang TTĐT |
1 |
|
|
|
Cung cấp thường xuyên: 1 |
|
|
|
|
|
Cung cấp không thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
|
7.4 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
4.5 |
|
|
|
7.4.1 |
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành triển khai tiếp nhận và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
1.5 |
|
|
|
Trên 50% TTHC: 1.5 |
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50% TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 30%: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0 |
|
|
|
|
|
7.4.2 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50% TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
7.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 15% số hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
7.4.4 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 15% số hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
7.5 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định |
3 |
|
|
|
7.5.1 |
Kết quả thực hiện duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) hàng năm tại cơ quan sở, ban, ngành |
2 |
|
|
|
Được xếp loại Tốt: 2 |
|
|
|
|
|
Được xếp loại Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
|
|
Được xếp loại Chưa đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
7.5.2 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị hành chính thuộc sở, ban, ngành (cơ quan sở, ngành, ban, chi cục...) công bố Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) |
0.5 |
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0,25 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
7.5.3 |
Kết quả thực hiện việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) hàng năm tại các cơ quan, đơn vị hành chính thuộc sở, ban, ngành |
0.5 |
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị được xếp loại Đạt yêu cầu trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị được xếp loại Đạt yêu cầu trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
100 |
|
|
|
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 4606/QĐ-UBND ngày 06/11//2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm chuẩn |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
17.5 |
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch CCHC năm |
4.5 |
|
|
|
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch) |
1 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (trong Quý I năm đánh giá): 0.5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực phù hợp với kế hoạch CCHC của tỉnh, sát với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị; bố trí kinh phí triển khai |
1 |
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 1 |
|
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.3 |
Các kết quả phải đạt được xác định sản phẩm rõ ràng, cụ thể; xác định rõ trách nhiệm tổ chức, cá nhân; thời gian hoàn thành |
1 |
|
|
|
Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.4 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC |
1.5 |
|
|
|
Hoàn thành từ 95% đến 100% kế hoạch: 1.5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 95% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ dưới 85% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện công tác báo cáo định kỳ |
4.5 |
|
|
Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung, thời gian theo quy định. Nếu chậm 01 báo cáo thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm của loại báo cáo đó. |
Báo cáo định kỳ về CCHC (04 BC): 1.0 |
|
|
|
||
Báo cáo định kỳ về công khai kết quả giải quyết, công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC: 1.0 |
|
|
|
||
Báo cáo về tình hình theo dõi thi hành pháp luật (BC 6 tháng và năm): 0.5 |
|
|
|
||
Báo cáo năm về kết quả rà soát văn bản QPPL (01): 0.5 |
|
|
|
||
Báo cáo định kỳ về kiểm soát TTHC (04 BC): 1 |
|
|
|
||
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0.5 |
|
|
|
||
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
3 |
|
|
|
1.3.1 |
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan, đơn vị thuộc huyện: phòng, ban, xã, thị trấn... (có KHKT riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) |
1 |
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm |
1 |
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
1.3.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 85% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
2.5 |
|
|
|
1.4.1 |
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) |
1 |
|
|
|
Có kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
1.4.2. |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC |
0.5 |
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% kế hoạch 0,25 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
1.4.3 |
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền |
1 |
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống: 0.5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác: 0.5 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Sáng kiến trong cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
1.5.1 |
Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm |
2 |
|
|
|
Có sáng kiến: 2 |
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
1.5.2 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2 |
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI CẤP HUYỆN |
12 |
|
|
|
2.1. |
Theo dõi, thi hành pháp luật |
4 |
|
|
|
2.1.1. |
Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
1 |
|
|
|
Có ban hành kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Thực hiện các hoạt động về theo dõi, thi hành pháp luật |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.1.3 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
2 |
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 2 |
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
2.2 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
4 |
|
|
|
2.2.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
0.5 |
|
|
|
Có ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
1.5 |
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ của kế hoạch: 1.5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% nhiệm vụ kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Xử lý kết quả rà soát |
2 |
|
|
|
Từ 70% đến 100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2 |
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
2.3 |
Triển khai văn bản QPPL và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại huyện |
4 |
|
|
|
2.3.1 |
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương, tỉnh ban hành |
1 |
|
|
|
100 % Văn bản QPPL do Trung ương, tỉnh, huyện ban hành được tổ chức triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 100 % Văn bản QPPL do Trung ương, tỉnh ban hành được tổ chức triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra |
1 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
2.3.3 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra |
1 |
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch kiểm tra: 0,25 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
2.3.4 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
3 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
17.5 |
|
|
|
3.1 |
Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) |
2.5 |
|
|
|
3.1.1 |
Ban hành kế hoạch Kiểm soát TTHC của UBND huyện, thị xã, thành phố theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0.25 |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch |
1 |
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
3.1.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC |
1 |
|
|
|
Từ 80% đến 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Công khai TTHC |
2 |
|
|
|
3.2.1 |
Công khai TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC |
1 |
|
|
|
100 % số cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị cấp xã công khai đầy đủ TTHC đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 100 % số cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị cấp xã công khai đầy đủ TTHC đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.2.2 |
Công khai TTHC trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
1 |
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy đủ trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện, UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
|
100% số đơn vị (cơ quan UBND huyện và UBND các xã) công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
3.3 |
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
2 |
|
|
|
3.3.1 |
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
1 |
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.3.2 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
1 |
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 90% số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
3.4 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
3 |
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
1 |
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện: 0.5 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.2 |
TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông |
1 |
|
|
|
Có TTHC tại cấp huyện đưa vào thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
Có TTHC tại cấp xã đưa vào thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
3.4.3 |
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ TTHC |
1 |
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp nhận đúng quy định (thành phần hồ sơ, phiếu hẹn...): 1 |
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới 100% hồ sơ được tiếp nhận đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 85% hồ sơ được tiếp nhận đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.5 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
2.5 |
|
|
|
3.5.1 |
Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định |
1 |
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.2 |
Công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
1.5 |
|
|
|
Công khai tại trụ sở của UBND cấp huyện, UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
|
Công khai trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện, UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
|
Công khai trên cổng dịch vụ công của tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không công khai: 0 |
|
|
|
|
|
3.6 |
Công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC theo Quyết định 876/2017/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh |
2 |
|
|
|
100% hồ sơ trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được xin lỗi bằng văn bản: 1 |
|
|
|
|
|
100% hồ sơ trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được xin lỗi bằng văn bản: 1 |
|
|
|
|
|
3.7 |
Thái độ phục vụ của cán bộ, công chức |
1.5 |
|
|
|
Không có công chức vi phạm, không có đơn thư phản ánh về công chức gây phiền hà, sách nhiễu: 1.5 |
|
|
|
|
|
Có đơn thư phản ánh về công chức gây phiền hà, sách nhiễu (đã qua xác minh): 0 |
|
|
|
|
|
3.8 |
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận một cửa |
2 |
|
|
|
3.8.1 |
Diện tích phòng làm việc của bộ phận một cửa |
1 |
|
|
|
Phòng làm việc của bộ phận một cửa cấp huyện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
Phòng làm việc của bộ phận một cửa cấp xã đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
3.8.2 |
Trang thiết bị phòng làm việc bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã được trang bị đầy đủ |
1 |
|
|
|
Đầy đủ (bàn, ghế, máy tính, máy photocopy, điện thoại, quạt...): 1 |
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
12 |
|
|
|
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy |
6 |
|
|
|
4.1.1 |
Thực hiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy |
2 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại cơ quan UBND cấp huyện |
2 |
|
|
|
Thực hiện đúng: 2 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0 |
|
|
|
|
|
4.1.3 |
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 |
2 |
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 5% đến dưới 10%: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 5%: 0 |
|
|
|
|
|
4.2 |
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế |
3 |
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
1 |
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của UBND cấp huyện |
1 |
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 |
1 |
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 5% đến dưới 10%: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 5%: 0 |
|
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
3 |
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
1 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước đã được UBND tỉnh phân cấp cho địa phương |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
5 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
16 |
|
|
|
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2 |
|
|
|
5.1.1 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện (phòng và tương đương) bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0.5 |
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện có bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
|
|
|
100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% số đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
5.2 |
Tuyển dụng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp huyện, cấp xã |
1 |
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện |
1 |
|
|
|
Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.3 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
1.5 |
|
|
|
5.3.1 |
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của UBND cấp huyện |
0.5 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
5.3.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức |
1 |
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 85% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
5.4 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
2.5 |
|
|
|
5.4.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0.5 |
|
|
|
Đúng quy định:0.5 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.4.2 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
100% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới 100% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5 |
|
|
|
|
|
Từ 75% đến dưới 85% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,25 |
|
|
|
|
|
Dưới 75% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật: 0 |
|
|
|
|
|
5.4.3 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện (kể cả công chức cấp xã) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Trong năm nếu có cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện (kể cả công chức cấp xã) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
5.5 |
Thực hiện các quy định về thi nâng ngạch, thăng hạng; thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo |
3 |
|
|
|
5.5.1 |
Thực hiện thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo quy định |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
5.5.2 |
Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
5.5.3 |
Bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương đúng quy định |
1 |
|
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng được bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.6 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
3 |
|
|
|
5.6.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
1 |
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
5.6.2 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
1 |
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
5.6.3 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm |
1 |
|
|
|
Từ 70% số cán bộ, công chức trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% số cán bộ, công chức: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
|
5.7 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP và Nghị định 150/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
2 |
|
|
|
5.7.1 |
Ban hành kế hoạch thực hiện |
0.5 |
|
|
|
Ban hành đúng thời gian: 0.5 |
|
|
|
|
|
Ban hành chậm: 0.25 |
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
5.7.2 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo theo kế hoạch |
1.5 |
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1.5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
6 |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
11.5 |
|
|
|
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách của địa phương |
4 |
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
2 |
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 2 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 80% đến dưới 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% đến dưới 80% trở lên so với kế hoạch được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
|
6.1.2 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1 |
|
|
|
100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 60% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.1.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại địa phương |
1 |
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
4.5 |
|
|
|
6.2.1 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên |
1.5 |
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.2 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
1 |
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.3 |
Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL |
1 |
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.4 |
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 |
1 |
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 5% đến dưới 10%: 0.5 |
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 5%: 0 |
|
|
|
|
|
6.3 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
3 |
|
|
|
6.3.1 |
Thực hiện quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo Nghị quyết 111/2018/NQ HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa |
1 |
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0 |
|
|
|
|
|
6.3.2 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa |
1 |
|
|
|
Đã ban hành và thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.3 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
1 |
|
|
|
Có kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
7 |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
13.5 |
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin của cấp huyện |
3.5 |
|
|
|
7.1.1 |
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT đúng thời gian quy định (quý IV năm trước liền kề) |
0.5 |
|
|
|
Có ban hành kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
7.1.2 |
Tỷ lệ phòng, ban đơn vị triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc |
1 |
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0 |
|
|
|
|
|
7.1.3 |
Tỷ lệ văn bản (văn bản đến và văn bản đi) dưới dạng điện tử được Lãnh đạo đơn vị giao cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc xử lý đúng quy trình trên phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc |
1 |
|
|
|
100% số văn bản được xử lý đúng quy trình trên phần mềm: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số văn bản được xử lý đúng quy trình trên phần mềm: 0,5 |
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% số văn bản được xử lý đúng quy trình trên phần mềm: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản được xử lý đúng quy trình trên phần mềm: 0 |
|
|
|
|
|
7.1.4 |
Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã) |
1 |
|
|
|
100% UBND cấp xã được kết nối: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% UBND cấp xã được kết nối: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% UBND cấp xã được kết nối: 0 |
|
|
|
|
|
7.2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
1 |
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
Từ 5% đến dưới 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 5%: 0 |
|
|
|
|
|
7.3 |
Trang thông tin điện tử (TTĐT) của đơn vị |
3 |
|
|
|
7.3.1 |
Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
1 |
|
|
|
Đảm bảo theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP: 1 |
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.2 |
Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang TTĐT |
|
|
|
|
Cung cấp thường xuyên: 1 |
1 |
|
|
|
|
Cung cấp không thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.3 |
Trang TTĐT của đơn vị cấp xã |
1 |
|
|
|
100% UBND cấp xã có trang TTĐT: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% UBND cấp xã có trang TTĐT: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% UBND cấp xã có trang TTĐT: 0 |
|
|
|
|
|
7.4 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
4 |
|
|
|
7.4.1 |
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện triển khai tiếp nhận và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
Trên 50% TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50% TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 30%: 0.25 |
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0 |
|
|
|
|
|
7.4.2 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50% TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
7.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 15% số hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
7.4.4 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 15% số hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
7.5 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định |
2 |
|
|
|
7.5.1. |
Kết quả thực hiện duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) tại cơ quan UBND cấp huyện hàng năm |
1 |
|
|
|
Được xếp loại Tốt: 1 |
|
|
|
|
|
Được xếp loại Đạt yêu cầu: 0.5 |
|
|
|
|
|
Được xếp loại Chưa đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
7.5.2. |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố công bố Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) |
0.5 |
|
|
|
Từ 60% số cơ quan, đơn vị trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
Từ 40% đến dưới 60% số cơ quan, đơn vị: 0,25 |
|
|
|
|
|
Dưới 40% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
7.5.3. |
Kết quả thực hiện việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) hàng năm tại đơn vị hành chính cấp xã |
0.5 |
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị được xếp loại Đạt yêu cầu trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị được xếp loại Đạt yêu cầu trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
100 |
|
|
|
Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 08/03/2019
Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian giao dự toán ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi, kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến và Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 876/2017/QĐ-UBND Quy định công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 27/10/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021